Một Tỷ Lệ Lợi Ích Phụ Là Gì?

Các tài khoản Petty Cash và sự cân bằng của nó có thể được liệt kê riêng là một trong những tài sản đầu tiên trong tài sản hiện phần của bảng cân đối . Đây có thể là trường hợp tại các công ty nhỏ hơn.

Tại các công ty lớn hơn, số dư trong tài khoản Petty Cash thường được kết hợp với các cân đối trong các tài khoản tiền khác và tổng số các tài khoản tiền mặt sẽ được báo cáo là tiền hoặc là Tiền và tương đương tiền . Bạn sẽ tìm thấy C tro và Tương đương tiền như mục đầu tiên trong phần tài sản hiện tại của bảng cân đối.

Hãy bắt đầu bằng cách giả định rằng một công ty hoạt động 5 ngày mỗi tuần trong 8 giờ mỗi ngày trong suốt 52 tuần mỗi năm tổng cộng 2.080 giờ mỗi năm. Chúng ta hãy cũng giả định rằng mỗi năm người lao động được hưởng 15 ngày nghỉ phép được trả, 8 trả lễ, và 5 trả ngày bị ốm. Con số này chiếm tới 28 ngày là 8 giờ mỗi, hoặc 224 giờ trong một năm mà người lao động được trả khi không vào công việc. Do đó, tiền lương của nhân viên để làm việc trên các công việc sẽ là 1856 giờ mỗi năm (2.080 giờ trừ đi 224 giờ) lần $ 20 mỗi giờ = $ 37,120 một năm.

Tiếp theo chúng ta hãy tính toán chi phí của các phúc lợi giả thu được của nhân viên. Đối với các kỳ nghỉ thanh toán, ngày lễ và ngày nghỉ bệnh chi phí hàng năm là $ 4.480 (224 giờ không vào lần công việc $ 20 mỗi giờ). Chúng ta hãy cũng giả định rằng sử dụng lao động chi trả các chi phí hàng năm sau cho người lao động: 7200 $ của sức khỏe, cuộc sống và khuyết tật bảo hiểm của người lao động; 2.000 $ cho phúc lợi hưu trí của người lao động; $ 1,100 bảo hiểm tai nạn lao động; 210 $ cho bảo hiểm thất nghiệp; và $ 3,182 (2.080 x giờ $ 20 X 7,65%) cho phần của chủ nhân của các loại thuế An Sinh Xã Hội và Medicare. Tổng của các chi phí cho quyền lợi nhân viên là 18.172 $ mỗi năm.

Số tiền giả thuyết nêu trên kết quả trong một tỷ lệ lợi ích rìa của 49%. Đây là $ 18,172 lợi ích hàng năm chia cho $ 37,120 tiền lương kiếm được khi làm việc trên công việc.

Abr: Tỷ Lệ Lợi Ích Tích Luỹ

ABR có nghĩa là gì? ABR là viết tắt của Tỷ lệ lợi ích tích luỹ. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Tỷ lệ lợi ích tích luỹ, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tỷ lệ lợi ích tích luỹ trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của ABR được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài ABR, Tỷ lệ lợi ích tích luỹ có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.

ABR = Tỷ lệ lợi ích tích luỹ

Tìm kiếm định nghĩa chung của ABR? ABR có nghĩa là Tỷ lệ lợi ích tích luỹ. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của ABR trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của ABR bằng tiếng Anh: Tỷ lệ lợi ích tích luỹ. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.

Như đã đề cập ở trên, ABR được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Tỷ lệ lợi ích tích luỹ. Trang này là tất cả về từ viết tắt của ABR và ý nghĩa của nó là Tỷ lệ lợi ích tích luỹ. Xin lưu ý rằng Tỷ lệ lợi ích tích luỹ không phải là ý nghĩa duy chỉ của ABR. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của ABR, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của ABR từng cái một.

Ý nghĩa khác của ABR

Bên cạnh Tỷ lệ lợi ích tích luỹ, ABR có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của ABR, vui lòng nhấp vào “thêm “. Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Tỷ lệ lợi ích tích luỹ bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tỷ lệ lợi ích tích luỹ bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.

Fbr: Tỷ Lệ Lợi Ích Liên Bang

FBR có nghĩa là gì? FBR là viết tắt của Tỷ lệ lợi ích liên bang. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Tỷ lệ lợi ích liên bang, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tỷ lệ lợi ích liên bang trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của FBR được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài FBR, Tỷ lệ lợi ích liên bang có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.

FBR = Tỷ lệ lợi ích liên bang

Tìm kiếm định nghĩa chung của FBR? FBR có nghĩa là Tỷ lệ lợi ích liên bang. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của FBR trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của FBR bằng tiếng Anh: Tỷ lệ lợi ích liên bang. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.

Như đã đề cập ở trên, FBR được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Tỷ lệ lợi ích liên bang. Trang này là tất cả về từ viết tắt của FBR và ý nghĩa của nó là Tỷ lệ lợi ích liên bang. Xin lưu ý rằng Tỷ lệ lợi ích liên bang không phải là ý nghĩa duy chỉ của FBR. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của FBR, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của FBR từng cái một.

Ý nghĩa khác của FBR

Bên cạnh Tỷ lệ lợi ích liên bang, FBR có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của FBR, vui lòng nhấp vào “thêm “. Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Tỷ lệ lợi ích liên bang bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tỷ lệ lợi ích liên bang bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.

Bcr: Tỷ Lệ Lợi Ích/Chi Phí

BCR có nghĩa là gì? BCR là viết tắt của Tỷ lệ lợi ích/chi phí. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Tỷ lệ lợi ích/chi phí, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tỷ lệ lợi ích/chi phí trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của BCR được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài BCR, Tỷ lệ lợi ích/chi phí có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.

BCR = Tỷ lệ lợi ích/chi phí

Tìm kiếm định nghĩa chung của BCR? BCR có nghĩa là Tỷ lệ lợi ích/chi phí. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của BCR trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của BCR bằng tiếng Anh: Tỷ lệ lợi ích/chi phí. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.

Như đã đề cập ở trên, BCR được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Tỷ lệ lợi ích/chi phí. Trang này là tất cả về từ viết tắt của BCR và ý nghĩa của nó là Tỷ lệ lợi ích/chi phí. Xin lưu ý rằng Tỷ lệ lợi ích/chi phí không phải là ý nghĩa duy chỉ của BCR. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của BCR, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của BCR từng cái một.

Ý nghĩa khác của BCR

Bên cạnh Tỷ lệ lợi ích/chi phí, BCR có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của BCR, vui lòng nhấp vào “thêm “. Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Tỷ lệ lợi ích/chi phí bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tỷ lệ lợi ích/chi phí bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.

Kpi Trong Sản Xuất: Các Bước Tính Toán Tỷ Lệ Năng Suất

Khi xem xét các chỉ số đánh giá thực hiện công việc (KPI) trong sản xuất, có thể thấy một số phép đo quan trọng ngang với tỷ lệ năng suất của một công ty. Loại bỏ thời gian không vận hành máy móc (thời gian chết) và giảm thời gian chu kỳ sản xuất là cần thiết khi tăng công suất. Tuy nhiên, để thành công, trước hết công ty phải xác định tỷ lệ năng suất hiện tại. Sau đó, ban hành các chiến lược để giảm thời gian chết. Xác định tỷ lệ năng suất Ý tưởng của bài viết này là xác định tỷ lệ năng suất ở một khu vực làm việc nhất định, sau đó so sánh tỷ lệ qua nhiều khu vực làm việc trên một sàn sản xuất. Bắt đầu với việc xác định tỷ lệ của cá nhân đồng thời thu thập thời gian chết và xử lý với thời gian chu kỳ sản xuất lớn. Kế đó, ban hành các chiến lược để giảm thời gian chết, từ đó gia tăng năng suất. Các bước sử dụng chỉ số đánh giá thực hiện công việc như sau:

Xác định và chuyển đổi thời gian làm việc sang đơn vị phút

Một công ty trả công cho nhân viên sản xuất cho thời gian làm việc là 8h nhưng công ty vốn đã biết người công nhân không thể làm việc đầy đủ 8h. Ví dụ, có thời gian người công nhân ăn trưa và nghỉ ngơi. Trích thời gian này từ lượng thời gian làm việc. Ví dụ, giả định người công nhân dùng 1h cho ăn trưa và 2 lần nghỉ 15 phút vào buổi sáng và buổi chiều. Có nghĩa là người công nhân chỉ có 6,5 h hay 390 phút làm việc. Bây giờ, câu hỏi là người công nhân có làm việc đầy đủ 390 phút không? Tất nhiên là không. Bởi họ không phải là một cái máy. Vậy, câu hỏi bây giờ là: “Có bao nhiêu thời gian người công nhân thực sự làm việc”?

Theo dõi thời gian đã mất hoặc nhàn rỗi theo phút

Trong bước này, cần phải xem xét việc sản xuất một cách trực tiếp. Mục đích là theo dõi lượng thời gian bị mất mát. Đồng thời, cần phải xác định thời gian chu kỳ sản xuất tại khu vực làm việc. Theo dõi thời gian mất mát và đảm bảo ghi chép các nguyên nhân của việc ngừng làm việc.

Giảm “thời gian mất mát” từ “thời gian làm việc”

Trong ví du này, chúng ta giả định có 135 phút là thời gian máy ngừng chạy trong một khu vực làm việc cụ thể. Bây giờ phải giảm thời gian mất mát từ thời gian làm việc. Điều này có nghĩa là khoảng 390 phút trừ đi 135 phút. Có nghĩ là có 255 phút thời gian làm việc thực tế. Vậy tỷ lệ năng suất là gì?

Xác định tỷ lệ năng suất và theo dõi qua thời gian

1h = 60 phút, vì vậy 6 & ½ giờ = 390 phút

Thời gian mất theo phân tích: 135 phút (Thời gian này được thu thập vào ban ngày)

Thời gian làm việc: 390 – 135 = 255 phút

Tỷ lệ năng suất% = 255 phút: 390 phút

Sử dụng tỷ lệ năng suất như một chỉ số hiệu suất cốt yếu KPI trong sản xuất là một cách tốt để xác định và loại bỏ thời gian mất mát. Ví dụ này dựa trên việc phân tích các thời gian chu kỳ sản xuất tại một khu vực làm việc cụ thể, tuy nhiên, quy tắc tương tự cũng có thể áp dụng cho toàn bộ sàn sản xuất. Trong thực tế, nếu tập trung loại bỏ thời gian chết tại mỗi khu vực sản xuất, công ty sẽ thành công trong việc tăng công suất sản xuất. Sau tất cả các bước, hãy theo dõi sản lượng thực tế với tỷ lệ năng suất này và đặt ra câu hỏi: nếu tỷ lệ năng suất là 65% tương quan với mức hoàn thành của 100 đơn vị thì việc tăng tỷ lệ năng suất lên 70% có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp và công suất?

Văn phòng NSCL biên dịch

Nguồn: driveyoursuccess.com