Trong Cấu Tạo Tế Bào Đường Xenlulôzơ Tập Trung Ở / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Tạo Vách Tế Bào Của Tế Bào Thực Vật

Vách tế bào của tế bào thực vật là đặc điểm nổi bật để phân biệt tế bào thực vật với tế bào Động vật.

Vách tế bào là lớp vỏ cứng bao bọc xung quanh tế bào, ngăn cách các tế bào với nhau hoặc ngăn cách tế bào với môi trường ngoài. Những tế bào có vách được gọi là dermatoplast (thể nguyên sinh có bao).

Một số tế bào Thực vật không có vách (các tế bào di động của Tảo và những tế bào giới tính ở Thực vật bậc thấp và bậc cao). Một số ít tế bào Động vật có vách (những tế bào này thuộc các cơ thể bậc thấp).

Vách tế bào đặc trưng như một thành phần không phải chất nguyên sinh, vì sau khi hình thành nó không có sự trao đổi chất, tuy nhiên ở một số tế bào sống trưởng thành chất tế bào có mặt trong vách ở các sợi liên bào.

Vách tế bào làm cho hình dạng của tế bào và kết cấu của mô rất phong phú. Nó có chức năng nâng đỡ kể cả ở tế bào sống và tế bào không còn sống, giúp cho phần khí sinh của cây ở cạn chống lại tác động của trọng lượng và bảo vệ chúng khỏi sự khô héo.

Vách giữ vai trò quan trọng trong các hoạt động hấp thu, hô hấp, thoát hơi nước, di chuyển và bài tiết.

2. Cấu trúc vách tế bào của tế bào thực vật

Tế bào thực vật gồm phần vách tế bào bao quanh thể nguyên sinh, mỗi tế bào trong mỗi mô đều có vách riêng; vách của hai tế bào cạnh nhau tạo nên một lớp kép. Lớp kép này được cấu tạo bởi:

Phiến giữa – lớp pectin

Vách cấp một – lớp cellulose

Vách của tế bào mô phân sinh (tế bào đang phát triển), còn giữ lại chất nguyên sinh trong thời kỳ tột đỉnh của sự trưởng thành về sinh lý.

Sự thay đổi chiều dày vách và các chất hóa học xảy ra ở vách có thể thuận nghịch, ví dụ vách của tầng sinh gỗ thay đổi theo mùa, vách của nội nhũ ở một số hạt thường bị tiêu hóa trong thời gian nẩy mầm.

Tế bào có vách dày cần có các lỗ để trao đổi các chất giữa các tế bào ở cạnh nhau. Nếu vách tế bào rất dày các lỗ đó sẽ biến thành những ống nhỏ trao đổi, xuyên qua các lỗ và ống trao đổi là các sợi nhỏ li ty nối liền chất tế bào.

Vách tế bào của tế bào thực vật./.

Copy vui lòng ghi nguồn duoclieu.edu.vn

Cấu Tạo Tế Bào Thực Vật

Câu hỏi: Mô tả cấu tạo của tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua?Trả lời: – Tế bào thịt quả cà chua có hình tròn – số lượng nhiều. – Tế bào biểu bì vải hành có hình đa giác – xếp sát nhau.

Có phải tất cả thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như tế bào vảy hành hay tế bào thịt quả cà chua không? CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT BÀI 7I. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TẾ BÀO:Người ta đã cắt những lát rất mỏng qua rễ, thân, lá của 1 cây rồi quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại 100 lần. Trong 3 hình trên, tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ thân lá.* Rễ thân lá đều cấu tạo từ tế bào.Hãy nhận xét tình hình tế bào thực vật qua 3 hình trên.* Tế bào thực vật có hình dạng khác nhau. Kích thước của 1 số tế bào thực vậtHãy nhận xét về kích thước của các loại tế bào thực vật?* Các tế bào thực vật có kích thước khác nhau. Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.Các tế bào thực vật có hình dạng, kích thước khác nhau. II. CẤU TẠO TẾ BÀO: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vậtTất cả các tế bào thực vật đều có cấu tạo cơ bản giống nhau. 1 Vách tế bào2. Màng sinh chất3. Chất tế bào4. Nhân5.Không bào6. Lục lạp7. Vách tế bào bên cạnhHãy nêu các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật? Không bào:Vách tế bào:chỉ có ở tế bào thực vật, làm cho tế bào có hình dạng nhất định.Màng sinh chất:bao bọc ngoài chất tế bào.Chất tế bào:là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan (như lục lạp chứa diệp lục ở tế bào thịt lá. Chất tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống cơ bản của tế bào.Nhân:1 nhân, cấu tạo phức tạp. Có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.chứa dịch tế bào. III. MÔ:– Nhận xét về cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô?* Cấu tạo, hình dạng tế bào của cùng 1 loại mô giống nhau.– Cấu tạo, hình dạng tế bào của các loại mô như thế nào?* Các loại mô có cấu tạo tế bào khác nhau.– Các loại mô thực vật có thực hiện cùng 1 chức năng hay không?* Mỗi loại mô thực hiện 1 chức năng nhất định. Mô là gì?Mô là 1 nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. 1) Điền vào chỗ trống: Các từ: giống nhau; khác nhau; riêng; chung.

Cấu Tạo Tế Bào Nhân Sơ

Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2).

Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Được cấu tạo bởi peptiđôglican. Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào.

Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 loại : Gram dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Một số loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy (hình 7.2). Những vi khuẩn gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.

Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2 lớp phôtpholipit và prôtêin.

Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông nhung mao – hình 7.2).

2. Tế bào chất

Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ở tế bào nhân sơ gồm 2 thành phần chính là bào tương và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác. Không có hệ thống nội màng, các bào quan (trừ ribôxôm) và khung tế bào.

Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN, là nơi tổng hợp các loại prôtêin của tế bào. Trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ. 

3. Vùng nhân

Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc như ở tế bào nhân thực).

Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.

chúng tôi

Luyện Tập Cấu Tạo Tế Bào Nhân Sơ Sinh Học 10 Năm 2022

LUYỆN TẬP CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ

I. Lý thuyết A. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.

– Chưa có nhân hoàn chỉnh.

– Tế bào chất không có hệ thống nội màng.

– Không có các bào quan có màng bao bọc.

* Trao đổi chất nhanh → tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh.

B. Cấu tạo tế bào nhân sơ 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi. a. Thành tế bào:

– Cấu tạo từ Peptiđôglican.

-Vai trò: Qui định hình dạng của tế bào.

– Phân loại:

+ Vi khuẩn Gram dương có màu tím, thành dày.

+ Vi khuẩn Gram âm có màu đỏ, thành mỏng.

* Vỏ nhầy: giúp cho vi khuẩn ít bị tế bào bạch cầu tiêu diệt

b. Màng sinh chất:

– Cấu tạo từ photpholipid 2 lớp và prôtêin.

– Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào.

c. Lông và roi:

– Roi (tiên mao): giúp vi khuẩn di chuyển.

– Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào.

2. Tế bào chất:

– Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân.

– Gồm 2 thành phần chính:

+ Bào tương: + Ribôxôm:

3. Vùng nhân:

– Không có màng bao bọc.

– Thường chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng duy nhất.

– Một số vi khuẩn có thêm plasmit

II. Bài tập vận dụng 1. Bài tập tự luận

Câu 1: Kích thước nhỏ đem lại những lợi thế gì cho tế bào nhân sơ?

Đáp án

Kích thước nhỏ (1-5 um) tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trên thể tích tế bào lớn giúp tế bào trao đổi chất nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh.

Câu 2: Tế bào vi khuẩn gồm các thành phần nào? Thành phần cơ bản tb nhân sơ? Nêu cấu trúc, chức năng các thành phần?

Đáp án

Thành phần cơ bản: Màng sinh chất, Tế bào chất, Vùng nhân.

Câu 3: Tại sao cùng là vi khuẩn nh­ưng phải sử dụng những loại thuốc kháng sinh khác nhau?

Câu 4: Tại sao gọi là vùng nhân? Đặc điểm hệ gen của SV nhân sơ?

Đáp án

– Không có màng bao bọc.

– Thường chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng duy nhất.

2. Bài tập trắc nghiệm Câu 1. Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ

A.thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy.

B. màng sinh chất, tế bào chất vùng nhân.

C. màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bào chất.

D. thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi.

Câu 2. Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ

A. màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân.

B. vùng nhân, tế bào chất, roi, lông.

C. vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.