Ví Dụ Cấu Tạo Từ Tiếng Anh / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Trong Đó Tiếng Anh Là Gì? Ví Dụ Cách Sử Dụng Từ Này?

Ngữ pháp Việt Nam hay các nước khác trên thế giới rất da dạng và được chia làm nhiều loại khác nhau như danh từ, trạng từ,… với nhiều công dụng như bổ nghĩa cho từ phía trước, nối từ hay để tạo sự tương phản cho các ý đều dược sử dụng rất phổ biến. Vậy từ ” trong đó ” có ý nghĩa như thế nào và tiếng Anh thể hiện ra sao?

Định nghĩa từ trong đó là gì?

Định nghĩa từ trong đó là chỉ một sự vật, sự việc nằm trong một phạm vi đã được xác định trước đó. Ví dụ như: bảo hiểm xã hội trong đó bao gồm cả bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp hay các quận huyện của Hà Nội trong đó có quận Cầu Giấy…

Trong đó tiếng Anh là inside.

Trong đó được dịch sang tiếng Anh như sau:

Where there is only one thing, the thing is within a defined range. For example: social insurance including health insurance and unemployment insurance or Hanoi districts including Cau Giay district…

Cụm từ khác tương ứng từ trong đó tiếng Anh là gì?

Các từ tương đồng với “trong đó” là: bao gồm, cụ thể …

Bao gồm tiếng Anh là include.

Cụ thể tiếng Anh là specifically.

Ví dụ 1 số từ sử dụng từ trong đó tiếng Anh như thế nào?

– Trong đó có tiếng Anh là gì?

Trong đó có tiếng Anh là inside

Trong đó được sử dụng khi muốn nhắc đến một sự vật nằm trong một phạm vi nào đó.

Ý nghĩa của trong đó được dịch sang tiếng Anh như sau:

Which is used when referring to an object within a certain scope.

– Từ nối trong đó tiếng Anh là gì?

Từ nối trong tiếng Anh là linking words.

Từ nối được sử dụng với nhiều mục đích như để liên kết, nhấn mạnh ý hay những từ nối cân bằng các ý tương phản, diễn tả sự tương đồng…

Ý nghĩa của từ nối được dịch sang tiếng Anh như sau:

Connected words are used for many purposes such as linkng, emphasizing ideas or connecting words that balance contrast ideas, expressing similarities…

– Theo đó tiếng Anh là gì?

Theo đó tiếng Anh là whereby.

Theo đó là từ dùng để dẫn nối sang một câu tiếp theo, sử dụng trong mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Ý nghĩa của theo đó được dịch sang tiếng Anh như sau:

Following is the word used to lead to the next sentence, used in the cause – effect relationship.

– Bên cạnh đó tiếng Anh là gì?

Bên cạnh đó tiếng Anh là besides.

Bên cạnh đó được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đồng thời hoặc cùng ý nghĩa.

Ý nghĩa của bên cạnh đó được dịch sang tiếng Anh như sau:

Besides, it is used to refer to things, events simultaneously or with the same meaning.

– Tuy nhiên tiếng Anh là gì?

Tuy nhiên tiếng Anh là however.

Tuy nhiên thường được sử dụng để chỉ các điều kiện kèm theo một sự vật sự việc hoặc các sự việc ngoài dự tính có thể xảy ra.

Ý nghĩa của tuy nhiên được dịch sang tiếng Anh như sau:

However it is often used to refer to the conditions attached to an event or an unexpected event may occur.

Cấu Trúc Difficult Trong Tiếng Anh. Có Ví Dụ Và Bài Tập

4.2

(84.94%)

85

votes

Trong cuộc sống  hằng ngày, chúng ta không ngừng mắc phải những khó khăn, trở ngại. Khi muốn diễn tả chúng trong tiếng Anh người ta sử dụng cấu trúc difficult. Để tìm hiểu về cấu trúc này, mời các bạn cùng Step Up theo dõi phần sau đây của bài viết.

1. Difficult là gì?

Trong tiếng Anh, chúng ta có thể bắt gặp từ difficult trong nhiều trường hợp khác nhau. Khi đó, chúng lại mang các nghĩa khác nhau. Nhưng chung quy lại thì nghĩa cơ bản nhất của difficult là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “khó”. 

Ví dụ: 

The test is very difficult.

(Bài kiểm tra rất khó.)

It is very difficult to pull the car out of the hole.

(Rất khó để kéo chiếc xe ra khỏi cái hố.)

It is difficult for the dog to escape from the cage.

(Thật khó để con chó thoát ra khỏi cái lồng.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cấu trúc difficult và cách dùng trong tiếng Anh

Difficult  là một tính từ trong tiếng Anh. 

Ví dụ:

She is a difficult woman.

(Cô ấy là một phụ nữ khó tính.)

Math is a difficult subject.

(Toán là một môn học khó.)

In love, farewell is always a difficult time.

(Trong tình yêu, chia tay luôn là khoảng thời gian khó khăn.)

Difficult cộng với một động từ nguyên mẫu có to

Difficult + to V

Ví dụ:

He is difficult to climb to the top of the mountain.

(Anh ấy khó khăn để leo lên đỉnh núi.)

It is very difficult to operate on him.

(Rất khó khăn để phẫu thuật cho anh ấy.)

It’s difficult to push the car.

(Thật khó để đấy chiếc xe ô tô.)

Difficult + for + sb + to V

Ví dụ:

It was difficult for him to finish his homework.

(Thật khó khăn anh ấy để hoàn thành bài tập.)

It is difficult for him to keep a business.

(Thật khó khăn cho anh ấy để giữ doanh nghiệp.)

The boss makes it difficult for him to force him to quit his job.

(Sếp gây khó dễ buộc anh phải nghỉ việc.)

3. So sánh cấu trúc difficult và difficulty

Difficulty là dạng danh từ trong tiếng Anh được phát triển từ gốc là difficult. Difficulty có nghĩa là sự khó khăn, sự trở ngại,…

Khác với cấu trúc difficult, theo sau difficulty là một giới từ hoặc một danh động từ (V-ing)

Ví dụ:

The difficulty of the task excited them.

(Độ khó của nhiệm vụ khiến họ phấn khích.)

I have difficulty doing this homework.

(Tôi gặp khó khăn khi làm bài tập này.)

Children with learning difficulties must try a lot.

(Trẻ em với khó khăn học tập phải cố gắng rất nhiều.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

4. Bài tập cấu trúc difficult

Bài 1. Chọn đáp án chính xác

He has

difficulty

applying for a job

A. difficult

B. difficulty

C. difficultly

The road up the mountain is very steep and

difficult

to go.

A. difficulty

B. difficult

It is very difficult to forget a person.

A. difficult

B. difficulty

Once in a foreign country, it is very

difficult

to return.

A. difficult

B. difficulty

Bài 2. Đặt câu với cấu trúc difficult

Công ty đã trải qua thời kỳ khó khăn nhất.

Rất khó để gặp được một người hợp với bạn

Trải qua những điều khó khăn sẽ giúp bạn trưởng thành hơn

Tôi bị khó ngủ.

Lỗi này của máy tính rất khó để sửa.

Đáp ân

Bài 1.

B

B

A

A

A

Bài 2.

The company went through the most difficult period.

It is very difficult to meet someone who is right for you.

Going through difficult things will help you grow.

I had difficulty sleeping.

This computer error is difficult to fix.

Comments

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Not Only… But Also Trong Tiếng Anh Và Ví Dụ

CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NOT ONLY… BUT ALSO

Các dạng của cấu trúc Not only… but also:

S( chủ ngữ) + V( động từ)+ not only + Adj ( tính từ)+ but also+ Adj( tính từ)

Ex: She is not only intelligent but also rich.

( Cô ấy không chỉ thông minh mà còn rất giàu có)

He is not only handsome but also energetic.

( Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn rất năng động).

S( chủ ngữ)+ V( động từ)+ not only+ N( danh từ)+ but also+ N( danh từ)

Ex: I do not want to study not only at extra classes but also in private educational centres.

She likes listening to not only V- pop music but also K- pop music.

( Cô ấy thích nghe không chỉ nhạc việt mà còn cả nhạc Hàn quốc).

S( chủ ngữ)+ V( động từ)+ not only+ prepositional phrase( cụm giới từ)+ but also+ prepositional phrase (cụm giới từ)

Ex: He is not only successful at science but also at commercial field.

( Anh ấy không chỉ thành công ở lĩnh vực khoa học mà còn cả lĩnh vực thương mại).

My friend is not only good at social skills but also at professional knowledge.

( Bạn của mình không chỉ giỏi ở kĩ năng giao tiếp mà còn ở kiến thức chuyên môn).

S( chủ ngữ)+ not only+ V( động từ)+ but also+ V( động từ).

Ex: The singer not only sings but raps.

( Ca sĩ không chỉ hát mà còn rap)

Almost students not only study basic knowledge but also practise it.

( Hầu hết học sinh không chỉ học kiến thức căn bản mà còn thực hành chúng).

S( chủ ngữ)+ V( động từ)+ Adv( trạng từ)+ but also+ Adv( trạng từ)

Ex: She sings not only clearly but also beautifully.

( Cô ấy hát không chỉ rõ ràng mà còn rất hay).

He dances not only well but also skillfully.

( Anh ấy nhảy không chỉ tốt mà còn rất điêu luyện).

*Ngoài ra, để nhấn mạnh câu, chúng ta có thể đảo cụm từ “not only” lên đầu câu.

Ex: Not only is Dung a good teacher but she is also an enthusiastic and considerate person.

( Không chỉ là một cô giáo giỏi mà cô Dung còn là người nhiệt huyết và ân cần).

-Khi không có trợ động từ hoặc động từ tobe, ta có thể sử dụng ” did, does, do”

Ex: Not only did she forget to close the door but she also did not even turn off the lights.

( Cô ấy không chỉ quên đóng cửa mà thậm chí quên cả tắt đèn).

* Chúng ta có thể bỏ ” also” trong câu nhưng cần thay thế bằng những từ khác như ” as, as well, too…”

Ex: The actress Emma Watson is described not only a beautiful woman but as a talented social activist.

( Diễn viên Emma Watson được miêu tả không chỉ là người phụ nữ đẹp mà còn là nhà hoạt động xã hội tài năng).

Cấu Trúc Would You Mind, Do You Mind Trong Tiếng Anh Có Ví Dụ

1. Cấu trúc Would you mind, Do you mind

Cấu trúc: Would you mind/ Do you mind + (S) + V-ing…?

Would you mind + If + S + V

Do you mind + If + S+ V(p2)

Lưu ý:

Cấu trúc Would you mind và Do you mind đều được dùng để đưa ra lời đề nghị, hỏi xem ai đó có cảm thấy phiền không khi làm một điều gì đó. Tuy nhiên, về mức độ lịch sự, Would you mind có phần lịch sự hơn khi dùng cấu trúc Do you mind.

2. Cách trả lời cho cấu trúc Would you mind, Do you mind

Trong một cuộc hội thoại, khi người đối diện hỏi bạn những câu hỏi Would you mind, Do you mind, bạn có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau. Khi được ai đó hỏi là “Bạn có ngại không, khi mà…..”, nếu bạn cảm thấy không ngại và hành động của người đối diện hoàn toàn có thể chấp nhận được thì bạn trả lời một cách ngắn gọn sau đây:

Trong trường hợp bạn cảm thấy phiền với những yêu cầu, đề nghị mà người đối diện đưa ra thì bạn có thể từ chối yêu cầu bằng cách trả lời như sau:

I’d prefer you didn’t. (tôi nghĩ bạn không nên làm thế)

I am sorry, that is impossible. (Tôi xin lỗi, tôi không thể làm thế được)

I’d rather not do that. (Tôi nghĩ không nên làm vậy)

I am sorry. I am busy now. (tôi xin lỗi, tôi rất bận bây giờ)

That is not possible for me right now. (Việc này không phù hợp với tôi bây giờ)

I am sorry, I can’t do that. (Tôi xin lỗi, tôi không thể làm vậy).

Ví dụ về câu hỏi và câu trả lời với cấu trúc Would you mind, Do you mind.

Trường hợp bạn không ngại:

-No, of course. I am very glad. (không, tất nhiên tôi không ngại rồi. Tôi rất vui)

-No, I’d be glad to. (không, tôi rất vinh hạnh)

-No, go ahead. (không, bạn cứ tự nhiên)

-No, I don’t mind. (Không, tôi không ngại đâu)

Trường hợp bạn muốn từ chối:

-I am sorry, I am busy now. (Tôi xin lỗi, bây giờ tôi bận mất rồi)

-I am sorry, I must go out now. (Tôi xin lỗi, tôi phải đi ra ngoài bây giờ)

-I am sorry, I have a class tonight. (tôi xin lỗi, tôi có lớp học tối nay)

3. Bài tập với cấu trúc Would you mind, Do you mind

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.

1. Would you mind (close)……….. the door?

2. Would you mind (open) chúng tôi window?

3. Would you mind (wash)………… the car for me?

4. Do you mind (stay)…………. with the kids?

5. Would you mind (give) chúng tôi her phone number?

6. Would you mind (lend) chúng tôi your book?

7. Do you mind (give) chúng tôi a lift?

8. Would you mind if I (turn) chúng tôi the music?

9. Would you mind (give) chúng tôi a hand?

10. Do you mind (help)………… me clean the house?

Bài tập 2: Đặt lại câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind.

1. Can you help me to turn on the TV?

2. Could she attend your birthday next week?

3. May I ask you a question?

4. Can you please leave the door open?

5. Will you send her this gift for me?