Xu Hướng 3/2023 # Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo Ansi # Top 9 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo Ansi # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo Ansi được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ý nghĩa mã số các Relay bảo vệ theo ANSI

Thông thường, ta lựa chọn các relay bảo vệ theo chức năng bảo vệ: relay bảo vệ quá dòng, relay bảo vệ chạm đất, relay bảo vệ dòng rò, relay bảo vệ quá áp, relay bảo vệ thiếu áp, relay bảo vệ mất pha, relay bảo vệ đảo pha, relay bảo vệ thiếu tần số, relay bảo vệ quá tần số, relay bảo vệ lock rotor động cơ…

Tuy nhiên trong một số bản vẽ kỹ thuật, các relay bảo vệ thường được ký hiệu bằng số ví dụ 50, 50N, 51, 51N. Để chọn đúng các relay theo các bản vẽ, ta phải hiểu được ý nghĩa các mã số này.

Số hiệu, tên gọi relay bảo vệ theo ANSI update 2020

Mã số relayBảo vệ, Ý nghĩaTiếng Anh 1 Phần tử chỉ huy khởi động Master Element 2 Rơle trung gian (chỉ huy đóng hoặc khởi động) có trễ thời gian Time-delay Starting or Closing Relay 3 Rơle liên động hoặc kiểm tra Checking or Interlocking Relay, complete Sequence 4 Bảo vệ chính Master Protective 5 Thiết bị dừng, công tắc dừng khẩn Stopping Device, Emergency Stop Switch 6 Máy cắt khởi động Starting Circuit Breaker 7 Rơle tăng tỷ lệ Rate of Change Relay 8 Thiết bị cách ly nguồn điều khiển Control Power Disconnecting Device 9 Thiết bị phục hồi Reversing Device 10 Đóng cắt phối hợp thiết bị Unit Sequence Switch 11 Thiết bị đa chức năng Multifunction Device 12 Thiết bị chống vượt tốc Overspeed Device 13 Thiết bị tác động theo tốc độ đồng bộ Synchronous-Speed Device 14 Chức năng chống tốc độ Underspeed Device 15 Thiết bị bám tốc độ hoặc tần số Speed or Frequency Matching Device 16 Thiết bị truyền thông dữ liệu Data Communications Device 17 Khóa đóng cắt mạch shunt hoặc xả điện Shunting or Discharge Switch 18 Thiết bị gia tốc hoặc giảm tốc độ Accelerating or Decelerating Device 19 Côngtắctơ khởi động thiết bị có quá độ (thiết bị khởi động qua nhiều mức tăng dần) Starting-to-Running Transition Contactor 20 Van vận hành bằng điện Electrically-Operated Valve ( Solenoid Valve ) 21 Rơle khoảng cách Distance Relay 21G Bảo vệ chạm đất có khoảng cách Ground Distance 21P Bảo vệ chạm pha có khoảng cách Phase Distance 22 Mắy cắt tác động điều khiển cân bằng Equalizer circuit breaker 23 Thiết bị điều khiển nhiệt độ Temperature control device, Heater 24 Rơle tỷ số V/Hz (điện áp/tần số) Volts per hertz relay 25 Thiết bị kiểm tra đồng bộ Synchronizing or synchronism-check device 26 Bảo vệ nguyên lý nhiệt Apparatus thermal device, Temperature Switch 27 Relay bảo vệ thấp áp Undervoltage relay 27P Relay bảo vệ điên áp pha thấp Phase Undervoltage 27S Relay bảo vệ thấp áp DC DC undervoltage relay 27TN Thấp áp bậc 3 day N (dùng cho máy phát) Third Harmonic Neutral Undervoltage 27TN/59N 100% Stator chạm đất 100% Stator Earth Fault 27X Thấp áp nguồn cung cấp (điều khiển) Auxiliary Undervoltage 27AUX Thấp áp ngõ vào nguồn điều khiển Undervoltage Auxiliary Input 27/27X Thấp áp trên bus Bus/Line Undervoltage 27/50 Đóng điện do sự cố Accidental Generator Energization 28 Cảm biến phát hiện ngọn lửa Flame Detector 29 Contactor cách ly Isolating Contactor 30 Relay tích hợp sự cố (không giải trừ) Annunciator Relay 31 Bộ kích mở cách ly (kích mở thyristor) Separate Excitation Device 32 Relay định hướng công suất Directional Power Relay 32L   Low Forward Power 32H   High Directional Power 32N   Wattmetric Zero-Sequence Directional 32P   Directional Power 32R   Reverse Power 33 Khóa vị trí Position Switch 34 Thiết bị đặt thứ tự chính (lich trình) Master Sequence Device 35 Cổ góp chổi than hoặc vành xuyến trượt có chổi than Brush-Operating or Slip-ring Short Circuiting Device 36 Rơle phân cực Polarity or Polarizing Voltage Device 37 Chức năng bảo vệ thấp dòng hoặc kém công suất Undercurrent or Underpower Relay 37P Bảo vệ thấp công suất Underpower 38 Thiết bị bảo vệ bạc đạn Bearing Protective Device / Bearing Rtd 39 Thiết bị đo độ rung cơ khí Mechanical Condition Monitor ( Vibration ) 40 Relay bảo vệ mất kích từ Field Relay / Loss of Excitation 41 Máy cắt mạch kích từ Field Circuit Breaker 42 Máy cắt khởi động máy Running Circuit Breaker 43 Thiết bị chuyển đổi hoặc chọn mạch điều khiển bằng tay Manual Transfer or Selector Device 44 Relay khởi động một hệ tuần tự Unit Sequence Starting Relay 45 Relay phát hiện cháy Fire Detector 46 Relay bảo vệ ngược pha hoặc mất cân bằng dòng điện pha Reverse-Phase or Phase Balance Current Relay or Stator Current Unbalance 47 Relay bảo vệ ngược pha hoặc mất cân bằng điện áp pha Phase-Sequence or Phase Balance Voltage Relay 48 Bảo vệ sai thứ tự, khóa Rotor Incomplete Sequence Relay / Blocked Rotor 49 Rơle nhiệt (bảo vệ quá nhiệt) Machine or Transformer Thermal Relay / Thermal Overload 49RTD   RTD Biased Thermal Overload 50 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh Instantaneous Overcurrent Relay 50BF Bảo vệ hư máy cắt Breaker Failure 50DD Bảo vệ dòng điện nhiễu loạn Current Disturbance Detector 50EF   End Fault Protection 50G Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh Ground Instantaneous Overcurrent 50IG Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh (máy cách ly đất) Isolated Ground Instantaneous Overcurrent 50LR   Acceleration Time 50N Bảo vệ quá dòng trung tính cắt nhanh Neutral Instantaneous Overcurrent 50NBF   Neutral Instantaneous Breaker Failure 50P Bảo vệ quá dòng dây pha cắt nhanh Phase Instantaneous Overcurrent 50SG Bảo vệ chạm đất cắt nhanh độ nhạy cao Sensitive Ground Instantaneous Overcurrent 50SP   Split Phase Instantaneous Current 50Q   Negative Sequence Instantaneous Overcurrent 50/27 Đóng điện do sự cố Accidental Energization 50/51 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có thời gian Instantaneous / Time-delay Overcurrent relay 50Ns/51Ns Bảo vệ chạm đất cắt nhanh / chậm độ nhạy cao Sensitive earth-fault protection 50/74 Bảo vệ hư hỏng biến dòng Ct Trouble 50/87 Bảo vệ so lệch cắt nhanh Instantaneous Differential 51 Bảo vệ quá dòng (xoay chiều) có thời gian AC Time Overcurrent Relay 51G Bảo vệ quá dòng có thơi gian dây G (PE, tiếp đất) Ground Time Overcurrent 51LR Bảo vệ quá dòng thời gian nghịch đảo (kẹt Rotor) AC inverse time overcurrent (locked rotor) protection relay 51N Bảo vệ quá dòng có thời gian dây N (Trung tính) Neutral Time Overcurrent 51P Bảo vệ quá dòng dây pha có thời gian Phase Time Overcurrent 51R Bảo vệ kẹt Rotor Locked / Stalled Rotor 51V   Voltage Restrained Time Overcurrent 51Q Bảo vệ quá dòng thứ tự ngược có thời gian Negative Sequence Time Overcurrent 52 Máy cắt dòng điện xoay chiều AC circuit breaker 52a Chỉ thị vị trí máy cắt NO (Tiếp điểm báo mở khi CB hở mạch) AC circuit breaker position (contact open when circuit breaker open) 52b Chỉ thị vị trí máy cắt NC (Tiếp điểm báo đóng khi CB kín mạch) AC circuit breaker position (contact closed when circuit breaker open) 53 Relay kích từ hoặc máy phát DC Exciter or Dc Generator Relay 54 Thiết bị chuyển số cơ khí được điều khiển bằng điện Turning Gear Engaging Device 55 Rơle hệ số công suất Power Factor Relay 56 Rơle điều khiển kích từ cho động cơ xoay chiều Field Application Relay 57 Thiết bị nối đất hoặc làm ngắn mạch Short-Circuiting or Grounding Device 58 Rơle ngăn chặn hư hỏng chỉnh lưu Rectification Failure Relay 59 Rơle quá điện áp Overvoltage Relay 59B   Bank Phase Overvoltage 59N Quá điện áp dây trung tính Neutral Overvoltage 59NU Điện áp dây trung tính không cân bằng Neutral Voltage Unbalance 59P Relay quá điện áp dây pha Phase Overvoltage 59X Quá điện áp cấp nguồn điều khiển Auxiliary Overvoltage 59Q Quá điện áp thứ tự ngược Negative Sequence Overvoltage 60 Rơle cân bằng điện áp hoặc dòng điện Voltage or Current Balance Relay 60N Dòng điện trung tính mất cân bằng Neutral Current Unbalance 60P Dòng điện pha mất cân bằng Phase Current Unbalance 61 Cảm biến hoặc khóa đóng cắt theo mật độ khí Density Switch or Sensor 62 Rơle duy trì thời gian tắt máy hoặc mở tiếp điểm Time-Delay Stopping or Opening Relay 63 Rơle áp lực (Buchholz) Pressure Switch Detector 64 Relay bảo vệ chạm dây đất Ground Protective Relay 64F Bảo vệ kích từ chạm đất Field Ground Protection 64R Bảo vệ Rotor chạm đất Rotor earth fault 64REF   Restricted earth fault differential 64S Bảo vệ chống chạm đất Stato (trước 64G) Stator earth fault 64S   Sub-harmonic Stator Ground Protection 64TN 100% Stator chạm đất 100% Stator Ground 65 Bộ điều tốc Governor 66 Chức năng đếm số lần khởi động trong một giờ

Notching or Jogging Device/Maximum Starting Rate/Starts Per Hour/Time Between Starts

67 Rơle bảo vệ quá dòng có hướng AC Directional Overcurrent Relay 67G Rơle bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng Ground Directional Overcurrent 67N Rơle bảo vệ quá dòng trung tính có hướng Neutral Directional Overcurrent 67Ns   Earth fault directional 67P   Phase Directional Overcurrent 67SG   Sensitive Ground Directional Overcurrent 67Q   Negative Sequence Directional Overcurrent 68 Rơle khoá Blocking Relay / Power Swing Blocking 69 Thiết bị cho phép điều khiển Permissive Control Device 70 Biến trở Rheostat 71 Rơle mức dầu Liquid Switch, Level Switch 72 Máy cắt điện một chiều DC Circuit Breaker 73 Tiếp điểm có trở chịu dòng tải Load-Resistor Contactor 74 Rơle cảnh báo (rơle tín hiệu) Alarm Relay 75 Cơ cấu thay đổi vị trí Position Changing Mechanism 76 Rơle bảo vệ quá dòng một chiều DC Overcurrent Relay 77 Thiết bị đo xa Telemetering Device, Speed Sensor 78 Rơle bảo vệ góc lệch pha Phase Angle Measuring or Out-of-Step Protective Relay 78V Mất điện lưới Loss of Mains 79 Rơle tự đóng lại (điện xoay chiều) AC Reclosing Relay / Auto Reclose 80 Relay dòng chất lỏng hay dòng chất khí Liquid or Gas Flow Relay 81 Rơle tần số Frequency Relay 81O Relay quá tần số Over Frequency 81R Thay đổi mức tần số Rate-of-Change Frequency 81U Relay thấp tần số Under Frequency 82 Rơle đóng lặp lại theo mức mang tải mạch điện một chiều DC Reclosing Relay 83 Rơle chuyển đổi hoặc chọn điều khiển tự động Automatic Selective Control or Transfer Relay 84   Operating Mechanism 85 Rơle nhận thông tin phối hợp tác động từ bảo vệ đầu đối diện Pilot Communications, Carrier or Pilot-Wire Relay 86 Rơle khoá đầu ra Lock-Out Relay, Master Trip Relay 87 Relay bảo vệ so lệch Differential Protective Relay 87B Rơle bảo vệ so lệch thanh cái Bus Differential 87G Rơle bảo vệ so lệch máy phát Generator Differential 87GT Relay bảo vệ so lệch máy phát / máy biến áp Generator/Transformer Differential 87L Rơle bảo vệ so lệch đường dây Segregated Line Current Differential 87LG   Ground Line Current Differential 87M Rơle bảo vệ so lệch động cơ Motor Differential 87O   Overall Differential 87PC   Phase Comparison 87RGF   Restricted Ground Fault 87S   Stator Differential 87S   Percent Differential 87T Rơle bảo vệ so lệch máy biến áp Transformer Differential 87V Relay bảo vệ so lệch điện áp Voltage Differential 87TG Rơle bảo vệ so lệch hạn chế máy biến áp chạm đất (chỉ giới hạn cho cuộn dây đấu sao có nối đất) Generator inter-turn protection 88 Động cơ phụ hoặc máy phát động cơ Auxiliary Motor or Motor Generator 89 Khóa đóng cắt mạch Line Switch 90 Rơle điều chỉnh ổn định (điện áp, dòng điện, công suất, tốc độ, tần số, nhiệt độ) Regulating Device 91 Rơle điện áp có hướng Voltage Directional Relay 92 Rơle điện áp và công suất có hướng Voltage And Power Directional Relay 93 Các chức năng tiếp điểm thay đổi kích thích Field-Changing Contactor 94 Rơle cắt đầu ra Tripping or Trip-Free Relay 95 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp For specific applications where other numbers are not suitable 96 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp Transmitter 97 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp For specific applications where other numbers are not suitable 98 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp For specific applications where other numbers are not suitable 99 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp For specific applications where other numbers are not suitable

Khi dịch các mã này mình cũng dành thời gian tham khảo nhiều nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Anh Em kỹ thuật góp ý vui lòng gửi thông tin cho Huân. Cảm ơn nhiều.

Ký hiệu một số relay bảo vệ theo ANSI và IEC

Trong một số trường hợp, bản vẽ sử dụng các ký hiệu theo tiêu chuẩn IEC. Ta có thể sử dụng bảng sau để tra cứu chức năng của relay :

Bảng so sánh mã số relay bảo vệ theo ANSI và ký hiệu rơle bảo vệ theo IEC

Các từ viết tắt trong ANSI

AFD – Arc Flash Detector

CLK – Clock or Timing Source

CLP – Cold Load Pickup

DDR – Dynamic Disturbance Recorder

DFR – Digital Fault Recorder

DME – Disturbance Monitor Equipment

ENV – Environmental data

HIZ – High Impedance Fault Detector

HMI – Human Machine Interface

HST – Historian

LGC – Scheme Logic

MET – Substation Metering

PDC – Phasor Data Concentrator

PMU – Phasor Measurement Unit

PQM – Power Quality Monitor

RIO – Remote Input/Output Device

RTD – Resistance Temperature Detector

RTU – Remote Terminal Unit/Data Concentrator

SER – Sequence of Events Recorder

TCM – Trip Circuit Monitor

LRSS – Local/Remote selector switch

VTFF – Vt Fuse Fail

Chức năng bảo vệ các loại relay Mikro theo ANSI

Ý Nghĩa Các Con Số Trong Mã Số Thuế Doanh Nghiệp

Bấy lâu nay, nhiều doanh nghiệp đang sở hữu cho riêng mình một Mã Số Thuế mà không biết ý nghĩa thực sự của các con số này, nay chúng tôi xin giải thích cụ thể như sau :

Mã số thuế công ty là một dãy các chữ số được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo qui định của Luật, Pháp lệnh thuế, phí và lệ phí (gọi chung là Pháp luật về thuế), bao gồm cả người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc

2. Cấu trúc của mã số thuế

Mã số thuế công ty được cấu trúc là một dãy số được chia thành các nhóm như sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 N11N12N13

Trong đó:

Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được đánh theo số thứ tự từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

Mười số từ N1 đến N10 được cấp cho người nộp thuế độc lập và đơn vị chính.

Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được đánh theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế độc lập và đơn vị chính.

3. Nguyên tắc cấp mã số thuế

a/  Người nộp thuế chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi không còn tồn tại. Mã số thuế được dùng để kê khai nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà người nộp thuế phải nộp, kể cả trường hợp người nộp thuế kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn khác nhau.

Mã số thuế công ty đã cấp không được sử dụng để cấp cho người nộp thuế khác. Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh khi không còn tồn tại thì mã số thuế chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.

Riêng mã số thuế đã cấp cho người nộp thuế là chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh hoặc một cá nhân không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó, kể cả trường hợp đã ngừng hoạt động kinh doanh sau đó kinh doanh trở lại.

b/  Mã số thuế công ty 10 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 ) được cấp cho:

c/ Mã số thuế công ty 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:

– Các chi nhánh, văn phòng đại diện, cửa hàng, nhà máy của các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh và kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế (trừ các Chi nhánh của Công ty nước ngoài mà trụ sở chính của Công ty đặt tại nước ngoài);

– Đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc với Tổng công ty;

– Nhà thầu tham gia hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí (trừ nhà thầu điều hành hợp đồng); nhà thầu, nhà thầu phụ không trực tiếp nộp thuế với cơ quan Thuế;

– Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng công ty; trực thuộc doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế;

– Chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, chủ hộ kinh doanh có các cơ sở, cửa hàng kinh doanh đóng tại các địa bàn quận, huyện, thị xã hoặc tỉnh khác nhau thì ngoài mã số thuế chính 10 số còn được cấp các mã số thuế 13 số để kê khai nộp thuế cho các cơ sở, cửa hàng kinh doanh với cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế cơ sở, cửa hàng này;

– Xã viên hợp tác xã, các cá nhân, nhóm cá nhân thuộc các tổ chức  kinh tế kinh doanh theo phương thức nhận khoán, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế;

– Các văn phòng điều hành dự án từng hợp đồng của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài  trực tiếp nộp thuế tại Việt nam.

Các đối tượng quy định tại điểm này được gọi là các “Đơn vị trực thuộc”. Đơn vị có các đơn vị trực thuộc được gọi là “Đơn vị chủ quản”. Các đơn vị trực thuộc không phân biệt hình thức hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc đều được cấp mã số thuế 13 số.

Các đơn vị trực thuộc chịu sự quản lý của đơn vị chủ quản nhưng đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế thì đơn vị chủ quản (có mã số thuế 10 số) của đơn vị trực thuộc phải thực hiện kê khai các đơn vị này vào “Bản kê các đơn vị trực thuộc” để cơ quan Thuế cấp mã số thuế 13 số. Trường hợp đơn vị chủ quản không kê khai bổ sung đơn vị trực thuộc thì các đơn vị này phải thực hiện kê khai đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan Thuế. Cơ quan Thuế cấp Thông báo mã số thuế 10 chữ số để đơn vị sử dụng trong việc kê khai, nộp thuế.

 Tham khảo : TCT

Mời bạn đón đọc 

» Hướng dẫn kê khai thuế GTGT trên HTKK 3.3.3 mới nhất 2015 (Phần cuối)» Hướng dẫn kê khai thuế GTGT trên HTKK 3.3.3 mới nhất 2015 (Phần 3)» Hướng dẫn kê khai thuế GTGT trên HTKK 3.3.3 mới nhất 2015 (Phần 2)» Hướng dẫn kê khai thuế GTGT trên HTKK 3.3.3 mới nhất 2015 (Phần 1)

Mã Số Thuế Là Gì? Ý Nghĩa Của Mã Số Thuế

Mã số thuế là gì? Đây là thắc mắc của rất nhiều người lao động, người mới bắt đầu bước chân vào lĩnh vực kế toán. Trong bài viết này, Kế toán Diamond Rise sẽ giúp bạn tìm hiểu về mã số thuế. Từ đó, bạn sẽ có thêm những Kiến thức thú vị trong lĩnh vực này đấy.

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc thu và quản lý thuếMã số thuế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc thu và quản lý thuế

Mỗi doanh nghiệp, cá nhân thực hiện nộp thuế sẽ được cấp một MST khác nhau. Ngoài ra, các doanh nghiệp sẽ được cấp thêm một MS cụ thể nữa. Đó chính là MS doanh nghiệp.

Mã số thuế có cấu trúc như thế nào?

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13

Đối với nhóm mã số thuế 10 số khác nhau

N1N2: Đây là số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế. Điều này được quy định rất rõ ràng trong bảng mã số phân khoảng tỉnh. Ngoài ra còn có mã số không phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế.

N3N4N5N6N7N8N9: Đây là nhóm ký tự, số được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 999999. Trong đó, chữ số N10 chính là chữ số kiểm tra.

Mã số thuế của một doanh nghiệp tuân theo cấu trúc chungMã số thuế của một doanh nghiệp tuân theo cấu trúc chung

Đối với nhóm mã số thuế 13 số

Mười số từ N1 đến N10 là mã được cấp cho đơn vị hành chính là những doanh nghiệp thành viên.

Dấu gạch ngang là ký tự quan trọng giúp phân tách nhóm 10 chữ số đầu nhóm và nhóm 3 số nằm cuối.

Ba chữ số N11N12N13 là những số có thứ tự từ 001 đến 999. Nó được đánh dấu theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh khác nhau của đơn vị nộp thuế. Từ đó, dễ dàng phân biệt được mã số thuế của các doanh nghiệp khác nhau.

Hiểu đơn giản, mã số thuế chính là thông tin đại diện cho một doanh nghiệp, cá nhân trong lĩnh vực thuế. Nó giúp các cơ quan quản lý dễ dàng quản lý tính hình của doanh nghiệp. Đồng thời, dễ dàng biết được người nộp thuế đã thực hiện đúng nghĩa vụ của mình hay chưa. Từ đó, đưa ra những biện pháp xử lý hợp lý và hiệu quả nhất đối với người nộp thuế.

Những nguyên tắc quan trọng đối với việc cấp mã số thuế

Tổ chức kinh tế, cá nhân, tổ chức khác được cấp 1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt động, làm việc.

Mã số thuế đã cấp cho cá nhân, doanh nghiệp được xem là duy nhất. Nó không được cấp cho bất kỳ cá nhân, doanh nghiệp nào khác nữa.

MST 10 số sẽ được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức khác có đầy đủ tư các pháp nhân. Họ sẽ phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình trước pháp luật.

Mã số thuế với cấu trúc 13 chữ số được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện… Nó mang những đặc điểm theo đúng quy định của Pháp luật.

Lưu ý quan trọng trong việc sử dụng mã số thuế

Nghiêm cấm mọi người tuyệt đối không sử dụng mã số thuế của người khác để thực hiện nộp thuế.

Khi hết hạn thuê văn phòng, chuyển địa điểm khác, doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan quản lý thuế. Từ đó, nắm được tình hình chuẩn xác và để các đơn vị Quản lý thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình. Nếu không, doanh nghiệp sẽ bị khóa MST.

Lời kết

Trong bài viết này, chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu mã số thuế là gì. Trong trường hợp bạn có thắc mắc hay cần tìm hiểu thông tin, hãy đến với dịch vụ Kế toán – Thuế của Kế toán Diamond Rise. Chúng tôi sẽ giúp bạn có được những thông tin cần thiết đấy!

Mã Số Căn Cước Công Dân: Ý Nghĩa 12 Chữ Số

Tin Bảo hiểm xã hội

Thẻ Căn cước công dân mới với Mã số căn cước công dân 12 chữ số thay cho 9 chữ số của bộ mã cũ mang những ý nghĩa gì mà bạn chưa được biết.

12 chữ số trên thẻ căn cước cho biết bạn đăng ký khai sinh ở đâu, sinh năm nào, nam hay nữ.

Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân) quy định về cấu trúc của số định danh cá nhân trên thẻ căn cước công dân như sau:

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số. Cấu trúc gồm 6 số là quy định mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Theo đó:

– 3 chữ số đầu tiên được hiểu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký thường trú;

– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân;

– 2 chữ số tiếp là mã năm sinh của công dân;

– 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi công dân đăng ký khai sinh.

– Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 07/2016/TT-BCA :

STTTên tỉnh/TPMã tỉnh cấp CMTMã tỉnh thẻ CCCDMã tỉnh Hộ gia đình – TST – BHXHGhi chú

– Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh phục vụ việc cấp số định danh cá nhân được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA (Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định 137 và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân), cụ thể như sau:

1. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

2. Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

-= Theo Báo điện tử CÔNG AN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH =-

Cập nhật thông tin chi tiết về Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo Ansi trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!