Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt Lớp 6 Trang 14 / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Luyện Tập Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Trang 14 Sgk Văn 6

Luyện tập bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt trang 14 SGK Văn 6

Bài 5: Thi tìm nhanh các từ láy: a) Tả tiếng cười b) Tả tiếng nói c) Tả dáng điệu.

Bài 1: Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:

[…] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốt trong câu trên.

c) Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà…

Trả lời:

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống, gốc rễ…

c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha con, vợ chồng…

Bài 2. Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.

Trả lời:

Khả năng sắp xếp:

– Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, cậu mợ, chú thím…

– Theo bậc (trên dưới): bác cháu, chị em, dì cháu, bà cháu, mẹ con..

Bài 3: Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối… Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng thuộc bài tập 3 SGK -tr, 15.

Trả lời:

Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: Bánh + X

– Tiếng sau có thế nêu:

+ Cách chế biến,

+ Chất liệu,

+ Tính chất của bánh

+ Hình dáng của bánh.

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng…

Bài 4: Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?

Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.

Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy.

Trả lời:

Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người.

– Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó là: nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, ti tỉ…

Bài 5: Thi tìm nhanh các từ láy: a) Tả tiếng cười b) Tả tiếng nói c) Tả dáng điệu.

Trả lời:

Các từ láy:

a) Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, khanh khách…

b) Tả tiếng nói: khàn khàn, nhè nhẹ, thỏ thẻ, oang oang, trong trẻo…

c) Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh…

Soạn Văn Lớp 6: Từ Và Cấu Tạo Của Tiếng Việt

Soạn văn lớp 6: Từ và cấu tạo của Tiếng Việt

I Từ là gì?

Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Các tiếng là: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

– Các từ là:

+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và

+ Từ ghép: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Sự khác nhau

– Tiếng là một âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.

– Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành câu.

– Tiếng cấu tạo thành từ, từ cấu tạo thành câu. Một tiếng được coi là từ khi nó có nghĩa và được cấu tạo thành câu.

II Từ đơn và từ phức

Từ ghép và từ láy giống nhau: đều có từ hai âm tiết trở lên

– Khác nhau:

+ Từ ghép: được tạo ra bởi các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau

+ Từ láy: được tạo ra bởi quan hệ láy âm giữa các tiếng.

III Luyện tập

Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Những từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.

b. Các từ đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc tích, …

c. Từ ghép chỉ quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, ông bà, anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép để chỉ quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính: Nam trước và nữ sau như ông bà, cha mẹ, anh chị…(ngoại lệ: Cô chú,…)

– Theo bậc: Theo vai vế, người trên trước, người dưới sau như mẹ con, ông cháu (ngoại lệ: Chú bác, cha ông,…)

Câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

“Bánh + x” với x có thể nêu lên các đặc điểm khác nhau của bánh:

Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Từ láy thút thít để miêu tả tiếng khóc. Tương tự: sụt sùi, nức nở, rưng rức,…

Câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm từ láy:

a. Tả tiếng cười: Sằng sặc, khanh khách,…

c. Tả dáng điệu: Lom khom,ngênh ngang, lừ đừ,…

Soạn Văn Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Dành Cho Học Sinh Lớp 6

+ Tiếng: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

+ Từ: thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.

+ Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có những điểm khác nhau sau:

+ Tiếng dùng để tạo từ, từ dùng để tạo câu. Và khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, thì tiếng ấy trở thành từ.

+ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

Phần II: Từ đơn và từ phức

– Điểm giống nhau của từ láy và từ ghép: được tạo nên từ 2 âm tiết trở lên.

– Điểm khác nhau của từ láy và từ ghép:

+ Từ ghép: các tiếng tạo thành có quan hệ ngữ nghĩa.

+ Từ láy: các tiếng tạo thành có quan hệ láy âm.

+ Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

+ Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.

+ Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.

Phần III: Luyện tập

a) Nguồn gốc con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép

b) Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, nòi giống, gốc rễ, tổ tiên,…

c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Ông bà, con cháu, anh chị, cha mẹ, chị em, chú bác, cô chú…

+ Theo giới tính: anh chị, cô cậu, cô chú, cô bác, cậu mợ, chú dì…

+ Theo bậc: Chị em, dì cháu, bác cháu, cháu chắt, con cháu, cha con, mẹ con…

+ Cách chế biến: bánh tráng, bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh chiên…

+ Chất liệu làm bánh: Bánh khoai, bánh sắn, bánh ngô, bánh đậu xanh, bánh nếp, bánh gạo, bánh vừng…

+ Tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…

+ Hình dáng của bánh: Bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng…

+ Tác dụng: miêu tả tiếng khóc của người.

+ Từ đồng nghĩa: thút thít, nức nở, sụt sùi, rưng rức…

a) Tả tiếng cười: khanh khách, hềnh hệch, sặc sụa, ha hả, khúc khích, toe toét…

c) Tả dáng điệu: nghênh ngang, hí hoáy, ngông nghênh, lả lướt, lom khom, thướt tha, mềm mại, ngật ngưỡng, lóng ngóng, lừ đừ…

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Trang 13 Sgk Ngữ Văn 6 Tập 1

Phần soạn bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 1 sẽ giúp các em có cái nhìn đầy đủ và bao quát nhất nội dung kiến thức về từ và cấu tạo của từ tiếng Việt, những kiến thức này hỗ trợ đắc lực các em trong việc hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.

Soạn bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, ngắn 1

Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn , ở

Thần, dạy dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở

Mỗi loại đơn vị có chức năng khác nhau, tiếng dùng để tạo từ, từ dùng để tạo câu

Một tiếng được coi là một từ khi nó mang nghĩa và có thể tạo câu

” Nguồn gốc” ” con cháu” là cấu tạo từ ghép

Từ đồng nghĩa với ” nguồn gốc” là: Tổ tiên, cội nguồn, …

Có các từ như: cậu mợ, chú dì, anh em, …..

Các sắp xếp như theo quan hệ giới tính ( anh, chị) hay quan hệ thứ bậc ( ông cháu, anh em, cha con)

Nêu Cách chế biến bánh

Bánh rán, bánh cuốn, bánh tráng, bánh hấp, ….

Nêu tên chất liệu của bánh

Bánh nếp, bánh khoai, bánh ngô, bánh gai, bánh khúc, ..

Nêu tính chất của bánh

Bánh dẻo, bánh xếp, bánh cay, …

Nêu hình dáng của bánh

Bánh gối, bánh sừng bò, bánh tai lợn, bánh da lợn, …..

Từ ” thút thít” miêu tả âm thanh tiếng khóc

Các từ khác như: sụt sùi, nức nở, nỉ non, ….

a.Tiếng cười: Khúc khích, toe toét, hô hố, ….

b.Tiếng nói: Oang oang, ầm ầm, ní nhí, ồm ồm, …

c.Tả dáng điệu: nghêng ngang, đủng đỉnh, chậm chạm, …..

Thạch Sanh là bài học nổi bật trong Bài 6 của chương trình học theo SGK Ngữ Văn 6, học sinh cần Soạn bài Thạch Sanh, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK.

Trong chương trình học Ngữ Văn 6 phần Soạn bài Chỉ từ là một nội dung quan trọng các em cần chú ý chuẩn bị trước.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Trong nhà em có ba phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau, so vì hơn thua kịch liệt. Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc cãi nhau đó. nhằm chuẩn bị cho bài học này.

Hơn nữa, Tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ với một nhân vật trong truyện cổ tích là một bài học quan trọng trong chương trình Ngữ Văn 6 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị bài học sắp tới với phần Soạn bài Động từ để nắm vững những kiến thức Ngữ Văn 6 của mình.

Thần, dạy dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở Kiểu cấu tạo từ

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tu-va-cau-tao-cua-tu-tieng-viet-38425n.aspx Bánh nếp, bánh khoai, bánh ngô, bánh gai, bánh khúc, ..