Xương Được Cấu Tạo Từ Gì / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Nêu Cấu Tạo Xương Ngắn Và Xương Dài

I. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI Câu 1: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Đơn vị chức năng của cơ thể là:

A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh

Câu 3: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là:

A. Trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể

C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb

Câu 4: Mô biểu bì có đặc điểm chung là:

A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan

B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể

C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động.

D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin.

Câu 5: Máu thuộc được xếp vào loại mô:

A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh

II. CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Câu 6: Xương đầu được chia thành 2 phần là:

A. Mặt và cổ B. Mặt và não C. Mặt và sọ D. Đầu và cổ

Câu 7: Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Sụn tăng trưởng có chức năng:

A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp

C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra.

Câu 9: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:

A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng

C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao

III. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN Câu 10: Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết

C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể D. Máu, nước mô, bạch cầu

Câu 11: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:

A. Limpho T B. Limpho B C. Trung tính và mono D. Tất cả các ý trên.

Câu 12: Tiêm phòng vacxin giúp con người:

A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo

C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh D. Tất cả các ý A,B,C

Câu 13: Đâu là nhóm máu chuyên cho:

A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB

Câu 14: Là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2:

A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Sinh tơ D. Hồng cầu

Câu 15: Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do:

A. Chứa nhiều cacbonic B. Chứa nhiều oxi

C. Chứa nhiều axit lactic D. Chưa nhiều dinh dưỡng.

Câu 16: Thành cơ tim dày nhất là:

A. Thành tâm nhĩ trái B. Thành tâm nhĩ phải

C. Thành tâm thất trái D. Thành tâm thất phải

IV: CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Câu 17: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:

A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi B. Quá trình hít vào và thở ra

C. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào

Câu 18: Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của:

A. Cơ hoành và cơ liên sườn. B. Cơ hoành và cơ bụng.

C. Cơ liên sườn và cơ bụng. D. Cơ liên sường và cơ họng.

Câu 19: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế:

A. Khuếch tán từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp

B. Khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao

C. Nhờ lực hút và áp suất khi hít vào hay thở ra

D. Phướng án khác.

Câu 20: Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:

A. Gây ung thư phổi B. Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi

C. Gây nghiện D. Diệt khuẩn

Câu 21: Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây:

A. Nạn nhân bị duối nước B. Nạn nhân bị sốt cao

C. Nạn nhân bị điệt giật D. Nạn nhân bị ngạt khí

V. CHƯƠNG V: TIÊU HÓA Câu 22: Quan sát hình bên cho biết vị trí số 5 và 10 là:

A. Dạ dày, ruột non B. Ruột non, trực tràng

A. Thực quản B. Dạ dày

Câu 24: Trong miệng ezim amilaza biến đổi:

C. Gan D. Ruột thừa

A. Protein thành axit amin

B. Gluxit(tinh bột) thành đường mantozo

C. Lipit thành các hạt nhỏ

Câu 25: Ở miệng, dạ dày và ruột non hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu lần lượt là:

D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ.

A. Vật lý; Vật lý; Hóa học B. Vật lý, Hóa học; Hóa học

Câu 26: Lipit được hấp thụ vào trong cơ thể chủ yếu theo con đường:

C. Vật lý, Vật lý; Vật lý D. Hóa học; Hóa học; Hóa học

VI: CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Câu 27: Quá trình trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài nhờ các hệ quan nào:

A. Bài tiết B. Hô hấp C. Tuần hoàn máu D. Tuần hoàn bạch huyết

A. Hô hấp B. Bài tiết

Câu 28: Dị hóa là quá trình:

C. Tiêu hóa D. Cả A, B, C.

A. Tích trữ năng lượng B. Giải phóng năng lượng

Câu 29: Vitamin A rất tốt cho mắt có nhiều trong các loại thực phẩm nào:

C. Vừa tích trữ vừa giải phóng năng lượng D. Tích trữ và giải phóng phụ thuộc vào lứa tuổi.

A. Bơ, trứng, dầu cá, gấc, cà rốt. B. Ngũ cốc, gan, hạt nảy mầm.

Câu 30: Biếu cổ là bệnh do thiếu yếu tố muối khoáng nào:

C. Muối biển, lúa gạo, ngô nếp D. Thịt lợn, rau ngải, lá tía tô.

Câu 31: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:

A. Natri và kali B. Iot C. Canxi D. Kẽm

VII: CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 32: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:

A. Giới tính B. Nhóm tuổi C. Hình thức lao động D. Tất cả các phương án trên.

A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bóng đái

Câu 33: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:

C. Thận, bóng đái, ống đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

Câu 34: Cấu tạo của thận gồm:

A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái D. Ống đái

A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu

B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận

C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận

Câu 35: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

D. Phần vỏ, tủy thận với các đơn vị chức năng, ống góp, bể thận.

A. Cầu thận và nang cầu thận B. Cầu thận, nang cầu thận và ống thận

Câu 36: Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận:

C. Cầu thận và ống thận D. Nang cầu thận và ống thận

VIII: CHƯƠNG VIII: DA Câu 37: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:

A. Ống thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Bóng đái

A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.

Câu 38: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:

C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.

A. Tăng nhiệt lượng lên B. Thoát bớt nước ra ngoài

Câu 39: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:

C. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tất cả các ý trên

A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh

IX: CHƯƠNG IX: THẦN KINH GIÁC QUAN Câu 40: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan:

C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.

A. Trung khu phản xạ(PX) có điều kiện(ĐK)

B. Trung khu phản xạ không điều kiện

C. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX có ĐK

Câu 42: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh não: Câu 43: Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:

D. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX không ĐK

A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

Câu 44: Phân vùng của cơ quan phân tích thị giác nằm ở:

A. Đại não B. Tiểu não

C. Não trung gian D. Hành tủy

Câu 45: Cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận:

A. Thùy thái dương B. Thùy trán

Câu 46: Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:

C. Thùy chẩm D. Thùy đỉnh

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 47: Quan sát vật rõ nhất khi ảnh của vật rơi vào:

A. Mặt kính dày B. Mặt kính mỏng

C. Măt kính lõm D. Mặt kính lồi

Câu 48: Bộ phân phân thụ cảm của cơ quan thính giác là:

A. Điểm vàng-trục của cầu mắt B. Điểm mù

C. Xa điểm vàng D. Không trên trục mắt

Câu 49: Thí nghiệm của nhà sinh lí học người Nga I.P.Paplôp nhằm:

A. Chuỗi xương tai B. Ống tai và vành tai

C. Ống bán khuyên D. Cơ quan coocti

Câu 50: Đâu không phải tính chất của phản xạ có điều kiện:

A. Hình thành phản xạ không điều kiện trên chó B. Hình thành phản xạ có điều kiện trên chó

C. Kiểm tra tập tính của chó D. Sử dụng phương pháp nuôi chó có hiệu quả

X: CHƯƠNG X: NỘI TIẾT Câu 51: Đâu là tuyến không chỉ đóng vai trò nội tiết:

A. Số lượng không hạn định B. Dễ mất đi khi không củng cố

Câu 52: Hoocmon là sản phẩm của tuyến nội tiết có chắc tính chất:

C. Sinh ra đã có sẵn D. Mang tính cá thể

A. Tuyến yên B. Tuyến tụy C. Tuyến giáp D. Tuyến trên thận

Câu 53: Hoocmon ostrogen có tác dụng:

A. Tính đặc hiệu B. Hoạt tính sinh học cao

C. Không đặc trưng cho loài D. Cả 3 đáp án trên

Câu 54: Đâu không phải biểu hiện của cơ thể dạy thì ở nam:

A. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nữ B. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nam

C. Chỉ tăng trưởng kích thước cơ thể D. Kích tố tuyến giáp tiết tiroxin.

XI: CHƯƠNG XI: SINH SẢN Câu 55: Có các loại tinh trùng là:

A. Lớn nhanh, cao vượt B. Mọc lông mu, lông nách

Câu 56: Trứng sau khi thụ tinh sẽ làm tổ ở:

C. Bắt đầu hành kinh D. Xuất tinh lần đầu

Câu 57: Các bệnh lây qua đường tình dục là:

A. X và Y B. XX và XY C. OX và OY D. O, A, B và AB

A. Phễu dẫn trứng B. Buồn trứng C. Tử cung D. Âm đạo

Câu 58: Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai:

A. Sốt phát ban, cảm cúm B. Lậu, giang mai, HIV/AIDS

C. Máu khó đông D. Cận thị và viễn thị

A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ B. Ảnh hưởng đến học tập

C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non D. tất cả các ý trên.

Cấu Tạo Cầu Thang Xương Cá

Cầu thang xương cá đang được nhiều khách hàng lựa chọn và sử dụng cho không gian nhà của họ. Bởi, chúng còn mang đến vẻ đẹp mộc mạc và lôi cuốn, không khoa trương nhưng vô cùng sang trọng cho ngôi nhà. Vậy, cấu tạo cầu thang xương cá gồm những bộ phận nào? Khi thi công mẫu cầu thang này, chúng ta cần thực hiện những bước nào?

Cầu thang xương cá là gì?

Cầu thang xương cá là mẫu cầu thang được thiết kế theo hình dáng của những đốt xương cá. Tuy nhiên, các bậc cầu thang sẽ được phù hợp với kết cấu của ngôi nhà. Chất liệu làm lên những chiếc cầu thang này là bằng gỗ, bê tông, kính chịu lực, thép và sắt. Nhờ vào vẻ đẹp trang nhã của chúng mà những chiếc cầu thang khá phù hợp với những ngôi nhà có lối kiến trúc hiện đại. Chúng còn tạo độ mở cho không gian nhà và giúp những bước di chuyển của người sử dụng trở lên thanh thoát và nhẹ nhàng hơn.

Sự bền bỉ và chắc chắn của cầu thang đã tạo lên độ an toàn trong từng chuyển động. Việc, chúng ta cách tân trong thiết kế sẽ giúp cho những mẫu cầu thang đẹp mang chất liệu này sẽ bớt đi sự thô cứng. Đây còn được xem là điểm nhấn trong thẩm mỹ khi lựa chọn mẫu cầu thang xương cá.

Dạng cầu thang này có độ bền cao,Chúng được thiết kế với nhiều kiểu dáng phù hợp từng không gian sống của ngôi nhà ống. Còn những căn biệt thự tân cổ điển đẹp sẽ ít sử dụng mẫu cầu thang này. Ngoài ra, nó còn dễ dàng làm sạch và có màu sắc tươi mới. Cầu thang còn đảm bảo cho người sử dụng lâu năm và không có vấn đề gì xảy ra.

Tìm hiểu về cấu tạo cầu thang xương cá

Cầu thang xương cá gồm những yếu tố cáu thành cơ bản sau:

+ Bản mã thép tấm dày là 6mm

+ Bản mã bắt tường dày là 10mm

+ Lan can sắt hộp và tay vịn gỗ Lim Nam Phi. Cầu thang bằng sắt kiểu xương cá được chia thành các loại như sau:

– Cầu thang xương có hộp đơn

– Cầu thang xương có hộp kép

– Cầu thang dạng xoắn ốc

– Cầu thang kiểu ziczac

– Cầu thang xương bay. Mẫu này sẽ tùy theo sở thích và ý tưởng thiết kế của từng căn nhà. Nó sẽ có những mẫu cầu thang xương cá phù hợp.

Khác với những cầu thang bê tông thông thường, cầu thang xương cá có cấu tạo đơn giản hơn rất nhiều.

Cấu tạo cầu thang xương cá phải có bậc thang bộ

Bậc thang bộ chính là những bậc cầu thang có độ dày mỏng khác nhau. Chúng là nơi mà chúng ta có thể di chuyển nhiều nhất trên cầu thang. Chính vì thế, bậc thang được làm bởi những vật liệu nhẹ bền và có thể dễ dàng lắp đặt. Nhưng nó phải đảm bảo độ chắc chắn trong quá trình di chuyển.

Bản mạ là bộ phận giúp cho sống lưng và các bậc cầu thang có thể ăn khớp với nhau. Một phần bản mạ được bắn vào bậc thang. Phần còn lại được bắn vào tường để tạo độ cộng hưởng trong liên kết. Các con vít nở lúc này bắt đầu sẽ làm nhiệm vụ của mình.

Lan can khá quan trọng trong phần cấu tạo cầu thang xương cá

Các bước thi công mẫu cầu thang xương cá

Bước 1 là chọn vật liệu để làm cầu thang là thép

Ở bước này, các bạn nên nghiên cứu kỹ phong cách nội thất của không gian nhà mình. Từ đó làm cơ sở để lựa chọn loại vật liệu cho phù hợp. Hiện nay, mẫu cầu thang xương cá thép thường được ứng dụng cho những mẫu nhà ở có diện tích hẹp. Với chất lượng vật liệu cầu thang bằng thép. Chùn sẽ có kinh phí thi công thấp hơn so với nhiều chất liệu cầu thang khác. Đặc biệt, mẫu cầu thang này có độ bên cao và ít hỏng hóc trong quá trình dùng.

Bước 2 là việc vệ sinh vị trí lắp đặt cầu thang. Đặc biệt là những chỗ tường tiếp xúc với bậc cầu thang.

Bước 3 là công việc lắp sống chịu lực

Bước 4 là công việc lắp bậc cầu thang

Bước 5 là công việc sơn lại lớp sơn chống gỉ ở sống chịu lực của cầu thang,

Nếu quý vị cần báo giá thiết kế nhà thì đừng quên liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Chắc chắn, các KTS tài ba của chúng tôi sẽ không làm cho quý vị phải thất vọng!

Lý Thuyết Bài Cấu Tạo Và Tính Chất Của Xương: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Xương…

Cấu tạo một xương dài gồm có :– Hai đầu xương là mô xương xếp có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung, tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ. Bọc hai đầu xương là lớp sụn.– Đoạn giữa là thân xương. Thân xương hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng xương mỏng, tiếp đến là mô xương cứng, trong cùng là khoang xương. Khoang xương chứa tủy xương, ở trẻ em là tủy đỏ ; ở người già tủy đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng nên gọi là tủy vàng. 

Hình 8-1. Cấu tạo xương dài Hình 8-2. Cấu tạo đầu xương dài(xương đùi)2. Chức năng của xương dàiBảng 8-1. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài

3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt

Xương ngắn (hình 8-3) và xương dẹt không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng, bên trong lớp mô xương cứng là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc xương nhỏ (như mô xương xốp ở đầu xương dài) chứa tủy đỏ.

Hình 8-3. Cấu tạo xương ngắn điển hình là đốt sống

II- Sự to ra và dài ra của xương

Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.

Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì thì xương phát triển nhanh. Đến 18-20 tuổi (với nữ) hoặc 20-25 tuổi (với nam) xương phát triển chậm lại. Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng, không còn khả năng hóa xương, do đó người không cao thêm. Người già, xương bị phân hủy nhanh hơn nhờ sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ cốt giao giảm, vì vậy xương xốp, giòn, dễ gãy và sự phục hồi xương gãy diễn ra rất chậm, không chắc chắn.

Hình 8-4. Phim chụp sụn tăng trưởng ở xương trẻ em Hình 8-5 Vai trò của sụn tăng trưởng trong sự dài ra của xương

III. Thành phần hóa học và tính chất của xương

Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ gọi là cốt giao và chất khoáng chủ yếu làm cho xương bền chắc, cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo. Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo tuổi.

Khớp Là Gì? Cấu Tạo, Chức Năng Của Các Loại Khớp Xương

Trong cơ thể người khớp là điểm kết nối vật lý giữa các xương với nhau. Khớp chứa nhiều mô liên kết, dây chằng, gân và sụn để hỗ trợ chuyển động linh hoạt của cơ thể.

Tổng quan về khớp xương

Khớp xương là một cấu trúc phức tạp, đa dạng có nhiệm vụ nâng đỡ và hỗ trợ chuyển động linh hoạt của con người. Hiểu rõ cấu tạo và chức năng của khớp là cách tốt nhất để chăm sóc và bảo vệ khớp xương.

1. Khớp là gì?

Khớp xương hoặc bề mặt khớp là bộ phận kết nối các xương trong cơ thể để tạo thành một hệ thống xương tổng thể. Các khớp giữ nhiệm vụ hỗ trợ các chuyển động khác nhau của cơ thể.

Một số khớp, ví dụ như khớp gối, khuỷu tay và vai có khả năng tự bôi trơn để hạn chế ma sát và lực tác động lên các khớp và xương. Điều này hỗ trợ phân tán lực nén và trọng lượng cơ thể trong khi vẫn thực hiện các chuyển động một cách linh hoạt và chính xác.

2. Có bao nhiêu khớp xương trong cơ thể người?

Trẻ sơ sinh được sinh ra với khoảng 270 xương. Một số xương này có thể hợp nhất với nhau trong quá trình tăng trưởng và phát triển. Người trưởng thành có khoảng 206 xương với 80 xương trục và 126 xương mác. Ngoài ra, các xương bánh chè ở đầu gối thường không giống nhau ở các đối tượng.

Bởi vì số lượng xương ở người thường có một sự chênh lệch nhẹ, nên không thể biết chính xác là có bao nhiêu khớp xương trong cơ thể người. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu ước tính có khoảng 250 đến 350 khớp ở một người bình thường.

Phân loại các loại khớp trong cơ thể người?

Khớp chủ yếu được phân loại theo cấu trúc và chức năng. Phân loại cấu trúc được xác định bằng cách các xương kết nối lại với nhau, trong khi phân loại chức năng được xác định bởi mức độ chuyển động giữa các khớp xương. Trong thực tế, các xương có thể nằm chồng chéo lên nhau và gây khó khăn cho việc phân loại.

1. Phân loại khớp theo cấu trúc

Phân loại theo cấu trúc là cách phân chia khớp theo loại mô liên kết các xương với nhau. Theo cách phân loại này, có bốn loại khớp chính bao gồm:

Khớp xơ kết nối các xương bằng mô liên kết. Khớp xơ thường rất dày và giàu sợi Collagen.

Khớp sụn kết nối các xương bằng sụn. Có hai loại khớp sụn phổ biến là khớp sụn nguyên phát và khớp sụn thứ cấp.

Khớp hoạt dịch là khớp không nối trực tiếp các xương lại với nhau. Xương có các khoang hoạt dịch và được kết hợp bằng mô liên kết. Khớp hoạt dịch thường có sự kết hợp với dây chằng để đảm bảo sự linh hoạt của khớp.

Khớp mặt là mặt phẳng giữa các xương có nhiệm vụ hỗ trợ và kiểm soát các chuyển động ở cột sống.

2. Phân loại khớp theo chức năng

Các khớp cũng được phân loại theo chức năng và nguyên lý hoạt động cụ thể như sau:

Khớp bất động (Synarthroses): Đây là các khớp cố định và không thể chuyển động trong suốt thời gian tồn tại và phát triển. Khớp bất động điển hình và các khớp giữa xương sọ.

Khớp bán chuyển động (Amphiarthroses): Hay còn được gọi là khớp sụn. Các khớp này có nhiệm vụ giữ chặt hai đoạn xương lại với nhau để hạn chế việc di chuyển. Các đốt sống là khớp bán chuyển động phổ biến.

Khớp chuyển động (Diarthroses): Hay còn được gọi là khớp hoạt dịch. Đây là khớp chứa các chất lỏng hoạt dịch để hỗ trợ việc di chuyển khớp mà không gây ra ma sát và tổn thương. Đây là khớp phổ biến nhất trong cơ thể bao gồm khớp vai, khớp gối.

3. Phân loại khớp theo cấu trúc sinh học

Khớp xương cũng có thể được phân loại dựa trên giải phẫu hoặc dựa trên đặc tính cơ học sinh học của khớp. Theo phân loại giải phẫu, các khớp được phân loại như sau:

Khớp đơn giản là khớp nối hai bề mặt xương lại với nhau (như khớp vai, khớp hông).

Khớp hợp chất là khớp có ba hoặc nhiều bề mặt khớp nối (như khớp cổ tay).

Khớp phức tạp là khớp được tạo thành bởi hai hoặc nhiều khớp nối và một cấu trúc khác (như khớp gối).

Chức năng của các loại khớp

Phần lớn các khớp trong cơ thể người có thể di chuyển để hỗ trợ các hoạt động hàng ngày. Tuy nhiên, một số khớp chỉ có chức năng kết nối và ổn định như khớp ở hộp sọ. Cụ thể chức năng của khớp như sau:

Khớp hoạt dịch là khớp phổ biến nhất trong cơ thể và giúp cơ thể di chuyển tự do. Khớp hoạt dịch được bao quanh bởi vô số mô sợi hoặc các viên nang khớp. Các viên nang này chứa đầy chất lỏng giúp bôi trơn và giảm ma sát giữa các xương.

Khớp cầu hỗ trợ chuyển động xoay và các chuyển động linh hoạt của xương. Vai và hông là hai khớp hình cầu phổ biến.

Khớp cầu lồi không thể xoay tròn nhưng rất linh hoạt cho các chuyển động trục. Khớp hàm và khớp ngón tay là hai khớp cầu lồi phổ biến.

Khớp trượt cho phép xương di chuyển qua lại. Khớp mắt cá chân và khớp cổ tay là hai khớp trượt phổ biến.

Khớp bản lề hoạt động như một chiếc bản lề cho phép xương uốn cong.

Một số vấn đề ảnh hưởng đến khớp

Khớp là bộ phận phổ biến trong cơ thể và rất dễ bị tổn thương. Một số vấn đề và bệnh lý có thể ảnh hưởng đến khớp bao gồm:

Thoái hóa khớp là tình trạng lão hóa có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên bệnh thường phổ biến ở người cao tuổi.

Bệnh Gout là tình trạng lắng đọng các tinh thể axit uric ở các khớp dẫn đến viêm nhiễm.

Viêm khớp là tình trạng viêm một hoặc nhiều khớp (viêm đa khớp). Hai loại viêm khớp thường gặp nhất là viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp

Viêm khớp vẩy nến là tình trạng viêm khớp mãn tính do bệnh vẩy nến gây ra. Bệnh có thể gây thay đổi cấu trúc móng, làm móng dày lên hoặc tách móng ra khỏi phần đệm thịt.

Trật khớp có thể do chấn thương hoặc rối loạn sụn khớp gây ra.

Hội chứng khớp thái dương hàm có thể dẫn đến đau mặt, căng thẳng tâm lý, stress.

Người trưởng thành có một hệ thống khớp xương đa dạng và phức tạp, dao động từ 250 – 350 khớp. Do đó, tìm hiểu về cấu trúc và chức năng khớp là cách tốt nhất để bảo vệ và phòng ngừa các bệnh lý về khớp.