Ý Nghĩa Cấu Trúc Bậc 1 Protein / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Các Bậc Cấu Trúc Phân Tử Protein

Peptide là một chuỗi nối tiếp nhiều amino acid (số lương ít hơn 30). Với số lượng amino acid lớn hơn, chuỗi được goi là polypeptide. Mỗi polypeptide có hai đâu tận cùng, một đầu mang nhóm amine tự do, đâu kia mang nhóm carboxyl tự do. Protein được dùng để chi đơn vị chức năng, nghĩa là một cấu trúc phức tạp trong không gian chứ không phải đơn thuần là một trinh tự amino acid. Chuỗi polypeptide có thể uốn thành cấu trúc hinh gậy như trong các protein hình sợi hay cấu trúc khối cầu như trong các protein dạng cầu hay một cấu trúc gồm cả hai dạng trên. Môt protein có thể được hinh thành từ nhiều chuỗi polypeptide.

Người ta thường phân biệt cấu trúc của phân tử protein thành bốn bậc:

Cấu trúc bậc một là trinh tự sắp xếp các gốc amino acid trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc này đươc giữ vững nhờ liên kết peptide (liên kết cộng hóa tri). Vi mỗi một amino acid có gốc khác nhau, các gốc này có những đặc tính hóa học khác nhau, nên một chuỗi polypeptide ở các thời điểm khác nhau có những đặc tính hóa học rất khác nhau. Tuy nhiên, về tổng quát thì tất cả các chuỗi polypeptide được xây dựng một cách có hệ thống từ các nhóm nguyên tử CO, CH và NH. Sự xây dựng có hệ thống này là cơ sở để tạo nên cấu trúc bậc hai.

Lần đầu tiên năm 1954 F. Sanger người đầu tiên xác định được trình tự sắp xếp của các axit amin trong phân tử insulin. Phân tử insulin gồm hai mạch: mạch A chứa 21 amino acid và mạch B chứa 30 amino acid. Hai mạch nối với nhau bởi hai liên kết disulfua (-S-S-). Công trình này đã đặt cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo và ông được nhận giải thưởng Nobel 1958.

Là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở gần nhau trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc được làm bền chủ yếu nhờ liên kết hydrogen được tạo thành giữa các liên kết peptide ở kề gần nhau, cách nhau những khoảng xác định. Do cấu trúc bậc 1 gấp khúc một cách ngẫu nhiên dưới các điều kiện sinh học vì các gốc R khác nhau tác động với nhau theo nhiều cách khác nhau nên cấu trúc bậc 2 xếp thành hai nhóm: xoắn alpha và lá phiến . Loại xoắn alpha là sợi ở dạng xoắn ốc, cuộn xung quanh một trục, mỗi vòng xoắn có 3,6 gốc amino acid. Trong cấu trúc này có nhiều liên kết hydro với mức năng lượng nhỏ vì vậy nó đảm bảo tính đàn hồi sinh học.

Là chuỗi polypeptid được gấp nếp nhiều lần và đưọc ổn định nhờ các liên kết hydro giữa các nguyên tử của các liên kết peptid trong đoạn kế nhau của chuỗi. Trong liên kết này các mạch đã được kéo căng ra – dễ gấp nếp nhưng rất dễ bị đứt khi kéo căng thêm. Cả hai loại cấu trúc này đều tạo nên bởi liên kết hydro giữa các khu vực liên kết peptid của mạch. Nhóm biến đổi R không tham gia vào sự hình thành cấu trúc bậc 2. Cả hai chuỗi có thể cùng có mặt trong phân tử protein.

Ví dụ : Chuỗi và β trong cấu trúc Hb trong hồng cầu.

Là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở xa nhau trong chuỗi polypeptide, là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide.

Nhiêu chuỗi polypeptide trong cơ thể sống tồn tại không phải ở dạng thẳng mà gấp khúc và qua đó mà tạo nên cấu trúc không gian ba chiều. Tuy nhiên, cấu trúc này hoàn toàn xác định, chủ yếu là do trình tự các amino acid và môi trường. Khi một chuỗi polypeptide tách ra khỏi ribosome sau khi tổng hợp và được thải ra trong tế bào chất như là môi trường tạo hình thì nó hình thành nên cấu trúc tự nhiên rất nhanh, đăc biệt đối với cấu trúc hình cầu, mang lại cho protein những đặc tính sinh lý quan trọng. Có thể do chuyển động nhiệt của các chuỗi polypeptide mà các nhóm của các gốc amino acid tiếp xúc với nhau, dẫn đến có thể kết hợp với nhau.

Cấu trúc bậc 3 đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của các nhóm R trong mạch polypeptit. Các gốc R phân cực hay ion hóa có khuynh hướng quay ra ngoài (ưa H2O) , các gốc R không phân cực có xu thế vùi vào trong (kỵ nước).

Cấu trúc bậc 3 giữ được hằng định, bởi lực hút giữa các gốc phân cực hay ion hóa của nhóm chuỗi bên (R). Lực hút của các gốc trên với các phân tử H2O bao quanh hay giữa các liên kết hóa trị giữa các nhóm bên của chuỗi

Trong nhiều protein hinh cầu có chứa các gốc cysteine, sự tạo thành các liên kết disulfite giữa các gốc cysteine ở xa nhau trong chuỗi polypeptide, làm cho chuỗi bi cuộn lại đáng kể. Các liên kết khác, như liên kết Val der Waal, liên kết tĩnh điện, phân cực, kỵ nước và hydrogen giữa các mạch bên của các gốc amino acid đều tham gia làm bên cấu trúc bậc 3, như protein hinh cầu. Cấu trúc hình cầu của protein được gọi là cấu trúc bậc ba, là cấu trúc của enzyme.

Là tương tác không gian giữa các chuỗi của các phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi polypeptide hình cầu . Mỗi chuỗi polypeptide này được gọi là một “tiểu đơn vị”. Sự kết hợp giữa các phân tử này chủ yếu là do liên kết hydrogen và kỵ nước mà không có cầu disulfit hoặc bất kỳ liên kết hóa trị nào giữa các tiểu đơn vị. Bằng cách này hai phân tử xác định có thể kết hợp với nhau tạo thành một dimer. Hemoglobin là một điển hình của protein có cấu trúc bậc 4, được tạo nên từ hai chuỗi với mỗi chuỗi có 141 gốc amino acid và hai chuỗi với mỗi chuỗi là 146 gốc amino acid.

Cấu trúc của một hoặc nhiều chuỗi polypeptide có ý nghĩa quan trọng đối với độ hòa tan và chức năng của chúng. Cấu trúc protein được hiểu là sự sắp xếp của những chuỗi riêng lẻ hoặc nhiều chuỗi . Chúng phụ thuộc nhiều vào độ pH của môi trường. Protein và chuỗi polypeptide hoà tan tốt khi những nhóm ưa nước hướng ra phía ngoài, nhóm kỵ nước hướng vào bên trong. Khi một protein thay đổi cấu trúc thì những nhóm kỵ nước quay ra ngoài, protein mất khả năng hòa tan trong nước, ví dụ trường hợp kết tủa không ở dạng tinh thể của protein sữa trong môi trường chua.

Lactic acid đươc sản sinh do vi khuẩn làm giảm pH sữa, làm thay đổi protein sữa. Nhiêu nhóm kỵ nước được hướng ra bên ngoài, protein mất khả năng tan trong nước. Vi vậy, việc thường xuyên duy trì giá tri pH trong tế bào chất rất quan trọng, vi chi có như vậy chức năng hoạt động của các enzyme trong tế bào chất mới đươc đảm bảo.

Cấu Trúc Không Gian Bậc 2 Của Protein Được Duy Trì Bởi:

Chủ đề :

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nào sau đây?

Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.

Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng;

Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:

Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định lá chẻ, gen b quy định lá nguyên, gen D quy định có tua gen d quy định không tua.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loàiI.

Câu 8: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là:

Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội ?

Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loàiI.

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi.

Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?

Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Một cơ thể có kiểu gen (Aafrac{{Bd}}{{bD}})Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.

Ở một loài màu sắc hoa do 2 cặp gen (Aa và Bb) không cùng locus tương tác bổ sung hình thành nên.

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ.

Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?I.

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?

Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là

Nồng độ glucose trong máu được giữ ổn định nhờ tác dụng của bao nhiêu loại hormone trong số những loại hormone sau đây?

Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO.

Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loai đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung?

Xét cá thể có kiểu gen (frac{{Ab}}{{aB}}{rm{Dd}}) .

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ;

Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình.

Xét phép lai ♂aaBbDdEe × ♀AaBbDdee.

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn

Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng.

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp,

Have Something Done: Cấu Trúc Và Ý Nghĩa

Have something done – một trong những cấu trúc nhờ vả được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Đôi khi, cách dùng của cấu trúc này gây sự nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập. Để giúp bạn hiểu hơn về Have something done, chuyên mục ngữ pháp sẽ giới thiệu các kiến thức xung quanh cấu trúc chi tiết và đầy đủ.

Have something done là gì?

Have something some: Ai đó làm gì cho mình

➔ Cấu trúc này là dạng câu bị động khi muốn nhờ vả người nào đó làm giúp mình việc này, việc kia

Ex: Minh had the car repaired.

(Minh đã nhờ người sửa chiếc xe)

➔ Ở đây, chiếc xe đã được Minh nhờ người nào đó sửa giúp mình và để diễn tả hành động này thì ta dùng ‘Have something done’.

My younger sister had her hair cut.

(Em gái tôi đã nhờ ai đó cắt tóc cho mình)

➔ Trong câu này, em gái tôi đã nhờ được một người nào đó cắt tóc giúp cho cô ấy và thường thì ta sẽ dùng cấu trúc ‘Have something done’ để diễn tả.

Cách dùng Have something done

Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng ‘Have something done’. Cách dùng này thường nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc.

Ex: They had the house paint last week.

(Họ đã nhờ người sơn ngôi nhà vào tuần trước)

➔ Ở đây, việc nhờ vả thể hiện ở chỗ ‘sơn hộ ngôi nhà’. Tuy nhiên, câu này muốn nhấn mạnh đến việc ngôi nhà đã được sơn vào tuần trước chứ không hẳn đề cập đến việc đã nhờ ai thực hiện việc này.

Trong trường hợp có điều gì xấu xảy ra, đặc biệt là khhi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra thì dùng ‘Have something done’.

Ex: Susan had her bag stolen last Monday in Danang.

(Susan đã bị ai đó trộm chiếc túi vào thứ Hai vừa rồi ở Đà Nẵng)

➔ Trong câu này, việc bị ai đó lấy trộm túi là một việc xấu, ảnh hưởng trực tiếp đến Susan.

Did Mai have her passport burgled yesterday?

(Có phải Mai đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua không?)

Cấu trúc Have something done

S + (have) + something + Ved/PII…

– Done chính là 1 phân từ hai thuộc V ed/PII

– Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cấu trúc này diễn tả theo những nghĩa khác nhau

Ex: I am having this book bought.

(Tôi đang nhờ người mua hộ quyển sách)

My mother will have the house cleaned next week.

(Mẹ tôi sẽ nhờ người dọn dẹp nhà vào tuần tới)

Cấu trúc biến thể Have something done

Cấu trúc 1: S + (have) + someone + Vinf + something…

➔ Khi bạn muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó cách làm cái gì thì bạn nên dùng cấu trúc trên

Ex: My aunt had me make cake.

(Cô tôi đã dạy tôi làm bánh)

My grandparents had me behave as a good person.

(Ông bà tôi đã dạy tôi cư xử như một người tốt)

*Note: Đây chính là dạng câu chủ động của cấu trúc ‘Have something done’

Ex: His story had me laughing so much.

(Câu truyện của anh ấy đã làm tôi cười rất nhiều)

➔ Ở đây, việc kể câu chuyện đã khiến người nghe không thể dừng cười và ta dùng cấu trúc trên để diễn tả điều này.

Cấu trúc tương đồng với Have something done

S + (get) + something done + O

➔ ‘Get something done’ = ‘Have something done’: nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình

Ex: Myan got her watch fixed last night.

(Myan đã nhờ người sửa đồng hồ cho cô ấy tối qua)

S + (get) + somebody + to Vinf + something

Ex: Her father get her to do her homework.

(Bố cô ấy đã dạy cô ấy làm bài tập về nhà)

Viết lại câu với Have something done

S + V + something…

Ex: Jacky is going to wash the clothes.

(Jacky sẽ giặt quần áo)

➔ Jacky is going to have the clothes washed.

(Jacky sẽ nhờ người giặt quần áo giúp mình)

Tony must repair the clock.

(Tony phải sửa đồng hồ)

➔ Tony must have the clock repaired.

(Tony phải nhờ người sửa đồng hồ giúp mình)

Một số ví dụ khác của Have something done

– They are having a new house built next Tuesday.

(Họ đang nhờ người xây ngôi nhà cho mình vào thứ Ba tới)

– We will need to have our photo taken for our new passport.

(Chúng tôi cần nhờ người chụp ảnh cho chiếc hộ chiếu mới của mình)

– Quynh had her badroom walls decorated last week.

(Quỳnh đã nhờ người trang trí tường phòng ngủ cho cô ấy vào tuần trước)

– My son will have a pizza delivered tonight.

(Con trai tôi sẽ nhờ người mang chiếc pizza đến vào tối nay)

– I should have my exercises checked.

(Tôi nên nhờ người kiểm tra bài tập của mình)

Cấu Trúc Wish: Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập

Trong tiếng anh để nói đến mong ước, ước muốn làm điều gì đó hay trở nên như thế nào đó chúng ta sử dụng Wish. Chính vì lẽ đó bài viết này của chúng tôi trình bày một chút về Cấu trúc wish, ý nghĩa, cách dùng và một số bài tập áp dụng.

Ý nghĩa cấu trúc wish là gì

– “Wish” là động từ được sử dụng trong câu để bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của chủ thể. Tuy nhiên, cách dùng “wish” không đơn giản như việc sử dụng các loại động từ khác.

Ví dụ: I wish I would go to London in the next winter (Tôi ước mình sẽ được đi London vào mùa đông tới)

Cách dùng wish ở hiện tại

– Cấu trúc wish ở hiện tại dùng để bày tỏ ước muốn không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược với sự thật ở hiện tại.

S + wish(es) + S + V(quá khứ)

*Lưu  ý:

Động từ đứng  sau “wish” luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

Động từ TOBE được sử dụng sau wish luôn là WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

I can’t speak English well. I wish I could speak English so well. ( tôi không thể nói tiếng anh tốt. Tôi ước tôi có thể nói tiếng anh thật giỏi)

Cách dùng wish ở quá khứ

Cấu trúc wish ở quá khứ là thể hiện : Ước muốn một điều không có thật trong quá khứ. Thường dùng để bày tỏ sự tiếc nuối đã không làm gì đó trong quá khứ.

S + wish(es) + S + had + V(PII/ed)

– Động từ sau Had chia ở quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

I didn’t meet her. – I wish I had met  her. ( tôi đã không gặp cô ấy. Tôi ước gì tôi đã gặp cô ấy rồi).

Cách dùng wish ở tương lai

Cấu trúc wish ở tương lai là thể hiện mong ước ở tương lai

Example:

My father drinks so much. – My mother wishes he would stop drinking. ( Cha của tôi uống bia rượu rất nhiều. Mẹ tôi ước mong ông ấy bỏ được rượu bia).

Cách dùng “If only” thay thế cho “wish” 

– Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế

Example:

If only I had seen her last night

Một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng mệnh đề Wish

Wish + Could (trong thì quá khứ)

S + wish(es) + S + could + have + V(PII/ed)

Example:

He couldn’t come to my house. – I wish he could have come to my house. ( Anh ấy không thể đến nhà của tôi. Tôi ước anh ấy có thể đến nhà của tôi).

Dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức, lịch sự để thay cho “want to”.

Example:

Dùng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc ai đó

Example:

Bài tập với wish

1. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “wish +past simple”

For example: ‘I’m cold’ becomes ‘I wish (that) I wasn’t cold’. 1. I don’t have a car. __________________________________________________________________ 2. I can’t play the piano. __________________________________________________________________ 3. I’m at work. __________________________________________________________________ 4. It’s winter. __________________________________________________________________ 5. I’m ill. __________________________________________________________________ 6. I don’t have new shoes. __________________________________________________________________ 7. I can’t afford to go on holiday. __________________________________________________________________ 8. I don’t have time to read lots of books. __________________________________________________________________ 9. I can’t drive. __________________________________________________________________ 10. My laptop is broken. __________________________________________________________________

Đáp án:

1. I wish (that) I had a car. 2. I wish (that) I could play the piano. 3. I wish (that) I wasn’t at work. 4. I wish (that) it wasn’t winter. 5. I wish (that) I wasn’t ill. 6. I wish (that) I had new shoes. 7. I wish (that) I could afford to go on holiday. 8. I wish (that) I had time to read lots of books. 9. I wish (that) I could drive. 10. I wish (that) my laptop wasn’t broken.

2. Chọn câu trả lời đúng nhất.

1. I don’t have anything to smoke.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I had more time.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I understood it better.

2. Simon has gone on holiday and I really need to speak to him.

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish they were smaller.

D. I wish he was here.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

3. Girls don’t like me because I’m ugly!

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

4. I don’t have much time.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I had more time.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I understood it better.

5. My computer is old and slow.

A. I wish it were possible as it is a country I love

B. I wish I earned more money.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I lived in a hotter country.

E. I wish I finished earlier.

6. It’s really cold here. The climate is awful.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I had more time.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I lived in a hotter country.

E. I wish I understood it better.

7. I’m lonely.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I understood it better.

8. Mark and Sally are going to India but it’s not possible for me to go with them.

A. I wish it were possible as it is a country I love.

B. I wish I had more food.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I lived in a smaller country.

E. I wish I finished earlier.

9. I feel really old.

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I earned more money.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

10. My job is really boring.

A. I wish it were possible as it is a country I love

B. I wish I saved more money.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I finished earlier.

11. I don’t speak Spanish.

A. I wish it were possible as it is a country I love

B. I wish I earned more money.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

12. I don’t understand English as well as I want.

A. I wish I lived in Paris.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I understood it better.

13. My job pays really badly.

A. I wish it were possible as it is a country I love

B. I wish I earned more money.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I lived in a hotter country.

E. I wish I finished earlier.

14. Sorry. I’ve burnt the spaghetti again.

A. I wish I lived in London.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish they were smaller.

D. I wish he was here.

E. I wish I could have the weekend off.

15. This town is so boring.

A. I wish I lived in London.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish they were smaller.

D. I wish he was here.

E. I wish I could have the weekend off.

16. I don’t like working late at night.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I had more friends.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I lived in a hotter country.

E. I wish I finished earlier.

17. I cannot go to the wedding as I’ve got to work.

A. I wish I lived in London.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish he was here.

E. I wish I could have the weekend off.

18. My car has broken down and I don’t know what to do.

A. I wish I lived in London.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I could have the weekend off.

19. I’ve got to work on Saturday.

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish they were smaller.

D. I wish he was here.

E. I wish I could have the weekend off.

20. I cannot buy trainers in ordinary shops because my feet are too big.

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish they were smaller.

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

Đáp án:

1C

2D

3B

4B

5C

6D

7A

8A

9A

10D

11E

12E

13B

14B

15A

16E

17C

18D

19E

20C

3. Chọn câu trả đúng nhất.

A. lived

B. would live

C. had lived

A. had

B. would have

C. had had

A. were

B. would be

C. had been

A. didn’t buy

B. wouldn’t buy

C. hadn’t bought

A. listened

B. would listen

C. had listened

A. stopped

B. would stop

C. had stopped

A. could

B. would be able to

C. had been able to

A. lived

B. would live

C. had lived

A. was

B. would be

C. had been

A. were

B. would be

C. had been

A. hurried

B. would hurry

C. had hurried

A. was

C. would be

D. had been

A. ended

B. would end

C. had ended

A. were

B. would be

C. had been

A. paid

C. would pay

D. had paid

A. told

B. would tell

C. had told

A. came

B. would come

C. had come

A. stopped

B. would stop

C.had stopped

A. had

B. would have

C. had had

A. did

B. would do

C. had done

Đáp án:

1A

2A

3C

4C

5B

6B

7A

8A

9A

10B

11A

12B

13B

14A

15C

16C

17B

18B

19A

20A

Như vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu một điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng đó là cấu trúc wish: Ý nghĩa, cách dùng và các bài tập áp dụng từ cơ bản đến nâng cao. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía thầy cô và các bạn.

5.0