Từ Và Cấu Tạo Từ Của Tiếng Việt Lớp 6 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Lớp 6

Soạn bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt lớp 6 được biên soạn từ quý thầy, cô giáo bộ môn ngữ văn uy tín trên cả nước, đảm bảo chính xác, ngắn gọn, súc tích giúp các em dễ hiểu, dễ soạn bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt .

Bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt thuộc: Bài 1 SGK Ngữ Văn 6

I. Từ là gì?

Trả lời câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Lập danh sách các tiếng và từ trong câu sau:

Tiếng: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn , ở.

Từ: Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.

Trả lời câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?

– Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ; từ là đơn vị cấu tạo nên câu.

– Một tiếng coi là một từ khi một tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu.

II. Từ đơn và từ phức

Từ đấy /, nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt, / chăn nuôi / và / có / tục / ngày tết / làm / bánh chưng / bánh giầy.

Trả lời: Bảng phân loại

Trả lời câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?

Giống nhau: đều gồm 2 tiếng trở lên.

Khác nhau:

+ Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa.

+ Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm.

III. Luyện tập bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Trả lời câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ: từ ghép.

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, gốc rễ…

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, vợ chồng…

Trả lời câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, anh chị, chú thím, cậu mợ…

– Theo bậc (tôn ti, trật tự: bậc trên trước, bậc dưới sau): bà cháu, ông cháu, chị em, cậu cháu, dì cháu, cha con…

Trả lời câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: bánh + x

Tiếng đứng sau (kí hiệu x) có thể nêu:

+ Cách chế biến.

+ Chất liệu.

+ Tính chất của bánh

+ Hình dáng của bánh.

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng…

ách chế biến bánh

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng…

Chất liệu làm bánh

Bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh…

Tính chất của bánh

Bánh dẻo, bánh phồng, bánh xổp…

Hình dáng của bánh

Bánh gổì, bánh cuốn thừng, bánh ông, bánh tai voi…

Trả lời câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?

– Từ láy in đậm miêu tả tiếng khóc.

– Những từ láy khác miêu tả tiếng khóc: nức nở, ti tỉ, rưng rức, nỉ non, tức tưởi…

Trả lời câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Thi tìm nhanh các từ láy:

a. Tả tiếng cười: khanh khách, ha hả, hi hi, hô hố, toe toét…

b. Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, ông ổng, sang sáng, thỏ thẻ…

c. Tả dáng điệu: lom khom, lắc lư, đủng đỉnh, khệnh khạng, nghênh ngang…

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Luyện Tập Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Lớp 6

Bài 1: Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:

[…] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c) Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: Con cháu, anh chị, ông bà…

Trả lời:

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống, gốc rễ…

c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha con, vợ chồng…

Bài 2. Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.

Trả lời:

Khả năng sắp xếp:

– Theo giới tính (nam, nữ): Ông bà, cha mẹ, cậu mợ, chú thím…

– Theo bậc (trên dưới): Bác cháu, chị em, dì cháu, bà cháu, mẹ con..

Bài 3: Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: Bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối… Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng thuộc bài tập 3 SGK -tr, 15.

Trả lời:

Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: Bánh + X

– Tiếng sau có thể nêu:

+ Cách chế biến

+ Chất liệu,

+ Tính chất của bánh

+ Hình dáng của bánh.

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng…

Bài 4: Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?

Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.

Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy.

Trả lời:

Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người.

– Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó là: Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, ti tỉ…

Bài 5: Thi tìm nhanh các từ láy:

a) Tả tiếng cười b) Tả tiếng nói c) Tả dáng điệu.

Trả lời:

Các từ láy:

a) Tả tiếng cười: Khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, khanh khách…

b) Tả tiếng nói: Khàn khàn, nhè nhẹ, thỏ thẻ, oang oang, trong trẻo…

c) Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh…

st

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Lớp 6 Đầy Đủ Hay Nhất

Hướng dẫn soạn bài: Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt lớp 6 đầy đủ chi tiết nhất các phần và có cả phần luyện tập

Các bài soạn trước đó:

SOẠN BÀI TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT LỚP 6

Câu 1 trang 13 SGK văn 6 tập 1:

Danh sách các tiếng là: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

Danh sách các từ là: thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.

Câu 2 trang 13 SGK văn 6 tập 1:

Các đơn vị từ và tiếng khác nhau ở chỗ

Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết

Từ là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa

Câu 1 trang 13 SGK văn 6 tập 1:Câu 2 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

Cấu tạo của từ láy và từ ghép giống nhau ở chỗ đều gồm 2 âm tiết trở lên

Khác nhau:

Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

Từ láy: ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau

III. Luyện tậpCâu 1 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: gốc gác, cội nguồn, tổ tiên…

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: mẹ con, vợ chồng, cô dì, anh em, cậu mợ, bác cháu…

Câu 2 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc

Theo giới tính(nam, nữ): anh chị, bố mẹ, ông bà, cậu mợ

Theo bậc(trên, dưới): bác cháu, anh em, cậu cháu…

Câu 3 trang 14 SGK văn 6 tập 1:Câu 4 trang 15 SGK văn 6 tập 1:

Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc của nàng công chúa Út

Các từ láy có cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức…

Câu 5 trang 15 SGK văn 6 tập 1:

a. Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, ha hả…

b. Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, lí nhí, thỏ thẻ…

c. Tả dáng điệu: lả lướt, mềm mại, thướt tha, nghênh ngang, lóng ngóng…

Các bài soạn tiếp theo:

Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

1- KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG

1. Thế nào là từ?

Từ là một yếu tố của ngôn ngữ (tiếng Việt) có hai đặc điểm rất cơ bản, đó là:

b) Được dùng độc lập để tạo câu

Ví dụ, các từ trên có thể được dùng riêng biệt để tạo những câu như sau:

– Trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. – Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mủi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. c) Từ một tiếng và từ nhiều tíếng

– Nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng.

Trong số các từ trên, có từ chỉ là một tiếng. Ví dụ: nàng; sinh, nở; bọc, trứng; trăm, nghìn. Nhưng cũng có từ gồm hai tiếng. Ví dụ: hồng hào, đẹp đẽ; bú mớm, kho ẻ mạnh,…

2. Đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt

Đơn vị cấu tạo nên từ trong tiếng Việt là tiếng.

– Từ phức (dựa vào mối quan hệ giữa các tiếng: có láy âm hay không láy âm) lại có thể chia nhỏ ra thành:

+ Từ ghép là những từ giữa các tiếng không có quan hệ láy âm. Ví dụ: khỏe mạnh, yêu mến, lạ thường, dòng họ,…

+ Từ láy là những từ giữa các tiếng có quan hệ láy âm với nhau. Ví dụ: hồng hào, đẹp đẽ, thỉnh thoảng, khoẻ khoắn,…

Các em có thể hình dung các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt qua sơ đồ sau:

II – HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1. a) Để tìm được kiểu cấu tạo từ của một từ nào đó, các em có thể lần lượt tiến hành theo trật tự sau:

– Xem xét số lượng tiếng có trong các từ. Nếu từ một tiếng thì đó là từ đơn, còn nhiều tiếng thì đó là từ phức.

– Nếu là từ phức, các em cần tiếp tục tìm hiểu sâu hơn để biết từ đó được cấu tạo theo kiểu ghép hay kiểu láy:

+ Sẽ là từ láy nếu các tiếng có quan hệ láy âm.

+ Sẽ là từ ghép nếu các tiếng không có quan hệ láy âm mà có quan hệ về nghĩa.

b) Từ đổng nghĩa với một từ nào đấy là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ đó.

Để tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên, các em có thể:

– Dựa vào cách hiểu của mình về nghĩa của từ.

– Tra từ điển đồng nghĩa.

Dựa vào nghĩa này, các em có thể tìm thấy các từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là: ngọn nguồn, cội nguồn.

c) Để tìm được các từ ghép như mẫu con cháu, anh chị, ông bà, các em có thể dùng các từ đơn chỉ quan hệ thân thuộc như cha, chú, cô, bác, cậu, mợ, dì, anh, chị, em… rồi ghép theo những mối quan hệ nghĩa kiểu như:

– Theo thứ bậc trên, dưới: cha chú, anh chị, con cháu, cháu chắt,…

– Theo giới tính: ông bà, bố mẹ, chú dì, chú thím, cậu mợ,…

2. Các từ ghép chỉ quan hệ họ hàng thân thuộc trong gia đình người Việt Nam có một số cách ghép chính như sau:

– Theo quan hệ giới tính (trai gái, gái trai)

Ví dụ: ông bà, bố mẹ, anh chị; cô chủ, cô cậu,…

– Theo quan hệ thứ bậc trên dưới

Ví dụ: cha con, con cháu, cháu chắt,…

– Theo quan hệ nội ngoại

3. Để thực hiện được yêu cầu của bài tập này, các em cần lấy một từ đơn chỉ cách chế biến, chỉ chất liệu, chỉ tính chất hoặc chỉ hình dáng của bánh và ghép vào sau yếu tố bánh, các em sẽ được những từ ghép cần tìm. Theo công thức bánh + X, các em sẽ tạo được những từ ghép có nghĩa cụ thể hơn (chỉ một loại bánh) so với nghĩa của từ đơn bánh (chỉ chung các loại bánh).

Ví dụ:

– Nêu cách chế biến của bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,…

– Nêu tên chất liêu của bánh: bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh,…

– Nêu tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng,…

– Nêu hình dáng của bánh: bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng,…

4. Thút thít là từ láy tượng thanh. Đây là từ dùng để tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi.

Những từ láy khác có cùng tác dụng ấy: sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,..

5. Các từ láy tả tiếng cười: khúc khích, tủm tỉm, khanh khách, sằng sặc, sặc sụa, hô hố, hềnh hệch, ha hả, rinh rích, toe toét,…

– tả dáng điệu: mềm mại, lả lướt, thướt tha, lừ đừ, ngột ngưỡng, nghênh ngang, lóng ngóng, loay hoay, hí hoáy, lù đù, co ro, xiêu xiêu,:..

III – THAM KHẢO

1. Từ ghép có yếu tố “mạnh”: mạnh khỏe, mạnh giỏi, mạnh bạo, mạnh miệng, mạnh mồm, mạnh tay, mạnh dạn,…

Mai Thu

2. Từ ghép có yếu tố “học”: /học sinh, học tập, học bạ, học kì, học cụ, học dường, học bổng, học vấn, học trò, học hỏi, học lực, học phí,…

3. Một số từ láy tượng hình: khúc khuỷu, khúm núm, lệt bệt, lững lờ, lả lả, xiêu xiêu, lùng bùng, nhoè nhoẹt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, thoi thóp,…