Vẽ Sơ Đồ Cấu Tạo Cụm Danh Từ / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Câu 1:Danh Từ Là Gì? Cho Ví Dụ Câu 2: Vẽ Sơ Đồ Cấu Tạo Của Cụm Danh Từ: ‘ Một Túp Lều Nát’ Câu Hỏi 677875

Danh từ (DT ): DT là những từ chỉ sự vật

( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )

– DT chỉ hiện tượng : mưa, nắng , sấm, chớp,…

– DT chỉ khái niệm : đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng,…

mét, lít, ki-lô-gam,… ;nắm, mớ, đàn,…

Khi phân loại DT tiếng Việt, trước hết , người ta phân

chia thành 2 loại : DT riêng và DT chung .

– Danh từ riêng : là tên riêng của một sự vật

(tên người, tên địa phương, tên địa danh,.. )

– Danh từ chung : là tên của một loại sự vật

(dùng để gọi chung cho một loại sự vật ). DT chung có thể chia thành 2 loại :

+ DT cụ thể : là DT chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng

các giác quan (sách, vở, gió ,mưa,…).

+ DT trừu tượng : là các DT chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được

bằng các giác quan ( cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,… )

Các DT chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị được giảng dạy

trong chương trình SGK lớp 4 chính là các loại nhỏ của DT chung.

Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian mà con người

có thể nhận thấy, nhận biết được. Có hiện tượng tự nhiên

như : , sấm, chớp, động đất,… và hiện tượng xã hội

như : chiến tranh, đói nghèo, áp chúng tôi chỉ hiện tượng là DT biểu thị

các hiện tượng tự nhiên ( ,ánh nắng, tia chớp,…) và hiện

tượng xã hội (cuộc chiến tranh, sự đói …) nói trên.

Chính là loại DT có ý nghĩa trừu tượng ( DT trừu tượng- đã nêu ở trên).

Đây là loại DT không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ

thể ,mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như : tư tưởng, đạo

đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ,cuộc sống , ý thức , tinh thần, mục đích, phương châm,chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn,…

Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con

người, không “vật chất hoá”, cụ thể hoá được. Nói cách khác, các

khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được

bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe,…

Hiểu theo nghĩa rộng, DT chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự

vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa , vào phạm vi sử dụng, có thể

chia DT chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau :

– DT chỉ đơn vị tự nhiên : Các DT này chỉ rõ loại sự vật, nên còn

được gọi là DT chỉ loại. Đó là các từ :con, cái , chiếc; cục, mẩu,

miếng; ngôi, tấm , bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn ,sợi,…

– DT chỉ đơn vị đo lường : Các DT này dùng để tính đếm, đo đếm

các sự vật, vật liệu, chất liệu,…VD :lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…

– DT chỉ đơn vị tập thể : Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới

dạng tập thể , tổ hợp. Đó là các từ :bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn,dãy, bó,…

– DT chỉ đơn vị thời gian:Các từ như: giây, phút , giờ, tuần, tháng,mùa vụ, buổi,…

– DT chỉ đơn vị hành chính, tổ chức:xóm, thôn, xã, huyện, nước,

nhóm, tổ, lớp , trường,tiểu đội, ban, ngành,…

*Cụm DT :

– DT có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước,

các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập

thành cụm DT. Cụm DT là loại tổ hợp từ do DT và một số từ

ngữ phụ thuộc nó tạo thành.

Danh Từ Ghép (Compound Noun); Cụm Danh Từ (Noun Phrase); Cụm Danh Động Từ (Gerund Phrase)

A. GIỚI THIỆU VỀ TỪ GHÉP

I. Từ ghép là gì?

Từ ghép (phức từ) được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau.

II. Các loại từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ & tính từ ghép là các loại từ ghép thường gặp trong tiếng Anh

B. DANH TỪ GHÉP (COMPOUND NOUN)

I. Danh từ ghép là gì?

Danh từ ghép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.

Ví dụ:

Tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).

Black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).

Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.

II. Các dạng danh từ ghép: 3 dạng 

1. Mở hay sử dụng khoảng trống – Có khoảng trống giữa các từ (tennis shoe)

2. Sử dụng dấu gạch ngang – có dấu gạch ngang giữa các từ (six-pack)

3. Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ (bedroom)

III. Một số ví dụ khác về danh từ ghép:

Danh từ

+

Danh từ

bus stopIs this the bus stop for the number 12 bus?fire-flyIn the tropics you can see fire-flies at night.footballShall we play football today?

Tính từ

+

Danh từ

full moonI always feel crazy at full moon.blackboardClean the blackboard please.softwareI can’t install this software on my PC.

Động từ (-ing)

+

Danh từ

breakfastWe always eat breakfast at 8am.washing machinePut the clothes in the red washing machine.swimming poolWhat a beautiful swimming pool!

Danh từ

+

Động từ (-ing)

sunriseI like to get up at sunrise.haircutYou need a haircut.train-spottingHis hobby is train-spotting.

Động từ

+

Giới từ

check-outPlease remember that check-out is at 12 noon.

Danh từ

+

Cụm giới từ

mother-in-lawMy mother-in-law lives with us.

Giới từ

+

Danh từ

underworldDo you think the police accept money from theunderworld?

Danh từ

+

Tính từ

truckfulWe need 10 truckfuls of bricks.

IV. Lưu ý về phát âm:

1. Danh từ ghép thường có trọng âm ở từ đầu tiên. Trong cụm từ “pink ball”, cả hai từ đều có trọng âm như nhau (như bạn đã biết, danh từ và tính từ thường xuyên được nhấn mạnh). Trong danh từ ghép “golf ball”, từ đầu tiên được nhấn mạnh hơn, mặc dù cả 2 từ đều là danh từ. Vì “golf ball” là một danh từ ghép ta coi nó như một danh từ đơn và vì thế nó có một trọng âm đơn chính – ở từ đầu tiên. Trọng âm rất quan trọng trong danh từ đơn. Ví dụ, nó giúp chúng ta biết được nếu ai đó nói “a GREEN HOUSE” (ngôi nhà sơn màu xanh) hay “a GREENhouse” (nhà kính để trồng cây)

2. Khác biệt giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ

Các dạng Tiếng Anh khác nhau , hay kể cả người viết khác nhau, có thể sử dụng hình thức khoảng trống, gạch ngang hay đóng cho cùng một danh từ ghép, tùy vào phong cách. Không có một luật định cụ thể nào cả. Ví dụ: chúng ta có thể thấy:

container ship

container-ship

containership

Nếu bạn không chắc chắn nên sử dụng dạng nào, hãy tra trong từ điển.

C. CỤM DANH TỪ (NOUN PHRASE)

I. Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ (noun phrase) là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.

II. Cấu trúc chung của một cụm danh từ

Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ

Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó.

III. Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa.

Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ: Sắp xếp cụm danh từ gồm a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

– black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác: car / black / big / a

Các tính từ bao gồm:

– Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)

– Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

D. CỤM DANH ĐỘNG TỪ (GERUND PHRASE)

I. Cụm danh động từ (Gerund phrase) là gì?

Cụm danh động từ (Gerund phrase)lLà một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ).

Ví dụ:

A farmer hates spending money.

Người nông dân không thích tiêu tiền.

Lưu ý: Cụm phân từ cũng bắt đầu bằng một động từ tận cùng bằng -ing nhưng làm chức năng của một tính từ.

II. Cách dùng của cụm danh động từ

1. Làm chủ ngữ của động từ

Ví dụ:

Hunting tigers was a favourite sport in many countries.

(Săn bắn hổ là một môn thể thao ưa thích ở nhiều nước.)

2. Làm bổ ngữ cho động từ.

Ví dụ:

The most interesting part of our trip was watching the sun setting.

(Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.)

3. Làm tân ngữ cho giới từ

Ví dụ:

Many people relax by listening to music.

(Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc.)

4. Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ

Ví dụ:

He dislikes my working late.

(Anh ấy không thích tôi làm trễ.)

Lưu ý: Ta có thể dùng danh động từ (nhưng không nên dùng danh từ ở dạng sở hữu cách) sau cụm danh động từ.

Ví dụ:

They are looking forward to Mary coming.

(Họ rất mong Mary tới.)

Cách Vẽ Hình Trong Word, Vẽ Sơ Đồ Trong Word, Vẽ Hình Tròn, Đường Thẳn

Để vẽ hình trong word, bạn không cần phải cài đặt thêm bất kỳ công cụ ngoài nào bởi Word đã hỗ trợ tất cả, có thể nói mọi hình đều có trong Word. Thao tác vẽ hình trong word thực chất rất đơn giản, các bạn chỉ cần lựa chọn đúng chức năng có sẵn trong Word là xong.

Cách vẽ hình trong Word, tạo hình trong văn bản word, vẽ đường thẳng, hình vuông, hình tam giác

Vì phiên bản Word 2019 và 2016 có giao diện giống nhau nên mình hướng dẫn trên phiên bản Word 2016. Nếu các bạn dùng phiên bản Word 2019 thì cũng có thể là theo hướng dẫn của Taimienphi.vn.

– Word 2007 tích hợp khá nhiều hình mẫu có sẵn, thêm tính năng Recently Used Shapes cho bạn xem những mẫu hình vẽ bạn đã chọn trước đó.

Bước 1: Để mở thanh công cụ vẽ hình bạn chọn

– Thanh công cụ sẽ như hình bên dưới:

Bước 2: Bạn chọn những hình bạn muốn vẽ.

* AutoShapes: Tập hợp các hình vẽ có sẵn: Lines, Connectors, Basic Shapes, Block Arrows, Flowchart, …

– Vẽ hình mũi tên 2 chiều thì kết quả như sau:

– Vẽ đường thẳng, đoạn thẳng.

– Vẽ mũi tên, trục số

– Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

– Vẽ hình tròn, hình oval.

4. Cách Viết chữ lên hình, sơ đồ

Di chuyển text box vừa tạo vào vị trí phù hợp rồi nhập chữ vào, ta được kết quả.

Để xóa khung bao quanh chữ: Nhấn chuột phải chọn Format Text box…

Trong hộp thoại mới hiện ra, thiết lập như hình dưới

Và đây là kết quả

Bạn thực hiện tương tự với trục còn lại và hình vẽ khác

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-ve-hinh-trong-word-1844n.aspx Vẽ hình là một trong những tính năng được trang bị ngay từ những phiên bản đầu trong Word. vẽ hình trong Word ngày càng phổ biến bởi tính năng này được sử dụng rất nhiều với nhiều mục đich khác nhau. Để vẽ hình trong Word không hề khó, chúng ta có thể vẽ đường thẳng, hình tròn hay bất cứ hình nào với bộ công cụ của Word. Ngoài vẽ hình ra thì vẽ biểu đồ trong Word cũng là một cách giúp bạn thể hiện một bảng thống kê tính toán, một bảng tổng kết,… trông đẹp hơn dễ hiểu hơn.

Cụm Danh Từ Cum Danh Tu Ppt

Đặc điểm của sự vậtVị trí của sự vậtgạotrâutrâuDanh từ chỉ đơn vịDanh từ chỉ sự vậtMÔ HÌNH CỤM DANH TỪ(này, kia, ấy, nọ, …)(một, hai, ba,…, những, các, mọi, mỗi, từng,…)(cả, tất cả, hết thảy, toàn bộ, toàn thể,…)Xác định vị trí của sự vật(chỉ từ)Chỉ đặc điểm của sự vật Danh từ chỉ sự vậtChỉ đối tượng cụ thểDanh từ chỉ đơn vịChỉ chủng loại khái quát Chỉ số lượngChỉ toàn thểs2s1T2T1t1t2PHẦN SAU(phụ ngữ sau)PHẦN TRUNG TÂM (Danh từ)PHẦN TRƯỚC(phụ ngữ trước)làngcảsaunămconchínấytrâuconbađựctrâu conbaấylàng nếpgạo thúng baXác định vị trí của sự vậtChỉ đặc điểm của sự vật Chỉ đối tượng cụ thểChỉ chủng loại khái quát Chỉ số lượngChỉ toàn thểs2s1T2T1t1t2PHẦN SAU(phụ ngữ sau)PHẦN TRUNG TÂM (Danh từ)PHẦN TRƯỚC(phụ ngữ trước)NHẤT THIẾT PHẢI CÓCó thể có, có thể khôngCó thể có, có thể khôngSắp xếp các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình:làngcảsaunămconchín ấycon trâuba đựccon trâubanếpthúng gạoba ấylàngTiết 44: B. CỤM DANH TỪBẢNG PHỤ HỆ THỐNG VÍ DỤII. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.Ghi nhớ: Mô hình cụm danh từ: Trong các cụm danh từ: Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.Tiết 44: B. CỤM DANH TỪII. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.III. Luyện tập:A. Ở lớp:1. Bài 1/ 118:Tìm cụm danh từ:a. một người chồng thật xứng đángc. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạb. một lưỡi búa của cha để lạia. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.b. Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.c. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.Tìm cụm danh từ trong câu:2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.Tiết 44: B. CỤM DANH TỪc. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạb. một lưỡi búa của cha để lại2. Bài 2/118: Xếp cụm danh từ trên vào mô hình:mộtngườichồngthật xứng đángmộtlưỡibúacủa cha để lạimộtconyêu tinhở trên núi, có nhiều phép lạ3. Bài 3/118: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống:II. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.III. Luyện tập:A. Ở lớp:1. Bài 1/ 118:Tìm cụm danh từ:a. một người chồng thật xứng đáng2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.3. Bài 3/118: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt . . . xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác. Lần thứ hai cất lưới lên cũng thất nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt . . . lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt . . . mắc vào lưới.(Sự tích Hồ Gươm)ấy vừa rồicũ Tiết 44: B. CỤM DANH TỪc. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạb. một lưỡi búa của cha để lại2. Bài 2/118: Xếp cụm danh từ trên vào mô hình:mộtngườichồngthật xứng đángmộtlưỡibúacủa cha để lạimộtconyêu tinhở trên núi, có nhiều phép lạ3. Bài 3/118: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống:– Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước …– Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. – Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.B. Ở nhà: Tìm 3 cụm danh từ trong các văn bản đã học – Phân tích mô hình cấu tạo.II. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.III. Luyện tập:A. Ở lớp:1. Bài 1/ 118:Tìm cụm danh từ:a. một người chồng thật xứng đáng2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.ANCỤTỪHDMTRÒ CHƠI Ô CHỮ12345678*Cấu tạo đầy đủ nhất của cụm danh từ gồm có mấy phần?Phần trước và phần sau của cụm danh từ được gọi là gì?Cụm danh từ “quả na này” trong câu “Quả na này đang mở mắt.” được giữ chức vụ ngữ pháp gì? Trong cụm danh từ phần nào là quan trọng nhất? Cụm danh từ do từ loại nào đảm nhiệm chính? Phần trước 1 (t1) thường bổ sung ý nghĩa cho danh từ về mặt nào? Phần trung tâm 2 (T2) thường do danh từ nào đảm nhiệm? Các từ “con, cái, chiếc, quyển” thuộc loại danh từ chỉ đơn vị? Đây là tên gọi của một tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành? Tiết 44: B. CỤM DANH TỪc. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạb. một lưỡi búa của cha để lại2. Bài 2/118: Xếp cụm danh từ trên vào mô hình:mộtngườichồngthật xứng đángmộtlưỡibúacủa cha để lạimộtconyêu tinhở trên núi, có nhiều phép lạ3. Bài 3/118: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống:– Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước …– Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. – Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.B. Ở nhà: Tìm 3 cụm danh từ trong các văn bản đã học – Phân tích mô hình cấu tạo.II. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.III. Luyện tập:A. Ở lớp:1. Bài 1/ 118:Tìm cụm danh từ:a. một người chồng thật xứng đáng2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.