– Hạt nhân được cấu tạo bở nuclôn gồm 2 loại hạt là prôtôn và nơtron
A: nuclôn (số khối)
Z: prôtôn (nguyên tử số)
N = A – Z: số nơtron
– Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A (nuclôn) nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron.
– Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị.
1u = 1,6055.10-27 kg.
– Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định:
1u = 931,5 MeV/c 2.
– Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với:
Trong đó m 0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
III. Bài tập về nội dung hạt nhân
1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclon A.
2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton.
3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclon.
4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton.
5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.
1. Sai 2. Đúng 3. Sai
4. Đúng. Vì hạt nhân có cùng Z prôtôn thì có điện tích dương bằng +Ze.
1. Khối lượng
2. Điện tích của hai hạt nhân đồng nhất.
◊ Hai hạt nhân này có cùng số khối nên có khối lượng gần bằng nhau nhưng khác số Z nên có số điện tích khác nhau.
– Hạt nhân S có điện tích bằng +13e
– Hạt nhân Ar có điện tích bằng +18e.
m hn = 12u – 6m e = 12u – 6.5,486.10-4.u = 11,99670u.
A. Nguyên tử số
B. Số khối
C. khối lượng nguyên tử.
D. Số các đồng vị
◊ Chọn đáp án: A. Nguyên tử số
– Vì nguyên tử số Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.
A. Số prôtôn
B. Số nơtron
C. số nuclon
D. Khối lượng nguyên tử
◊ Chọn đáp án: A. Số prôtôn
– Vì hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng số prôtôn và khác nhau số nơtron.
A. 3 B.14 C.27 D.40
◊ Chọn đáp án: C.27
A.13 B.14 C27 D.40
◊ Chọn đáp án: B.14
⇒ Số nơtron N = A – Z = 27 – 13 = 14.