X Là 1 Pentapeptit Cấu Tạo Từ 1 Amino Axit / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Amino Axit Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Và Bài Tập Về Amino Axit

– Amino axit là là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH 2) và nhóm cacboxyl (COOH).

⇒ Amino axit đơn giản nhất là: H2N-COOH

2. Công thức cấu tạo của Amino axit

– Trong phân tử amino axit, nhóm NH 2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực

– Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

3. Cách gọi tên amino axit – danh pháp

a) Tên thay thế:

Ví dụ: H 2N-CH 2-COOH: axit aminoetanoic ; HOOC-[CH 2] 2-CH(NH 2)-COOH: axit 2-aminopentanđioic

b) Tên bán hệ thống:

Ví dụ: CH 3 -CH(NH2)-COOH : axit α-aminopropionic

c) Tên thông thường:

– Các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.

Ví dụ: NH 2-CH 2-COOH : Axit aminoaxetic tên thường là glixin hay glicocol)

CH 3-CH(NH 2)-COOH : Axit aminopropionic (alanin)

II. Tính chất vật lý của Amino Axit

– Chất rắn, dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt.

– Nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước vì amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:

dạng phân tử dạng ion lưỡng cực

III. Tính chất hoá học của Amino Axit

1. Sự phân li trong dung dịch

– Sự phân ly trong dung dịch tạo ion lưỡng cực

2. Aminoaxit có tính lưỡng tính

a) Tính axit của amino axit (amino axit + NaOH hoặc amino axit + KOH)

– Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và nước:

* Chú ý: để giải bài tập amino axit các em chú ý sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

b. Tính bazơ của amino axit (amino axit + HCl hoặc amino axit + H2SO4)

– Amino axit tác dụng với axit mạnh tạo muối.

* Chú ý: sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng và định luật bảo toàn khối lượng khi giải bài tập.

3. Phản ứng trùng ngưng của amino axit

– Phản ứng trùng ngưng của 6-aminohexanoic (axit ε-aminocaproic) hoặc axit 7-aminoheptanoic (axit ω-aminoenantoic) với xác tác tạo thành polime thuộc loại poliamit.

– Từ n aminoaxit khác nhau có thể tạo thành n! polipeptit chứa n gốc aminoaxit khác nhau; n n polipeptit chứa n gốc aminoaxit.

4. Amino axit tác dụng với HNO2 (phản ứng của nhóm NH2)

5. Amino axit phản ứng este hoá (phản ứng este hoá nhóm COOH)

* Chú ý: Aminoaxit có làm đổi màu quỳ tím hay không tùy thuộc vào quan hệ giữa số nhóm COOH và số nhóm NH 2 có trong phân tử amino axit:

+ Nếu phân tử amino axit có số nhóm COOH = số nhóm NH 2 → amino axit không làm đổi màu quỳ tím.

+ Nếu phân tử amino axit có số nhóm COOH < số nhóm NH­ 2 → amino axit làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

– Các phản ứng do muối của amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.

IV. Điều chế và ứng dụng của Amino Axit

1. Phương pháp điều chế Amino axit

– Thủy phân protit:

– Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α – amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

– Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt); axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

– Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6 và nilon-7.

Ứng với công thức phân tử C 4H 9NO 2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

– Đáp án: C. 5

Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH. B. HCl. C. CH 3 OH/HCl. D. Quỳ tím.

– Đáp án: D. Quỳ tím.

– Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH 3CH 2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH 3[CH 2] 3NH 2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H 2NCH 2 COOH

Bài 3 trang 48 SGK hóa 12: Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.

⇔ x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1

⇒ Công thức cấu tạo CH 3-CH(NH 2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)

Bài 4 trang 48 SGK hóa 12: Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H 2SO 4; CH 3 OH khi có mặt khí HCl bão hòa.

Bài 5 trang 48 SGK hóa 12: Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:

a) Axit 7 – aminoheptanoic

b) Axit 10- aminođecanoic

– Axit 7-aminoheptanoic

– Axit 10-aminođecanoic

Bài 6 trang 48 SGK hóa 12: Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H 2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO 2, 6,3 gam H 2O và 1,12 lít N 2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.

– Cũng theo bài ra, ta có có:

– Mặt khác, ta có M = 89.n = 89 ⇒ n = 1

⇒ Công thức cấu tạo của B là H 2N-CH 2-COOH

Diode 1N4007 Là Gì, Cấu Tạo Của Diode 1N4007

Hôm nay, tôi sẽ chia sẻ kiến ​​thức của mình về diode 1N4007. Nó là một diode tiếp giáp PN. Điốt 1N4007 được cấu tạo bằng cách kết hợp hai loại chất bán dẫn khác nhau, ví dụ: kết hợp chất bán dẫn loại P và N. PN là điểm nối giữa các loại chất bán dẫn P và N.

1N 4007 thuộc loạt thiết bị 1NXXXX. Đây là một tiêu chuẩn hệ thống đánh số tiêu chuẩn Mỹ được sử dụng cho các thiết bị bán dẫn. Tiêu chuẩn này đã được áp dụng trên toàn cầu. Trong 1N 4007, phần đầu tiên 1N chỉ ra chất bán dẫn tiếp giáp đơn. 1N chỉ ra 1 điểm nối trong khi N chỉ ra diode bán dẫn. 4007 là con số cụ thể để chỉ ra diode cụ thể. Từ quan điểm điện, 1N 4007 tương thích với các điốt chỉnh lưu khác. Các điốt thuộc loạt 1N400X có thể được thay thế bằng diode đặc biệt này. Chúng thường được sử dụng trong các dự án hệ thống nhúng. Nếu bạn chưa biết phân biệt Diode và Transistor hay tìm hiểu ngay. Bây giờ, hãy bắt đầu với 1N4007:

Diode 1n4007 là gì

1N 4007 có tổng số hai (2) chân tương ứng là cực dương và cực âm.

Cấu tạo điốt 1n4007

Một sơ đồ pin được dán nhãn đúng của bất kỳ thiết bị nào dẫn đến tình trạng tốt hơn của người dùng.

Tôi đã thực hiện một sơ đồ hoàn toàn có nhãn của diode 1N-4007 cùng với hình ảnh động của nó.

Sơ đồ chân hoàn chỉnh cùng với hình ảnh động, biểu diễn tượng trưng và hình ảnh thực của 1N 4007 được hiển thị trong hình bên dưới.

Đặc tính điện của Diode 1n4007

Các đặc tính điện có thể bao gồm điện áp ngược, dòng ngược, điện áp thuận, dòng điện phía trước, v.v.

Đặc tính nhiệt của Diode 1n4007

Các đặc tính nhiệt có thể bao gồm tản điện, kháng nhiệt, vv

Cả hai đặc điểm trên được cung cấp cùng với các giá trị tối đa và đơn vị SI của chúng, trong bảng hiển thị bên dưới.

Tính năng của điốt 1N4007

Các tính năng về cơ bản là đặc sản của bất kỳ thiết bị nào cho thấy thiết bị này khác với các thiết bị khác như thế nào và hiệu quả của nó như thế nào!

Ứng dụng của điốt 1n4007

Bộ chuyển đổi.

Đối với mục đích chuyển đổi trong các hệ thống nhúng .

Ứng dụng điốt bánh xe miễn phí.

Biến tần.

Mục đích chung cải chính nguồn cung cấp điện.

Để tránh dòng điện ngược & bảo vệ Vi điều khiển như Vi điều khiển Arduino hoặc PIC, v.v.

Mô phỏng dựa theo cấu tạo Diode 1N4007

Tôi đã thiết kế một một điốt 1N4007 mô phỏng đơn giản, trong đó tôi đã hiển thị cả hai trạng thái của nó.

Trong hình trên, bạn có thể thấy cả hai trạng thái của 1N4007 tức là Xu hướng thiên vị và Xu hướng ngược.

Ở trạng thái Xu hướng Chuyển tiếp, nó cho phép dòng điện đi qua nó và đó là lý do tại sao đèn LED BẬT.

Khi ở trạng thái Xu hướng ngược ,! N4007 ở trạng thái mở và đó là lý do tại sao đèn LED TẮT.

Cđ 1 Cấu Tạo Tế Bào

Published on

1. Chuyên đề 1:Cấu tạo tế bào 1. Tế bào là gì? Cơ thể người là một bộ máy tinh vi cực kì phức tạp. Được cấu tạo từ các cơ quan: não, mắt, gan, tim, thận, da … Mỗi cơ quan có những chức năng riêng phục vụ cho rất nhiều nhu cầu của con người: ăn, uống, thở, học tập, tư duy …

2. Và các cơ quan đó đều được cấu tạo từ các tế bào rất nhỏ. Ví dụ tim được cấu tạo từ các tế bào cơ tim , gan được cấu tạo từ các tế bào gan, não được cấu tạo từ các tế bào thần kinh gọi là nơ-ron…

3. Như vậy tế bào là các đơn vị cấu thành nên các mô (cơ quan) của cơ thể người. 2. Cấu tạo tế bào Các tế bào khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng cơ bản đều gồm 3 thành phần: màng tế bào, tế bào chất, nhân. Chúng ta sẽ đi vào từng phần cụ thể. Màng tế bào Bao bọc quanh tế bào, ngăn cách tế bào với môi trường xung quanh. Gồm 3 thành phần chính: lipid, protein, carbohydrate – Lipid màng: gồm phospho lipid và cholesterol + Phospho lipid: gồm 2 đầu, 1 đầu ưa nước tiếp xúc với môi trường nước, 1 đầu kị nước không tiếp xúc với môi trường nước. + Cholesterol: nằm rải rác, xen kẽ các phân tử phospho lipid

5. Gồm các bào quan như lưới nội chất, bộ máy Golgi, ty thể, Lysosome, Peroxysome… như ở hình vẽ bên dưới. Peroxisome: giúp oxy hóa các chất độc cho tế bào thành chất không độc → giải độc cho tế bào. Ví dụ: ½ độc tố lượng rượu uống vào được giải trừ ở gan nhờ các Peroxisome của tế bào gan. Ty thể: Được mệnh danh là ngôi nhà năng lượng vì chức năng là tổng hợp năng lượng cho tế bào sử dụng.

6. Ty thể có nhiều ở đâu? Câu hỏi này không khó, ta hãy nhìn xem cơ quan nào hoạt động nhiều (cần nhiều năng lượng) thì tế bào cơ quan đó sẽ có nhiều ty thể. Một vận động viên thể thao (ví dụ vận động viên tennis), khi thi đấu họ hoạt động cơ rất nhiều (chạy, đỡ bóng, đánh bóng, …) nên tế bào cơ chứa nhiều ty thể. Tim co bóp liên tục để tống máu lưu thông tuần hoàn dường như không lúc nào ngừng nghỉ, do vậy tế bào cơ tim cũng chứa nhiều ty thể. Gan đảm nhiệm nhiều chức năng cho cơ thể (giải độc, sản xuất dịch mật để tiêu hóa lipid, điều hòa lượng đường máu, tạo ra Albumin cho cơ thể …) nên tế bào gan cũng chứa nhiều ty thể. Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng gửi về gmail: Sharringkienthucy@gmail.com Chúng tôi xin chân thành cảm ơn

7. Ty thể có nhiều ở đâu? Câu hỏi này không khó, ta hãy nhìn xem cơ quan nào hoạt động nhiều (cần nhiều năng lượng) thì tế bào cơ quan đó sẽ có nhiều ty thể. Một vận động viên thể thao (ví dụ vận động viên tennis), khi thi đấu họ hoạt động cơ rất nhiều (chạy, đỡ bóng, đánh bóng, …) nên tế bào cơ chứa nhiều ty thể. Tim co bóp liên tục để tống máu lưu thông tuần hoàn dường như không lúc nào ngừng nghỉ, do vậy tế bào cơ tim cũng chứa nhiều ty thể. Gan đảm nhiệm nhiều chức năng cho cơ thể (giải độc, sản xuất dịch mật để tiêu hóa lipid, điều hòa lượng đường máu, tạo ra Albumin cho cơ thể …) nên tế bào gan cũng chứa nhiều ty thể. Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng gửi về gmail: Sharringkienthucy@gmail.com Chúng tôi xin chân thành cảm ơn

Vạn 1 Chiều Máy Nén Khí Là Gì? Cấu Tạo

Trong các phụ tùng, phụ kiện máy nén khí thì van 1 chiều là một trong những bộ phận quan trọng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được chức năng, nguyên lý hoạt động, cách lắp đặt loại linh kiện này. Hiểu đúng và biết cách lắp đặt van 1 chiều cho máy nén khí đúng cách sẽ giúp người dùng ngăn chặn, hạn chế tình trạng rò rỉ, mất đi nguồn khí nén không mong muốn trên ống dẫn.

Vai trò của van 1 chiều máy nén khí

Van 1 chiều có nhiệm vụ bảo vệ đường ống dẫn khí, điều phối khí nén đi theo 1 chiều nhất định, ngăn lưu lượng khí và dầu chảy ngược lại từ khoang chức lọc tách tới cụm đầu nén khi máy bơm khí nén ngừng vận hành. Khi lắp van 1 chiều vào máy sẽ giúp hạn chế tối đa tình trạng thất thoát, rò rỉ khí nén và ngăn tình trạng hỏng đường ống dẫn khí; giúp đảm bảo lượng khí cấp cho các thiết bị, dụng cụ dùng khí hoạt động tốt nhất. Do đó, người dùng thường chọn lắp van 1 chiều cho máy nén khí để đảm bảo khả năng vận hành ổn định, tốt nhất.

cấu tạo van 1 chiều máy nén khí rất đơn giản.

Phân loại van 1 chiều máy nén khí

Van 1 chiều máy nén khí gồm 3 loại phổ biến sau:

– Van 1 chiều dạng cửa xoay: Đối với van 1 chiều dạng này thì phần trục của mặt đế đỡ luôn trùng với trục của đường ống dẫn khí. Khi không có dòng khí đi qua van thì mặt đế đỡ được đóng kín bởi bộ phận cửa xoay. Còn khi có dòng khí đi tới bộ phận van thì cửa xoay quay quanh trục, tạo khe hở để dòng khí đi qua van dễ dàng.

– Van 1 chiều dạng trượt: Loại van này có cấu tạo đơn giản nhất, được cấu tạo với phần trục của mặt đế đỡ vuông góc với trục đường ống dẫn.

– Van 1 chiều dạng bích: được chia thành đĩa bích lò xo và cửa đôi.

Nguyên lý làm việc của van 1 chiều máy nén khí

Van 1 chiều máy nén khí có nguyên lý hoạt động khá đơn giản: Dưới tác động của trọng lực hay lực lò xo thì van 1 chiều sẽ ở trạng thái đóng khi không có nguồn khí đi qua van. Dòng khí xuất hiện sẽ tạo ra sự thay đổi giá trị áp suất và van 1 chiều sẽ chuyển sang trạng thái mở, nguồn khí dễ dàng đi qua van. Có nhiều loại van 1 chiều khác nhau sử dụng cho máy nén khí như van 1 chiều dạng trượt, van dạng bích,…; nhưng chúng đều được cấu tạo để chỉ mở ra khi có lực tác động theo 1 chiều duy nhất.

Lắp đặt van 1 chiều máy nén khí

Người ta thường tiến hành lắp van 1 chiều máy nén khí ở một số vị trí sau:

Lắp từ cửa ra của khí với bộ phận ống trung chuyển: Khi lắp tại vị trí này thì sẽ ngăn được dòng khí đi ngược vào trong máy.

Vị trí van 1 chiều máy nén khí ở máy nén khí trục vít

Lắp từ máy bơm khí nén vào bộ phận bồn chứa: Khi lắp van 1 chiều ở vị trí này thì dòng khí nén sẽ không đi theo hướng ngược lại khi máy ngừng vận hành.

Lắp bên trong piston: Với máy nén khí piston như máy nén khí Puma thì bạn có thể lắp van 1 chiều bên trong piston để điều khiển được nguồn khí tới xy lanh.

Giá van 1 chiều máy nén khí là bao nhiêu?

Van 1 chiều máy nén khí có vai trò quan trọng, đảm bảo sự vận hành ổn định của cả một hệ thống khí nén. Vậy giá van 1 chiều máy nén khí là bao nhiêu? Tùy thuộc vào loại van, nhà phân phối mà thiết bì này có giá khác nhau dao động từ 150.000đ – 400.000đ