Trọn Bộ Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Tổng Hợp Trọn Bộ Kiến Thức Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt:

Ex: Water freezes at 0°C.

The sun rises in the East.

2. Hành động lặp đi lặp lại (thói quen), cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

Ex: We play table tennis every Thursday.

Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn với các trạng từ và cụm trạng từ: always, often, frequently, usually, generally, regularly, normally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every day/ week/ month/ year, all the time, v.v.

3. Sự việc tương lai xảy ra thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp theo lịch trình.

Ex: His train arrives at 7:30.

School starts on 5 September.

II. Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc đang diễn ra ngay lúc nói.

Ex: Look – the train is coming.

The children are playing in the garden now.

2. Hành động, sự việc mang tính tạm thời.

Ex: I am living with some friends until I find a place of my own.

3. Hành động đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

Ex: I am writing a book at present.

Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ hoặc trạng ngữ: now, at present, at/ for the moment, right now, at this time.

4. Sự việc xảy ra trong tương lai gần – 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

Ex: We are coming to see our grandfather tomorrow.

5. Sự việc thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

Thường dùng với các từ always, continually, constantly.

Ex: She is always complaining about her work.

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs): know, believe, understand, belong, need, hate, love, like, want, hear, see, smell, sound, have, wish, seem, taste, own, remember, forget,…Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.

Ex: The soup tastes salty.

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

Ex: I bought a new car three days ago.

2. Thói quen, cảm giác, sở thích, nhận thức ở quá khứ.

Ex: I played football very often when I was younger.

3. Hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music.

4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ex: When we saw Tom last night, we stopped the car.

Chúng ta thường dùng thì quá khứ đơn với các từ, cụm từ chỉ thời gian: ago, yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening, last night/ week/ month/ year, the other day.

IV. Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ex: At 8 o’clock last night I was reading a book.

2. Hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

Ex: The sun was shining all day yesterday.

3. Hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

Ex: When John was walking to school yesterday, he met Judy.

4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

5. Sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

Ex: She was always boasting about her work when she worked here.

V. Present perfect – Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

1. Hành động vừa mới xảy ra.

Ex: We have just come back from Hawaii.

2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng).

Ex: I have already bought this CD.

Ex: Alex has written four novels so far. 3. Hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

4. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

Ex: I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ, và trạng từ: just, recently, lately, already, never, ever, (not) yet, before, for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, so far, until now, up to now, up to present, và trong mệnh đề sau It’s the first/ second … time.

VI. Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc. Ex: Jane has been watching TV all evening.

* Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc. Ex: I haven’t learned very much Italian yet.

2. Hành động, sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại. Ex: I must go and wash. I’ve been gardening.

Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này. Ex: I have known her for a long time.

VII. Past perfect – Quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

Ex: John had finished his work before lunch time.

* Đôi khi trong lối nói trang trọng chúng ta dùng shall với chủ từ I và We. Thể phủ định của Shall là Shall not (shan’t).

Thì tương lai đơn được dùng để:

1. Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch). Ex: I will be at high school next year.

Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, someday, next week/ month/ year, soon…

2. Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu. Ex: — I’ll send you out if you keep talking. — I’ll open the door for you. — Will you come to my party on Saturday?

Shall I…? Shall we…? Thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý. Ex: Shall I send you the book?

3. Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think. Ex: I think you’ll enjoy the party tomorrow.

4. Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định). Ex: There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

Be going to được dùng để diễn đạt:

1. Dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có. Ex: I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

2. Dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy. Ex: Look out! You’re going to fall.

– Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs). Ex: You will understand me one day.

– Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các động từ go, come. Ex: Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

– Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai. Ex: We’ll see him when he comes.

X. Used to

Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa. Ex: – We used to live in a small village, but now we live in a city. — Be used to + verb-ing/ noun: quen với — Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với

Ex: — I am used to waking up early. — Jane must get used to getting up early when she starts school.

Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu. Ex: I lived in Paris for three years.

Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ.

I. Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ, sẽ không hoặc ngừng xảy ra.

Ex: I wish you would put those shelves up soon.

II. Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.

* Were có thể được dùng thay cho was. Ex: I wish I were rich. (but I’m poor now).

III. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.

Ex: I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it. Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ.

Ex: I wish you a Merry Christmas.

Câu bị động (passive sentence) là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.

Ex: — They built that house in 1999. (Active sentence) — That house was built in 1999. (Passive sentence)

Quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

3. Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope, want…)

4. Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,…)

Lời nói gián tiếp là lời tường thuật lại ý của người nói.

Cách đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

1. Câu trần thuật (Statements)

a. Động từ tường thuật (reporting verbs): Dùng say hoặc tell: say (that), tell somebody (that). Động từ tường thuật thường ở quá khứ (said, told).

b. Đại từ (pronouns): Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu, đại từ phản thân sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính.

c. Thì (tenses): Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.

The following Sunday/ week/ month/ year The Sunday/ week/ month/ year after

The previous Sunday/ week/ month/ year; The Sunday/ week/ month/ year before

Ex: ‘Let’s go to that new café,’ said Ann.

⇒ Ann suggested going to that new cafe. ⇒ Ann suggested that we go/ should go/ went to that new cafe.

4. Câu cảm thán (Exclamation) Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaim, say that.

Ex: ‘What a beautiful house!’ She exclaimed/ said that the house was beautiful.

5. Câu hỗn hợp (Mixed types) Khi đổi câu hỗn hợp sang câu gián tiếp ta đổi theo từng phần, dùng động từ giới thiệu riêng cho từng phần.

Ex: Peter said, ‘What time is it? I must go now.’ ⇒ Peter asked what time it was and said that he had to go then

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1 đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).

Ex: It isn’t cold, is it?

Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative question tag)

Ex: It is cold, isn’t it?

Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive question tag)

– Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Ex: Sally can speak French, can’t she? You haven’t lived here long, have you?

– Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi. Ex: You like oysters, don’t you? Henry gave you a watch, didn’t he?

– Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody, never, seldom, rarely, hardly, scarcely, little. Ex: You’ve never been to Australia, have you?

au câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you? Would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều gì một cách lịch sự.

Ex: Give me a hand, will you? Sit down, won’t you?

3. Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you?

Ex: Don’t tell anybody, will you?

4. Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we?

Ex: Let’s have a party, shall we?

5. There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.

Ex: There’s something wrong, isn’t there?

6. It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody, somebody, và everybody.

Ex: Nothing can happen, can it? Somebody wanted a drink, didn’t they?

7. It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those.

Ex: This is your pen, isn’t it? These aren’t your books, are they?

Cách trả lời câu hỏi đuôi. Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng.

Ex: You’re going today, aren’t you? Yes, I am. She isn’t your sister, is she? No, she isn’t.

Ex: I once heard Brendel play all the Beethoven concertos. As I passed his house I heard him playing the piano.

Ex: I regret to tell you that you failed the test. I regret lending him some money. He never paid me back.

Ex: We stopped to buy a newspaper.

Sally stopped talking and sat down.

Ex: She tried her best to solve the problem.

John isn’t here. Try phoning his home number.

Ex: I don’t think she means to get married for the moment.

If you want to pass the exam, it will mean studying hard.

Ex: She stopped talking and went on to read her novel.

He said nothing but just went on working.

Ex: You need to clean that sofa again. That sofa needs cleaning again. (= need to be cleaned)

Ex: We don’t allow smoking in our house.

We don’t allow people to smoke in our house. But: People aren’t allowed to smoke in our house.

begin, start, like, love, hate, intend, continue, cannot/ could not bear có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.

Ex: She began playing/ to play the guitar when she was six. I intend telling / to tell her what I think.

….

Tải trọn bộ kiến thức Ngữ pháp lớp 9 bản PDF:

Trọn Bộ Đầy Đủ Các Chủ Điểm Ngữ Pháp Tiếng Anh 6

Cách dùng:

Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

e.g.: The train leaves the station at chúng tôi every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)

Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

e.g.: He often does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)

Dấu hiệu nhận biết:

Trạng từ tần suất: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never,…

Các cụm từ: every time, every day, every month, twice a week, once a year,…

Cách dùng:

Diễn tả hành động đang diễn ra, hoặc xung quanh thời điểm nói:

Dấu hiệu nhận biết: Now, right now, at the moment, at this moment, at present,… Cách dùng:

Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.

Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ.

e.g.: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)

→ This/That + is + N (singular/uncountable) (Danh từ số ít/ danh từ không đếm được)

→ These/Those + are + N (plural) (Danh từ số nhiều)

Chúng tôi cũng bật mí thêm cho bạn 4 quy tắc về cách dùng đúng các đại từ trong tiếng Anh .

Đối với tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết), tính từ tận cùng bằng “y”:

Đối với tính từ dài (tính từ có hai âm tiết trở lên):

Đối với tính từ ngắn, tính từ tận cùng bằng “y”:

Ngoài ra, giới từ là một trong những từ loại quan trọng trong tiếng Anh, để nắm vững chúng bạn cần “Nằm lòng” các giới từ trong tiếng Anh chỉ với 2 phương pháp sau! và biết “Bí kíp” ghi nhớ kiến thức về giới từ tiếng Anh chỉ trong 5 phút! .

Đối với các bạn học sinh lớp 6, đây là lần đầu tiên các bạn phải tiếp cận với việc học ngữ pháp bài bản và nhiều khái niệm mới lạ như: thì, đại từ, tân ngữ,… Vì vậy, các bậc phụ huynh không nên quá vội vàng, hãy để trẻ làm quen dần dần với việc học ngữ pháp.

Lý thuyết nên được chia thành những chủ điểm nhỏ, kết hợp làm bài tập vận dụng để các bạn học sinh ghi nhớ, thay vì học thuộc lòng. Bên cạnh việc học ngữ pháp, các bạn học sinh cần trau dồi thêm vốn từ vựng theo các chủ điểm tương ứng với các unit. Ngữ pháp thông thạo, từ vựng dồi dào sẽ là nền tảng vững chắc để các bạn học sinh tiếp tục học hỏi, và tìm hiểu sâu hơn về tiếng Anh.

Nhằm giúp bạn hình dung cụ thể và rõ ràng hơn phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh, Language Link Academic bật mí cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả không ngờ .

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Trọn Bộ Kiến Thức Về Cấu Trúc Have To Trong Tiếng Anh

“You have to do this.”

“Have to” thường được xếp vào nhóm các trợ động từ tình thái, nhưng thực tế nó không phải là một (động từ khuyết thiếu). Nó thậm chí không phải là . Trong cấu trúc have to, “have” là một động từ chính.

Cấu trúc chung:

Trong đó, “have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V luôn ở dạng nguyên thể.

Nói chung, cấu trúc have to thể hiện nghĩa vụ cá nhân. Chủ thể của “have to” có nghĩa vụ hoặc buộc phải hành động bởi một nhân tố bên ngoài, không phải bản thân mình (ví dụ, luật hoặc các quy tắc của trường học). “Have to” mang tính khách quan.

Trong mỗi ví dụ trên, hành động buộc phải làm không phải là ý tưởng của chủ ngữ. Những điều phải làm này đều đến từ bên ngoài.

Phủ định của cấu trúc have to

Trong cấu trúc have to , “have” là một động từ thường, do đó ở thể phủ định chúng ta dùng trợ động từ cộng với “not” đằng trước “have to”. Cấu trúc have not to dùng để nói về một điều gì đó không phải là bắt buộc.

Cấu trúc chung:

Trong công thức trên, trợ động từ có thể là các từ do, did, have, will… và động từ V luôn ở dạng nguyên thể. “Have to” được chia theo trợ động từ đứng trước nó.

You don’t have to get angry at me, we can talk this out.

She doesn’t have to tell everyone about the news, they knew it already.

Don’t you have to go home early? Your parents must be worried.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc have to và đều là cấu trúc ngữ pháp để nói về sự bắt buộc. Thế nhưng, những điểm khác biệt sau đây sẽ giúp bạn phân biệt chúng khi sử dụng dễ dàng và nhanh chóng:

“Must” thể hiện được cảm xúc của người nói, trong khi “have to” thì không:

“Have to” chủ yếu thể hiện các nghĩa vụ chung, trong khi “must” được sử dụng cho các nghĩa vụ cụ thể

Dạng phủ định của “have to” và “must” mang nghĩa hoàn toàn khác nhau.

“Don’t have to” thể hiện rằng điều gì đó không phải nghĩa vụ hoặc cần thiết, bắt buộc phải làm.

Trong ví dụ trên, hành động “buy” không bắt buộc, nhưng cũng không bị cấm. Người được nói đến trong câu hoàn toàn có thể mua thêm thứ gì đó khi đến nhà chủ ngữ ăn tối.

Trong ví dụ trên, việc sử dụng rượu bia khi lái xe bị cấm hoàn toàn.

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Comments

Trọn Bộ Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Đến Nâng Cao Cho Mọi Đối Tượng

Giới thiệu khóa học

❌ Bạn đang lo lắng vì đã lâu không dùng nên quên cấu trúc ngữ pháp trong Tiếng Anh ?

❌ Việc sử dụng ngữ pháp Tiếng Anh chưa thật sự thành thạo khiến bạn gặp khó khăn trong giao tiếp ?

❌ Bạn muốn củng cố ngữ pháp Tiếng Anh nhưng không có thời gian tham gia học tại các trung tâm với học phí khá cao ?

Bởi khóa học Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh cho mọi đối tượng được biên soạn bởi giảng viên Hằng Nga có tại chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết những khó khăn đó. HỌC TIẾNG ANH NHƯ HỌC TOÁN. Không còn nỗi lo học thuộc lòng nhiều ngữ pháp nữa.

✔️ Khóa học xây dựng một hệ thống ngữ pháp Tiếng anh cực chi tiết. Toàn bộ các chủ điểm ngữ pháp THEN CHỐT đều được giảng tỉ mỉ, gần gũi và dễ hiểu thông qua các ví dụ thực tiễn. Chủ điểm ngữ pháp khó như: Thì động từ được hướng dẫn thông qua trục thời gian và tư duy Logic, hiểu bản chất các cấu trúc ngữ pháp tránh việc học truyền thống đọc chép.

✔️ Toàn bộ các chủ điểm ngữ pháp: Câu bị động, câu điều kiện, mệnh đề quan hệ, câu tường thuật, câu so sánh,…đều được triển khai tỉ mỉ cụ thể đi từ cơ bản đến nâng cao và chuyên sâu giúp người học ngoài việc có thể lấy lại kiến thức gốc cho mình còn có thể mở rộng nâng cao và chuyên sâu hơn các kiến thức mình đang có.

✔️ Bên cạnh, hệ thống lý thuyết các chủ điểm ngữ pháp cực chi tiết trên thì còn có một hệ thống bài luyện tập đi kèm sau mỗi một bài học lý thuyết giúp người học ngoại ngữ online có thể vận dụng vào thực hành và kiểm tra đánh giá được sự tiến bộ của mình sau mỗi bài học.

✔️ Mỗi chuyên đề bài tập đều được giảng viên giải thích cặn kẽ từng đáp án và có dịch nghĩa các câu trong bài. Vì vậy, người học hoàn toàn có thể yên tâm khi theo học khóa học này.