Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc (alpha )-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Chủ đề :
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Sản phẩm của phản ứng este hóa ancol metylic và axit propionic là
Sục khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa có màu
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
Ở điều kiện thường, nhôm bị bốc cháy khi tiếp xúc với
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là?
Kim loại crom tan được trong dung dịch nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Đốt cháy photpho trong khí oxi dư thu được sản phẩm chính là
Cho 5g X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat.
Cho dung dịch chứa m gam gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3/NH3.
Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Phát biểu sai là phát biểu nào sau đây?
Muối nào sau đây là muối axit?
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phầm gồm glixerol, axit panmitic và axi
Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl.
Cho các loại tơ sau: nilon-6, lapsan, visco, xenlulozơ axetat, nitron, enang. Số tơ thuộc tơ hóa học là
Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z.
Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a.
X có công thức C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Cho các phát biểu sau:(a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Cho các phát biểu sau:(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc (alpha )-glucozơ.(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:- X đều có ph�
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp
Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y.Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2, không có nhóm chức khác).
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ ha
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc).
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:Cho các phản ứng hoá học sa
Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B.
Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) v�
Hỗn hợp X gồmđipeptitC5H10N2O3, este đa chứcC4H6O4, este C5H11O2N.