Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt Là Gì / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt

Cô Nguyễn Hải (HOCMAI) sẽ giới thiệu cho các em học sinh trong về từ phân loại theo cấu tạo, trong đó có từ đơn và từ phức trong bài học hôm nay.

Một bài văn được tạo nên từ các đoạn văn. Và hình thành các đoạn văn chính là những câu văn. Trong mỗi câu văn lại là các từ, các cụm từ ghép với nhau để thành một câu hoàn chỉnh. Mỗi từ lại được tạo nên từ các tiếng. Để tìm hiểu về từ và cấu tạo của từ, cô Nguyễn Hải chia bài học thành hai nội dung chính:

Tham khảo bài giảng chi tiết của cô Nguyễn Hải (Khóa HM6 – Tổng Ôn kiến thức) tại: https://hocmai.vn/bai-giang-truc-tuyen/83513/bai-01-tu-va-cau-tao-tu.html

Câu thơ “Trong lời mẹ hát” của Trương Nam Hương

“Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao”.

Hai dòng thơ có 12 tiếng và 9 từ (Thời gian, chay, qua, tóc, mẹ, một, màu trắng, đến, nôn nao)

2) Ghi nhớ

Từ là ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu

Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.

3) Phân biệt “Từ” và “Tiếng”

+/ Tiếng dùng để cấu tạo từ

+/ Từ dùng để đặt câu

Một từ có thể gồm một hoặc nhiều tiếng.

4) Từ phân loại theo cấu tạo

Từ đơn là từ có 1 tiếng

Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên

Từ đơn đơn âm tiết

Từ đơn đa âm tiết

Từ ghép là loại từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ về nghĩa

Từ láy là loại từ phức được tạo nên bằng cách phối hợp các tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.

Từ ghép tổng hợp (VD: Trong xanh – Hai tiếng “Trong” và “xanh” bình đẳng nhau về nghĩa)

Từ ghép phân loại (VD: Xanh rì – Hai tiếng “xanh” và “rì”, “xanh” là tiếng chính, “rì” là tiếng phụ, bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.

Từ láy toàn bộ (VD: Xanh xanh. Hai tiếng giống nhau hoàn toàn)

Từ láy bộ phận (VD: Xanh xao. Hai tiếng giống nhau về âm đầu)

II/Từ đơn và từ phức

1)Từ đơn

VD: Cây (Danh từ), đọc (động từ), cao (tính từ),…

Từ đơn đơn âm tiết: Từ đơn chỉ có một tiếng

Từ đơn đa âm tiết: Từ đơn được tạo nên từ nhiều âm tiết

Tên một số loài vật: Ba ba, chuồn chuồn, châu chấu,…

Từ mượn tiếng nước ngoài: Ti vi, cà phê, in-ter-net,…

2) Từ phức

VD: Sạch sẽ, sạch sành sanh, lúng ta lúng túng,..

Từ ghép: Loại từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ về nghĩa.

VD: Cao lớn (Có mối quan hệ ngang hàng bình đẳng về nghĩa) , cao vút (Có mối quan hệ với nhau về nghĩa, từ “cao” là tiếng chính, “vút” là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính)

Từ láy: Loại từ phức được tạo nên bằng cách phối hợp các tiếng giống nhau về âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần.

VD: Đo đỏ (Hai tiếng giống nhau về cả âm đầu và vần) , lao xao (hai tiếng giống nhau về vần) , xôn xao (Hai tiếng giống nhau về âm đầu)

c) Một số trường hợp dễ “nhầm lẫn” giữa “từ đơn” và “từ phức”.

Nhầm lẫn “từ đơn đa âm tiết” và “Từ láy”.

Dấu hiệu nhận biết: Từ láy có giá trị biểu cảm. Từ đơn là danh từ, để gọi tên sự vật, không có giá trị biểu cảm.

VD: Các từ ba ba, thuồng luồng, châu chấu là từ đơn đa âm tiết, dù về hình thức có các tiếng giống nhau về âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. Không phải từ láy.

VD: “Cà chua quá!”. Câu này gồm 3 từ. “Cà” và “chua” là hai từ đơn độc lập, không phải từ phức.

Là giáo viên trường THCS Archimedes, cô Nguyễn Hải có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy và luyện thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt. Bài học “Từ và cấu tạo từ”, nằm trong khóa học “HM6 – Tiếng Việt” của cô. Qua bài học, các em dễ dàng nắm bắt những phần kiến thức trọng tâm cần phải ghi nhớ. Đặc biệt, là những nội dung nâng cao không có trong sách giáo khoa là “Từ đơn đa âm tiết”.

Để tăng tốc cho kì thi vào lớp 6 và giành được thành tích tốt, giải pháp “HM6 – Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh” là một sự hỗ trợ toàn diện dành cho tất cả các em học sinh. Với những kinh nghiệm và thành tựu đạt được trong lĩnh vực luyện thi vào 6, đây chắc chắn là một gói giải pháp đầy chất lượng khi bao quát tất cả nội dung kiến thức cần ôn luyện và hướng dẫn luyện đề, giải đề thi hiệu quả.

Phụ huynh và học sinh tham khảo về chương trình tại: http://bit.ly/Giải-pháp-toàn-diện-ôn-thi-vào-6

Tiết 3: Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt

Tiết 3:Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

I. Kết quả cần đạt:1. Củng cố và nâng cao kiến thức về tiếng và từ đã học ở bậc Tiểu học.Cụ thể: – Tiếng là đơn vị tạo nên từ.– Từ là đơn vị tạo nên câu.– Phân biệt được từ và tiếng. Nắm rõ cấu tạo của từ gồm : Từ đơn và từ phức. Từ phức bao gồm : Từ láy và Từ ghép.

2. Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết: ” Con Rồng cháu Tiên” và ” Bánh chưng, bánh giầy”.

3. Luyện kĩ năng nhận diện ( xác định) từ và sử dụng từ. Kĩ năng dùng từ để đặt câu và tạo lập văn bản.

II. Chuẩn bị:Giáo viên: SGK, Giáo án, Bảng phụ.Học sinh: Sách giáo khoa và vở ghi bài.

III. Tiến trình dạy học:Ổn định trật tự lớp:Kiểm tra bài cũ:Bài mới:

Lời dẫn: Ở bậc Tiểu học chúng mình đã được học về từ. Vậy buổi học ngày hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức không chỉ về khái niệm của từ mà còn về cấu tạo của từ Tiếng Việt. Chúng ta mở sách, ghi bài.

Hoạt động của giáo viênHọc sinhNội dung cần đạt

Hoạt động 1: Từ là gì ?

– Gọi học sinh đọc ví dụ 1 SGK trang 13.– Giáo viên treo bảng phụ:

(?) Câu trên có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng ?ĐH: Có 9 từ và 12 tiếng. (?) Dựa vào đâu mà em biết được điều đó ?ĐH’: Dấu gạch ngang.

(?) Theo em : Tiếng là gì ? ĐH: Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

Giáo viên: Một tiếng có nghĩa thì được gọi là từ, từ có thể là một tiếng hoặc cũng có thể do 2 hoặc 3 tiếng tạo thành.

Ví dụ: Yêu – là một từ có một tiếng ” Vất vả”- là một từ có 2 tiếng, không thể tách ra mà có cùng ý nghĩa được.

Như vậy: Ví dụ trên gồm có 9 từ và 9 từ này đã kết hợp với nhau để tạo nên một đơn vị trong văn bản ” Con Rống , cháu Tiên” . Đơn vị trong văn bản ấy được gọi là gì ?ĐH: Đơn vị đó gọi là câu.

Giáo viên chốt: Như vậy, Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

– Đọc

– Trả lời

– Trả lời.

– ĐọcI. Từ là gì ?1. Xét ví dụ:Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn / cách / ở.

→ Gồm 9 từ và 12 tiếng.

2.Nhận xét:– Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.– Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

3. Ghi nhớ: ( SGK -13)

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kiểu cấu tạo từ.

Giáo viên: Từ gồm có 2 loại từ đơn và từ phức. Để hiểu rõ về hai loại từ này ta sang phần II.

– Gọi học sinh đọc ví dụ 1- ở mục II. ( SGK -13)– Giáo viên treo bảng phân loại.(?) Các em hãy điền vào bảng phân loại ?

Từ bảng phân loại hãy cho biết:

(?) Từ đơn khác từ phức như thế nào ?

ĐH’: – Từ đơn có một tiếngTừ phức gồm 2 hoặn nhiều tiếng.

(?) Từ láy và từ ghép có điểm gì giống và khác nhau ?ĐH:– Giống: đều gồm 2 tiếng trở lên. – Khác: + Từ ghép: Từ phức được tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.+ Từ láy: Từ phức được có quan hệ láy âm giữa các tiếng .

– Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

II. Từ đơn và từ ghép:1.Xét ví dụ :

Từ/đấy/nước/ta/chăm/nghề/trồngtrọt/chăn nuôi/và/có/

Tiết 3: Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Ngày 5/9/2007 Tiết 3: Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt A. Mục tiêu: Giúp học sinh được từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt: Kiến thức: – Khái niệm từ – Đơn vị cấu tạo từ, tiếng – Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy). Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết về từ : từ đơn, từ phức… Sử dụng từ một cách chính xác Giáo dục: có ý thức sử dụng từ Tiếng Việt một cách có hiệu quả B. Chuẩn bị các phương tiện dạy học – Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập C. Tổ chức các hoạt động dạy -học: ổn định tổ chức: Bài cũ: + Hãy kể lại truyện BCBG + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lang Liêu + Nhân dan ta sáng tác truyền thuyết BCBG nhằm mục đích gì? + Kiểm tra vở soạn bài: 2 em Giới thiệu bài: Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy- Trò Yêu cầu đạt GV cho học sinh làm bài tập 1: Lập danh sách các từ và tiếng trong câu ? Các đơn vị vừa là từ, vừa là tiếng có gì khác nhau? ?Từ là gì? ? Hãy điền các từ trong câu ở bài tập 1 vào bảng phân loại? (SGK) VD 1: 6 từ đơn,3 từ phức ? Bài học gồm mấy phần chính? Hs đọc ghi nhớ và học thuộc Hs đọc bài tập 1 ? Từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? ? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc ở câu trên? ? Tìm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: anh chị, ông bà? Hs đọc bài tập 2 và sắp xếp Hs đọc bài tập 3 GV hỏi: Từ láy in đậm trong bài tập 4 miêu tả cái gì? GV hỏi: Từ láy khác có tác dụng ấy? Từ là gì? – Tiếng:12; từ: 9 Có một số đơn vị vừa là từ, vừa là tiếng – Tiếng: Dùng để tạo từ – Từ: Dùng để tạo câu + Khi một tiếng dùng để tạo câu thì tiếng ấy trở thành từ * Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu Phân loại các từ: Từ đơn và từ phức: Bài tập: Từ đơn Từ láy Từ ghép – từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm, – Trồng trọt Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy Phân tích đặc điểm cấu tạo của từ và xác định đơn vị cấu tạo từ Từ đơn Từ phức Từ láy Từ ghép Là từ gồm 1 tiếng Gồm hai hoặc nhiều tiếng Các tiếng có quan hệ láy âm Các tiếng có quan hệ về nghĩa ghép lại với nhau Hệ thống hoá kiến thức Ghi nhớ: SGK Luyện tập: Bài 1 a. nguồn gốc, con cháu: thuộc kiểu từ ghép b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô gì, chú bác. Bài 2: – Theo giới tính… – Theo bậc (trên dưới) Bài 3: – Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp.. – Chất liệu: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai… – Tính chất: Bánh dẻo, bánh phồng – Hình dáng: bánh gối, bánh quấn từng, bánh tai voi… 4. Bài tập 4: – ” Thút thít” là từ tượng thanh, đây là từ dùng để tả tiếng khóc nhỏ không liên tục, xen với tiếng xịt mũi. – Ví dụ: sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức. 5. Bài 5: a. Tiếng cười: khúc khích. tủm tỉm. sằng sặc , ha hả, hô hố. b. Lí nhí, khe khẽ, sẽ sàng, thủ thỉ, ỏn ẻn (tiếng nói) c. Dáng điệu : mềm mại, thươt tha, ngật ngưỡng, co ro, lù đù. Hướng dẫn học bài: Bài tập bổ trợ : cho nhóm từ : ruộng nương, ruộng rẫy, ruộng vườn, vườn tược, nương náu, đền đài, lăng tẩm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng, ngang ngược, ngang tàng . Tìm các từ láy, từ ghép trong nhóm nói trên? – HS làm các bài tập ở sách bài tập ngữ văn. – Nắm được khái niệm từ và cấu tạo từ. – Viết đoạn văn có từ láy, sử dụng để miêu tả âm thanh. – Chuẩn bị bài: giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.

Soạn Văn Bài: Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Soạn văn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

I. Từ là gì?

Câu 1: Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:

Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.

Câu 2:

a. Phân biệt giữa từ và tiếng?

Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.

Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.

Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.

b. Khi nào một tiếng được coi là từ?

Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.

II. Từ đơn và từ phức

Câu 1: Điền các từ vào bảng phân loại:

III. Luyện tập

Câu 1:

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích,…

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác,…

Câu 2: Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, cha mẹ, anh chị …(có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú,…)

Theo bậc (vai vế, trên trước, dưới sau): cha anh, mẹ con, ông cháu, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị,…)

Câu 3: Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là:

Câu 4:

Từ láy thút thít trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” miêu tả sắc thái tiếng khóc của con người (công chúa Út).

Một số từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức,…

Câu 5: Tìm từ láy:

Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc,…

Tả dáng điệu: lom khom, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang,khúm núm,…