Vỏ Trứng Cấu Tạo Từ Chất Khoáng Nào / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Vỏ Trứng: Nguồn Canxi Tự Nhiên Và 27 Khoáng Chất Tuyệt Vời Nhất

Để phòng chống bệnh do thiếu canxi nhất ở trẻ em, nhiều người đầu tư mua các sản phẩm bổ sung canxi, sữa cao cấp đắt tiền… mà quên mất một nguồn canxi cực kỳ tuyệt vời có thể tạo được ở ngay trong bếp nhà mình. Đó chính là vỏ trứng, vừa bổ sung canxi, vừa là vị thuốc chữa bệnh.Vỏ trứng – nguồn canxi và khoáng chất tổng hợp số 1

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, vỏ trứng là nguồn canxi và chất khoáng tự nhiên rất tuyệt vời cho cơ thể con người. Kết quả thử nghiệm lâm sàng với bột vỏ trứng được công bố trên Tạp chí Nghiên cứu Dược phẩm Lâm sàng Quốc tế, cho thấy nhiều đặc tính tuyệt vời của bột vỏ trứng:

Chống còi xương ở người, chống loãng xương

Tăng cường mật độ và độ dẻo dai của xương cho phụ nữ mãn kinh

Kích thích sự sản sinh và tăng trưởng sụn.

Giảm các cơn đau, tăng độ đàn hồi xương cho phụ nữ mãn kinh hoặc bị loãng xương

Ngăn chặn quá trình mất xương

Họ cho rằng, nguồn canxi từ trong vỏ trứng thuộc loại tốt nhất, tương đương với các loại canxi carbonate tinh chế, có thể dùng để điều trị bệnh.

Theo một nhóm nghiên cứu của Argentina, chỉ cần 1 cái vỏ trứng gà, bạn đã có ngay khoảng 2 g canxi, gấp gần 2 lần nhu cầu canxi hàng ngày của một người lớn.

Vỏ trứng có nhiều ưu điểm: là nguồn canxi hữu cơ, sạch, rất dễ hấp thu, còn về giá thì rẻ vô địch, bạn không tốn 1 xu. Không chỉ vậy, vỏ trứng còn chứa đến 27 loại khoáng chất khác, như sắt, mangan, phốt-pho, kẽm, flo, đồng, moblydenum, chrome và strontium… tất cả đều cần thiết cho sức khỏe cơ thể.

Cách làm bột vỏ trứng:

Giữ lại các vỏ khi bạn ăn món trứng, khoảng 12-15 cái là được một mẻ rồi. Rửa sạch các vỏ trứng, không cần bỏ đi lớp màng phía trong, vì nó cũng chứa nhiều dinh dưỡng.

Cho vỏ trứng vào luộc sôi khoảng 10 phút để loại bỏ các mầm bệnh (nếu có), sau đó vớt ra, để cho khô nước.

Cho các vỏ trứng vào trong lò nướng ở 90-100 độ C trong vòng 10 phút để cho khô hẳn. Nếu không có lò nướng thì có thể cho vào nồi để rang cho khô.

Tiếp đó, dùng máy xay cà phê hoặc máy nghiền để xay tất cả thành dạng bột mịn.

Bảo quản bột trong một hũ thủy tinh đóng kín nắp, để nơi khô ráo và thoáng mát để dùng dần.

Cách dùng:

Bạn có thể cho một lượng nhỏ (không quá 1 muỗng/ngày) vào các món ăn, như bánh mì, bánh pizza, các loại bánh, mỳ Ý, thậm chí là trong sinh tố… 1 muỗng cà phê bột chứa khoảng 800-1.000 mg canxi.

Có thể pha bột vỏ trứng vào nước, cho thêm một vài lát chanh để tạo hương vị rồi uống.

Lưu ý: Một số người lo ngại bị sạn thận nếu ăn bột vỏ trứng, tuy nhiên với liều lượng nhỏ thì hoàn toàn không xảy ra vấn đề gì.

Rovenský et al. Eggshell calcium in the prevention and treatment of osteoporosis. Int J Clin Pharmacol Res. 2003;23(2-3):83-92.

Vỏ Trái Đất Được Cấu Tạo Như Thế Nào?

Vỏ trái đất dày bao nhiêu: Bề dày vỏ Trái Đất thay đổi từ 5 đến 10km ở đại dương và từ 20 đến 70km ở lục địa, chiếm khoảng 15% thể tích và 1% trọng lượng toàn bộ Trái Đất. Lớp này có tỉ trọng vật chất trung bình là 2,8g/cm 3 vỏ Trái Đất không đồng nhất theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang. Sự không đồng nhất theo chiều thẳng đứng thể hiện qua độ dày khác nhau ở mỗi khu vực mà çhù yếu là độ dày của lớp granit, theo chiều ngang được thể hiện qua sự không có mặt cùa lớp granit ở nền đại dương. Căn cứ vào thành phần vật chất và cấu tạo, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

-Vỏ lục địa:

Vỏ lục địa phân bố ờ các lục địa và một phần ở dưới mực nước biển có bề dày trung bình 35 – 40km (ở miền núi cao đến 70 – 80km). cấu tạo gồm ba lớp: trên cùng là đá trầm tích cô có bề dày 3 – 5km, tỉ trọng 1,8 – 2,5g/cm tốc độ truyền sóng chấn động là 3 – 5km/s. Lớp granit ở giừa có bề dày 20 – 70km, tỉ trọng 2,5 – 2,7g/cm 3, tổc độ truyền sóng chấn động là 5,5 – 6km/s. Dưới cùng là lớp badan dày trung bình là 20km, tỉ trọng 2,7 – 3,9g/cm 3, tốc độ truyền sóng chấn động là 6,1 – 7km/s. Mặt phân cách giữa lớp granit và lớp bandan là mặt gián đoạn không liên tục (gọi là mặt Conrad).

-Vỏ đại dương:

Vỏ đại dương, phân bố ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển và đại dương, bề dày trung bình là từ 5 – lOkm. Từ trên xuống dưới có hai lớp chính: trên cùng là lớp trầm tích trẻ có bề dày từ 0m (ở vùng sống núi đại dương) đến vài km, trung bình khoảng 300m, tỉ trọng 1,93 – 2,3g/cm tốc độ truyền sóng là 2km/s. Bên dưới là lớp badan có bề dày từ 1,7 – 0,8km. tốc độ truyền sóng là 4 – 6km/s, tỉ trọng 2,59g/cm3. Ờ vỏ đại dương lớp granit hầu như không tồn tại.

Bài Tập Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử

1. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 34. Xác định tên nguyên tố đó biết số hạt p nhiều hơn số hạt n là 1.

2. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Xác định A và kí hiệu Y.

Nguyên tử của nguyên tố hóa học T có tổng số hạt p, n, e là 180. Trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,432 lần số . Xác định X

CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ TOÁN HẠT Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 34. Xác định tên nguyên tố đó biết số hạt p nhiều hơn số hạt n là 1. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Xác định A và kí hiệu Y. Nguyên tử của nguyên tố hóa học T có tổng số hạt p, n, e là 180. Trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,432 lần số . Xác định X. Trong số hạt nhân nguyên tử của nguyên tố thì có tỉ số N/Z là cực đại và có N/Z là cực tiểu. Hãy thiết lập tỉ số N/Z cho các nguyên tố với Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt bằng 10. Xác định Z và A. Xác định kí hiệu Nguyên tử X. Tổng số hạt p, n, e của Nguyên tử nguyên tố C là 21. Xác định tên nguyên tố đó. Tính số Nguyên tử C có trong 140g C. Tính thể tích khí đo ở đkc trong 140g C. Một Nguyên tử D có tổng số hạt là 58, số khối nhỏ hơn 40. Xác định số p, n, e. Một Nguyên tử E có tổng số p, n, e là 34. Xác định diện tích hạt nhân, ký hiệu Nguyên tử trên. VỎ NGUYÊN TỬ Hãy viết các kí hiệu của các phân lớp thuộc lớp M, N theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng. Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n đặc trưng cho lớp electron và số phân lớp trong mỗi lớp. Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên: Phân lớp s Phân lớp p Phân lớp d Phân lớp f. Hãy cho nhận xét về quy luật các electron tối đa đó. – Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n đặc trưng cho các lớp và số electron tối đa trên lớp tương ứng. Cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên lớp: K, L, M, N, O. Tại sao lớp M chứa tối đa 18electron. Cho các electron có ký hiệu 3 s2, 2p1, 4d5. Cho biết các electron trên ở lớp và phân lớp nào? Nguyên tử , và . Xác định số p, số n và số electron của các Nguyên tử trên. Xác định sự phân bố electron trên các lớp electron. CẤU HÌNH ELECTRON Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z=3 đến Z=10 và nhận xét về sự biến thiên số electron ngoài cùng trong dãy các nguyên tố đó. Viết cấu hình e các nguyên tố có Z=11 đến Z= 20. Viết cấu hình các nguyên tử sau: V (Z=23), Cr (Z=24), Mn (Z=25), Ni (Z=28), Cu (Z=29), Zn (Z=30). Hãy viết cấu hình e của Ne (Z=10) và Ar (Z=18). Cho biết đặc điểm số e lớp ngoài cùng của hai nguyên tử trên và đặc tính hóa học của chúng. Hãy cho biết số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử Li, Na, K, F, Cl, N, O. Cho biết nguyên tử nào là kim loại, nguyên tử nào là phi kim? Viết cấu hình e của các cặp nguyên tử có số hiệu nguyên tử là: 3 và 11; 4 và 12; 7 và 15; 9 và 17; 2 và 10; 10 và 18. Nhận xét về số e lớp ngoài cùng của từng cặp. Mỗi cặp cách nhau mấy nguyên tố. Những cặp nào là kim loại? Phi kim? Khí trơ? Cho biết cấu hình e ngoài cùng của các nguyên tử sau: 3d1 b) 4p5 c) 5s2 d) 4p6. Viết cấu hình e đầy đủ của các nguyên tử trên. Cho biết nguyên tố nào là kim loại? phi kim? Khí hiếm? nguyên tử X có tổng số hạt là 40. Biết số hạt notron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt. Xác định số proton, số e và số notron của X. Viết cấu hình e của X. Biết tổng số hạt p, n và e của nguyên tử Y là 126, trong đó số nnhieu62 hơn số e là 12 hạt. Tính số p và số khối của Y. Viết cấu hình e của Y. Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử T là 46. Trong đó tỉ lệ số hạt mang điện chia cho số hạt không mang điện là 30:16. Xác định số p, n, e, A. Gọi tên T. Viết cấu hình e của T. Suy ra T là kim loại hay phi kim, khí hiếm? Vì sao? nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 180. Trong đó tổng số các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Viết cấu hình e của X. Hợp chất có công thức MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số p bằng số n. Tổng số p trong MX2 là 58. Tìm số khối của M và X. Xác định công thức phân tử MX2. Cấu hình e lớp ngoài cùng của một nguyên tố X là 5p5. Tỉ số hạt n và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số n trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số n của nguyên tử nguyên tố Y. khi cho 1,0725g Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565g sản phẩm có công thức XY. Viết đầy đủ cấu hình e nguyên tử nguyên tố X. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tên của X, Y. X và Y chất nào là kim loại, là phi kim?

Cấu Tạo Của Vỏ Electron Nguyên Tử

I. Sự chuyển động của Electron

 

 - Các electrron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đaọ xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

 - Mỗi electron có một mức năng lượng xác định.

 - Các electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng thấp hơn các electron ở xa hạt nhân và electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng cao nhất và quyết định tính chất của một nguyên tố.

 

II. Lớp electron và phân lớp electron

 

1. Lớp e

 - Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau và xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao, các lớp e này được ghi bằng các số nguyên tử theo thứ tự n = 1, 2, 3, 4… với tên gọi : K, L, M,N…

 

2. Phân lớp electron

 - Mỗi lớp electron lại chia thành các phân lớp  - Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau  - Các phân lớp được kí hiệu bằng các chứ cái thường s, p, d, f  - Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó

III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp

1. Số electron tối đa trong một phân lớp

 - Phân lớp s chứa tối đa 2 electron  - Phân lớp p chứa tối đa 6 electron  - Phân lớp d chứa tối đa 10 electron  - Phân lớp f chứa tối đa 14 electron Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.  

2. Số electron tối đa trong một lớp

  – Lớp K có n = 1 có số e tối đa là 2 = 2.12

  – Lớp L có n = 2 có số e tối đa là 8 = 2.22

 

  – Lớp n có số thứ tự của lớp n thì số e tối đa là 2.n2

 

Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa.

 

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

 

 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com