Bạn đang xem bài viết Tự Động Mã Hóa Bitlocker Trên Máy Dell Chạy Windows được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
5
/
5
(
2
bình chọn
)
Mã hóa thiết bị BitLocker
Mã hóa thiết bị Bitlocker là một chương trình bảo mật trong Microsoft Windows giúp bảo vệ dữ liệu của bạn bằng cách mã hóa ổ đĩa hệ thống. Nếu mã hóa thiết bị được bật, chỉ những cá nhân được ủy quyền mới có thể truy cập dữ liệu và thiết bị của bạn.
Yêu cầu hệ thống
Các thiết bị hỗ trợ mã hóa đáp ứng nhiều yêu cầu phần cứng và phần mềm:
BIOS phải ở chế độ UEFI
TPM (Trusted Platform Module) hoặc PTT (Platform Trust Technology) được bật.
SecureBoot được bật
Core isolation được bật trong Microsoft Windows 10 (tự động kích hoạt trên Dell OEM Windows 10 factory Image)Bạn có thể kiểm tra Windows System Information để xem hệ thống có hỗ trợ mã hóa thiết bị hay không: Nhập Windows System Information vào hộp tìm kiếm trên thanh tác vụ. Trong danh sách kết quả, nhấp chuột phải vào Windows System Information và chọn Chạy với tư cách quản trị viên. Cuộn xuống Device Encryption Support. Nếu hệ thống hỗ trợ mã hóa thiết bị, nó sẽ hiển thị các điều kiện tiên quyết.
Mã hóa thiết bị tự động
Mã hóa thiết bị tự động cho phép Windows tự động mã hóa ổ đĩa hệ thống sau khi bạn hoàn tất thiết lập hệ thống. Điều này xảy ra rất giống với điện thoại thông minh và hoàn toàn liền mạch cho người dùng.
Tuy nhiên, mã hóa thiết bị tự động chỉ được bật trên các hệ thống đáp ứng các yêu cầu trên hệ thống và hỗ trợ các thông số kỹ thuật ở chế độ Connected Standby hoặc Modern Standby, yêu cầu lưu trữ trạng thái rắn (SSD hoặc eMMC) và RAM không thể tháo rời (Hàn cố định).
Mã hóa thiết bị tự động chỉ bắt đầu sau khi Trải nghiệm ngoài hộp (OOBE) hoàn thành và Tài khoản Microsoft (MSA) được sử dụng trên hệ thống (ví dụ: sử dụng MSA cho đăng nhập Windows, thêm MSA làm email, ứng dụng và tài khoản trường học / công việc, đăng nhập vào ứng dụng Microsoft Store bằng MSA, đổi / kích hoạt Microsoft Office hoặc các ứng dụng Microsoft khác bằng MSA).
Mã hóa thiết bị thủ công
Mã hóa thiết bị Windows Device Encryption/BitLocker có thể bật thủ công bằng cách:
Bạn sẽ được yêu cầu sao lưu Recovery Key. Sao lưu Recovery Key nên ở trên USB hoặc vùng lưu trữ khác, thay vì ở trên vùng lưu trữ hệ thống.
Nếu Mã hóa thiết bị Device Encryption không xuất hiện, thiết bị không đáp ứng yêu cầu hệ thống. Kiểm tra tại System Requirements.
Chuẩn bị thiết bị cho dịch vụ
Mã hóa thiết bị phải được treo (Suspended) trước khi hệ thống được bảo trì tại chỗ hoặc được trả lại cho trung tâm dịch vụ. Mã hóa thiết bị cũng phải được dừng trước khi cập nhật BIOS hệ thống và khi cần thay thế bo mạch chủ hoặc ổ đĩa hệ thống.
Tạm dừng (Suspended) dịch vụ mã hóa thiết bị
Khác biệt giữa Tạm dừng (Suspended) vs Vô hiệu hóa (Disable) dịch vụ
Tạm dừng dịch vụ cung cấp tùy chọn nhanh để tạm thời vô hiệu hóa bảo vệ trên ổ đĩa hệ thống để bảo trì. Quá trình chỉ mất vài giây để hoàn thành và đảm bảo rằng nội dung ổ đĩa vẫn được bảo vệ khỏi sự truy cập trái phép nhưng vẫn cho phép sửa chữa / bảo trì hệ thống diễn ra.
Giải mã vĩnh viễn loại bỏ bảo vệ và làm cho nội dung có thể truy cập được đối với bất kỳ ai có thể truy cập ổ đĩa. Ngoài ra, việc giải mã ổ đĩa rất tốn thời gian: Microsoft ước tính rằng sẽ mất khoảng 1 phút cho mỗi 500 MB dung lượng ổ đĩa. Việc giải mã thiết bị chỉ nên được sử dụng trước khi khôi phục hình ảnh Windows.
Recovery Key
Một số tình huống dịch vụ sẽ yêu cầu khóa khôi phục – Recovery Key để lấy lại quyền truy cập vào Windows sau khi sửa chữa hoặc Update xong.
Khóa khôi phục – Recovery Key được lưu tự động vào Tài khoản Microsoft (MSA) của bạn khi thiết bị được mã hóa và có thể được truy xuất từ https://account.microsoft.com/devices/recoverykey.
Thực sự cần thiết kiểm tra khóa khôi phục được liệt kê trong tài khoản của bạn trước khi phục vụ hệ thống.
Xác định tình trạng mã hóa thiết bị
Có một số tùy chọn để xác minh trạng thái mã hóa thiết bị trong Microsoft Windows:
Hướng dẫn giải mã ổ đĩa trước khi khôi phục hình ảnh gốc-Factory Image
Không có lỗi phần cứng với hệ thống và vấn đề này là kết quả bình thường của việc thử khôi phục hình ảnh (Restore Image) trên ổ đĩa được mã hóa.
Lỗi có thể được khắc phục dễ dàng bằng cách vô hiệu hóa Microsoft BitLocker trước khi thử khôi phục hình ảnh gốc.
Nhập “BitLocker” trong bảng tìm kiếm bên cạnh biểu tượng menu Bắt đầu. Sau đó bấm vào “Manage BitLocker”.
Chọn Turn-off Bitlocker
Bạn được hỏi xác nhận một lần nữa. Chọn “Turn off Bitlocker”
Bạn sẽ thấy màn hình tiếp theo sau thực hiện
Quá trình giải mã hoàn tất, bạn sẽ nhận được thông báo
Bạn có thể cần re-boot để truy cập Windows Recovery Environment, và thực hiện khôi phục ảnh gốc Dell Factory Image.
Lưu ý: Để re-boot vào Windows Recovery Environment, nhấn và giữ phím”Shift” mộ t lúc trong khi chọn”Restart“.
Nếu bạn muốn bật lại Mã hóa thiết bị Bitloker sau khi khôi phục ảnh gốc, thực hiện theo hướng dẫn sau:
2 Cách Tắt,Bật Tính Năng Tự Động Update Windows 10 Trên Máy Tính
Khi nào nên tắt update Windows 10:
– Không muốn dành thời gian cập nhật hệ thống sau khi tắt máy.
– Sợ sau khi update sẽ được lỗi phần mềm.
– Cảm thấy máy tính có vẻ yếu và sợ sau khi update máy sẽ chậm hơn.
Các rủi ro sẽ xảy ra khi bạn không update Windows 10:
– Các phần mềm đi theo Windows 10 cũng không thể update được
– Có thể dẫn đến việc máy tính bị nhiễm virus
– Bạn sẽ chưa được hỗ trợ các tính năng mới khi Windows 10 update.
1. Hướng dẫn tắt/bật tính năng tự động update Windows 10 trên máy tính vĩnh viễn
* Ưu điểm:
– Tắt Windows Update vĩnh viễn, restart máy Windows Update vẫn bị tắt.
* Nhược điểm:
– Thao tác thi hành hơi phức tạp.
* Hướng dẫn tắt update trong Services:
* Hướng dẫn bật update trong Services:
2. Hướng dẫn tắt/bật tính năng tự động update Windows 10 trên máy tính tạm thời
* Ưu điểm:
– Thao tác thực hiện dễ dàng hơn.
* Nhược điểm:
– Chỉ tạm thời trì hoãn update, khi tắt tính năng hoặc đổi mạng Wifi thì Windows sẽ tiến hành update.
* Hướng dẫn tắt update bằng thiết lập kết nối WiFi ở chế độ Metered connection:
* Hướng dẫn bật update bằng thiết lập kết nối WiFi ở chế độ Metered connection:
Trên này là 2 cách tắt/bật update trên Windows 10. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi!
Từ khóa: laptop, windows 10, windows update, cách tắt update trên Windows 10, làm thế nào để tắt tự động cập nhật windows, cách tắt update trên windows 10
laptop, windows 10, windows update,cách tắt update trên Windows 10, làm thế nào để tắt tự động cập nhật windows, cách tắt update trên windows 10
Bài viết (post) 2 cách tắt,bật tính năng tự động update Windows 10 trên máy tính – chúng tôi được tổng hợp và biên tập bởi: chúng tôi . Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho chúng tôi để điều chỉnh. chúng tôi xin cảm ơn.
Bitlocker Là Gì? Cách Bật, Tắt Bitlocker Trong Windows 10
Để bảo mật ổ đĩa và các dữ liệu trên Windows 10, chúng ta thường sử dụng các phần mềm khóa thư mục hoặc tìm cách ẩn file đi. Tuy nhiên, có một cách bảo vệ ổ đĩa của bạn an toàn với mật khẩu và mã hóa mà không cần đến phần mềm đó chính là BitLocker.
Mời các bạn cùng theo dõi hướng dẫn bật/ tắt BitLocker trên Windows 10 trong bài viết sau đây.
1. BitLocker là gì?
BitLocker là một phương thức bảo mật và mã hóa dữ liệu, giúp chúng ta bảo vệ những dữ liệu trên máy tính khỏi kẻ xấu đánh cắp thông tin. Công cụ BitLocker được cung cấp sẵn và miễn phí trên Windows và sau khi cài đặt phương thức mã hóa dữ liệu này thì máy tính của chúng ta vẫn hoạt động bình thường.
BitLocker được phát hành trên các phiên Windows 7 trở đi, cụ thể:
– Windows Vista và Windows 7 (Enterprise, Ultimate version)
– Windows 8 (Pro, Enterprise version)
– Windows 8.1 (bản Pro, Enterprise version)
– Windows 10 (Pro, Enterprise, Education version)
Để sử dụng BitLocker thì chip máy tính của chúng ta phải hỗ trợ Trusted Platform Module 1.2.
2. Kiểm tra máy tính có hỗ trợ TPM (Trusted Platform Module)
Nếu máy bạn không hỗ trợ TPM hoặc không cấp quyền cho BitLocker vượt quyền TPM thì máy tính của bạn sẽ hiển thị lỗi như hình dưới khi bạn bật BitLocker.
Chúng ta có thể khắc phục lỗi này như sau:
Bước 3: Các bạn chọn Enable (1) để kích hoạt. Sau đó bạn đánh dấu tích vào Allow BitLocker without a compatible TPM (2). Sau đó bạn Apply (3) và bấm OK (4) để lưu lại.
Sau khi xong các bước này, các bạn có thể cài đặt BitLocker mà không gặp bất cứ trở ngại nào.
3. Cách bật BitLocker trên Windows 10
Bước 2: Trình BitLocker yêu cầu bạn kiểm tra các thiết lập như chuẩn bị (Prepaid) và mã hóa (Encrypt). Bấm Next để tiếp tục.
Bước 3: Bạn tiếp tục bấm Next để sang bước sau.
Bước 4: Bấm Next để chuyển sang bước tiếp theo.
Bước 5: BitLocker sẽ hỏi bạn nên tạo mật khẩu để mở khóa BitLocker hoặc sử dụng USB để mở khóa. Trong bài viết mình sẽ sử dụng mật khẩu để mở khóa BitLocker, các bạn bấm Enter a password để tiếp tục.
Bước 6: Bạn tạo mật khẩu trong mục Enter your password và nhập lại mật khẩu trong mục Reenter your password. Sau đó bạn bấm Next để tiếp tục.
Bước 7: Bạn chọn một trong các tùy chọn để lưu đoạn mã khôi phục BitLocker đề phòng trường hợp bạn quên mật khẩu.
– Save to your Microsoft account: Lưu vào tài khoản Microsoft của bạn bằng cách tạo một bản ghi chú (Note) và lưu lại trên tài khoản Microsoft của bạn.
– Save to a USB flash drive: Lưu mã BitLocker vào ổ đĩa USB.
– Save to a file: Lưu mã khôi phục.
– Print the recovery key: In mã khôi phục hoặc bạn có thể tận dụng tính năng này để lưu mã khôi phục dưới dạng PDF.
Bước 8: Các bạn có thể chọn mã hóa một vùng ổ đĩa (Encrypt used disk space only) hoặc mã hóa toàn bộ ổ cứng (Encrypt entire drive). Với tùy chọn mã hóa một vùng ổ cứng thì quá trình mã hóa nhanh và áp dụng cho máy mới cài đặt vì chưa có nhiều dữ liệu. Tùy chọn mã hóa thứ 2 sẽ lâu hơn nhưng toàn bộ ổ cứng của bạn được bảo vệ an toàn. Sau khi chọn kiểu mã hóa, bạn bấm Next để tiếp tục.
Bước 9: Các bạn chọn phương thức bảo mật tương ứng, nếu phiên bản Windows 10 của bạn là bản 1511 trở về sau thì bạn nên chọn New encryption mode để phòng tránh những lỗ hổng bảo mật. Sau đó bạn bấm Next để tiếp tục.
Bước 10: Bạn đánh dấu vào Run BitLocker system check và chọn Continue.
Bước 12: Sau khi khởi động lại, máy tính của bạn yêu cầu nhập mã BitLocker như hình bên dưới là thành công.
4. Cách tắt BitLocker trên Windows 10
Bước 2: Bạn chọn Turn off BitLocker.
Bước 3: Bảng hộp thoại hiện lên, bạn chọn tiếp Turn off BitLocker.
Sau đó biểu tượng BitLocker ở thanh taskbar cùng trạng thái Decryption in progress hiện lên tức là quá trình vô hiệu hóa BitLocker đang diễn ra.
Bước 4: Để kiểm tra xem khóa BitLocker đã vô hiệu hay chưa, các bạn vào Computer/ This PC và kiểm tra ổ đĩa xem biểu tượng ổ khóa đã biến mất hay chưa. Sau đó bạn khởi động lại máy và thông báo nhập mật khẩu BitLocker không còn nữa là thành công.
Công Dụng Của Các Phím Chức Năng Trên Bàn Phím Máy Tính Chạy Windows
Dù rất quen thuộc, tuy nhiên công dụng cụ thể từng phím trên dãy phím chức năng của máy tính thì không phải ai cũng biết. Nắm rõ công dụng của từng phím chức năng này sẽ giúp việc sử dụng máy tính của người dùng trở nên đơn giản và thuận tiện hơn rất nhiều.
Các phím chức năng rất quen thuộc nhưng đôi khi nhiều người lại không hay biết đến công dụng của chúng– F1: Mở cửa sổ giúp đỡ của hầu hết các phần mềm. Khi bạn gặp rắc rối về cách thức sử dụng của một phần mềm nào đó trên máy tính, nhấn phím F1 từ giao diện chính của phần mềm đó, lập tức cửa sổ giúp đỡ, với các thông tin và hướng dẫn sử dụng của phần mềm đó sẽ được mở ra để người dùng tra cứu.
Lưu ý: một lượng nhỏ các phần mềm không được trang bị sẵn cửa sổ giúp đỡ, do vậy trong trường hợp phần mềm không được trang bị sẵn cửa sổ này, phím F1 sẽ trở nên vô tác dụng với phần mềm đó.
– F2: Cho phép người dùng đổi tên thư mục hoặc file đang được chọn.
– F3: Kích hoạt chức năng tìm kiếm của phần mềm mà người dùng đang sử dụng. Chẳng hạn với cửa sổ trình duyệt web, nhấn phím F3, lập tức hộp thoại tìm kiếm nội dung trên trang web sẽ được kích hoạt để người dùng bắt đầu tìm kiếm nội dung.
– F4: Nhấn tổ hợp phím Alt và F4 sẽ đóng cửa sổ đang được chọn trên Windows. Ngoài ra từ màn hình Desktop, khi nhấn tổ hợp phím Alt + F4 cũng sẽ kích hoạt hộp thoại cho phép người dùng tắt hoặc khởi động lại máy tính.
– F5: Cho phép người dùng làm tươi (refresh) lại trang web đang được mở trên trình duyệt web hoặc làm tươi màn hình desktop, cửa sổ thư mục đang được mở…
– F6: Cho phép chuyển con trỏ về thanh địa chỉ trên trình duyệt web để nhập địa chỉ trang web cần truy cập.
– F7: Kích hoạt chức năng kiểm tra chính tả và ngữ pháp văn bản đang được soạn thảo trên các phần mềm của Microsoft như Word.
– F8: Dùng để truy cập vào menu khởi động của Windows ngay sau khi mở máy tính. Chẳng hạn khi bạn muốn truy cập vào chế độ Safe Mode của Windows, nhấn phím F8 ngay sau khi nhấn nút khởi động máy tính (đối với các phiên bản Windows 7 trở về trước).
– F9: Làm tươi văn bản đang được soạn thảo trên Microsoft Word hoặc các email gửi/nhận trên phần mềm Microsoft Outlook.
– F10: Kích hoạt thanh menu của phần mềm đang chạy. Nhấn tổ hợp phím Shift và F10 sẽ tương đương với khi nhấn chuột phải.
– F11: Kích hoạt hoặc thoát chế độ toàn màn hình trên cửa sổ trình duyệt web.
– F12: Kích hoạt chức năng “Save as” (Lưu thành file mới) trên phần mềm Microsoft Office.
Ngoài ra, với bàn phím laptop, trên các phím chức năng sẽ có kèm theo các biểu tượng phụ cho phép người dùng tắt/mở nhanh một chức năng nào đó trên laptop. Để kích hoạt chức năng của các biểu tượng này, bạn nhấn phím Fn và phím chức năng trên bàn phím. Chẳng hạn nhấn phím Fn và phím F2 trên bàn phím laptop có thể tắt/mở Wifi (đối với một số máy tính).
Bấm tổ hợp phím Fn và phím chức năng để kích hoạt các chức năng phụ kèm theo trên các phím chức năngĐể biết được chức năng cụ thể kèm theo các phím chức năng trên bàn phím laptop, bạn có thể dựa vào biểu tượng in trên các phím chức năng đó hoặc có thể xem sách hướng dẫn sử dụng của laptop khi mua.
Phạm Thế Quang Huy
Cập nhật thông tin chi tiết về Tự Động Mã Hóa Bitlocker Trên Máy Dell Chạy Windows trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!