1. Định nghĩa hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại.
2. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành có 5 cách sử dụng như sau:
Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
He has lived in Paris all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Paris.)
Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
She has written 2 books and he is working on another book. (Cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
Diễn tả về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).
My last birthday was the happy day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày vui nhất tôi từng có.)
Diễn tả về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.
He can’t get my house. He has lost his keys.(Anh ấy không thể vào nhà được. Anh ấy đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. )
3. Công thức thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định
S + have/ has + VpII…
He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
Phủ định
S + have/ has + not + VpII…
He hasn’t done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.)
Nghi vấn
Have/ has + S + VpII…?
Yes, S + have/has.No, S + have/has + not.
Has he done his homework?
Yes, he has.
No, he hasn’t.
(Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….
♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,….
♦ Already: đã
♦ Yet: chưa
♦ Just: vừa mới
♦ recently, lately: gần đây
♦ So far: cho đến bây giờ
♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
♦ Ever: đã từng bao giờ chưa
♦ Never… before: chưa bao giờ
♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
Một số bài học về thì hiện tại các các thì trạng thái hoàn thành khác :
♦ Hiện tại đơn giản ♦ Thì hiện tại tiếp diễn ♦ Loạt bài hoàn thiện về các thì tiếng Anh cho người muốn học lại từ đầu ♦ Liệt kê các chủ điểm ngữ pháp chắc chắn gặp trong Toeic
Chia từ trong ngoặc, sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
1. Where (be / you) ?
2. (speak / he)…………..to his boss?
3. No, he (have / not)…………..the time yet.
4. He (write)…………..five letters.
5. She (not / see)…………..him for a long time.
6. (be / you)…………..at school?
7. I have not worked today.
8. We (buy)…………..a new lamp.
9. We (not / plan)…………..our holiday yet.
10.School (not / start)…………..yet.
Đáp án:
1. Where have you been ?
2. Has he spoken to his boss?
3. No, he has not had the time yet.
4. He has written five letters.
5. She has not seen him for a long time.
6. Have you been at school?
7. I have not worked today.
8. We have bought a new lamp.
9. We have not planned our holiday yet.
10. School has not started yet.
ĐỌC NGAY CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC TẠI: TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC