Bài Giảng Cấu Trúc Cơ Bản Của Một Máy Tính

Tài liệu Bài giảng Cấu trúc cơ bản của một máy tính: CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH CPU BO MẠCH CHỦ RAM Ổ ĐĨA CỨNGỔ ĐĨA QUANG(CD/DVD) Ổ ĐĨA MỀM CARD ĐỒ HỌA CARD ÂM THANH CARD MẠNG VỎ MÁY TÍNH NGUỒN MÁY TÍNH MÀN HÌNH MÁY TÍNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH CHUỘT CPU CPU là bộ xử lý của máy tính cá nhân. Bo Mạch Chủ Bo Mạch Chủ Bo mạch chủ là bo mạch chính kết nối các thiết bị với nhau trong máy tính cá nhân. Một cách hiểu khác: có thể so sánh bo mạch chủ trong phần cứng giống như vai trò của hệ điều hành trong phần mềm. RAM RAM RAM là bộ nhớ tạm của máy tính dùng cho ghi lại các dữ liệu tạm thời trong một phiên làm việc của máy tính. Ổ ĐĨA CỨNG Ổ ĐĨA CỨNG Ổ đĩa cứng là bộ nhớ dữ liệu chính của máy tính cá nhân, các thành quả của một quá trình làm việc có thể được lưu trữ trên ổ đĩa cứng trước khi có các hành động sao lưu dự phòng trên các dạng bộ nhớ khác. Ổ ĐĨA QUANG Ổ ĐĨA QUANG Ổ đĩa quang (CD, DVD)Bộ nhớ dùng cho xuất, nhập dữ liệu với dung lượng lớn hoặc trao đổi dữ liệu, phần mềm với những máy tính khác. Sử dụng sao lưu dữ liệu và các mục đíc…

CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH CPU BO MẠCH CHỦ RAM Ổ ĐĨA CỨNGỔ ĐĨA QUANG(CD/DVD) Ổ ĐĨA MỀM CARD ĐỒ HỌA CARD ÂM THANH CARD MẠNG VỎ MÁY TÍNH NGUỒN MÁY TÍNH MÀN HÌNH MÁY TÍNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH CHUỘT CPU CPU là bộ xử lý của máy tính cá nhân. Bo Mạch Chủ Bo Mạch Chủ Bo mạch chủ là bo mạch chính kết nối các thiết bị với nhau trong máy tính cá nhân. Một cách hiểu khác: có thể so sánh bo mạch chủ trong phần cứng giống như vai trò của hệ điều hành trong phần mềm. RAM RAM RAM là bộ nhớ tạm của máy tính dùng cho ghi lại các dữ liệu tạm thời trong một phiên làm việc của máy tính. Ổ ĐĨA CỨNG Ổ ĐĨA CỨNG Ổ đĩa cứng là bộ nhớ dữ liệu chính của máy tính cá nhân, các thành quả của một quá trình làm việc có thể được lưu trữ trên ổ đĩa cứng trước khi có các hành động sao lưu dự phòng trên các dạng bộ nhớ khác. Ổ ĐĨA QUANG Ổ ĐĨA QUANG Ổ đĩa quang (CD, DVD)Bộ nhớ dùng cho xuất, nhập dữ liệu với dung lượng lớn hoặc trao đổi dữ liệu, phần mềm với những máy tính khác. Sử dụng sao lưu dữ liệu và các mục đích khác. Đây không phải là thiết bị bắt buộc đối với hệ thống phần cứng máy tính cá nhân. CARD ĐỒ HỌA CARD ĐỒ HỌA Bo mạch đồ hoa Thiết bị có chức năng xuất hình ảnh ra màn hình máy tính. Giúp người sử dụng giao tiếp với máy tính. CARD ÂM THANH CARD ÂM THANH Card âm thanh Thiết bị có chức năng xuất tín hiệu âm thanh ra các thiết bị phát âm thanh (loa). Đây không phải thiết bị bắt buộc phải có. CARD MẠNG CARD MẠNG Card mạng là Thiết bị có chức năng kết nối các máy tính với nhau thành một mạng máy tính, giúp máy tính có thể trao đổi thông tin với các máy tính khác trên phạm vi rộng (có thể đến toàn thế giới). Đây không phải thiết bị bắt buộc phải có. Vỏ máy tính: Thiết bị định vị và bảo vệ các thiết bị khác. Nguồn máy tính: Thiết bị cung cấp năng lượng cho các thiết bị khác hoạt động. Màn hình máy tính: Thiết bị trợ giúp giao tiếp giữa con người và máy tính. Bàn phím máy tính: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính Chuột: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính.

Cấu Trúc Cơ Bản Của Một Máy Tính

Vỏ máy tính: Thiết bị định vị và bảo vệ các thiết bị khác. Nguồn máy tính: Thiết bị cung cấp năng lượng cho các thiết bị khác hoạt động. Màn hình máy tính: Thiết bị trợ giúp giao tiếp giữa con người và máy tính. Bàn phím máy tính: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính Chuột: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính.

CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH CPU BO MẠCH CHỦ RAM Ổ ĐĨA CỨNGỔ ĐĨA QUANG(CD/DVD) Ổ ĐĨA MỀM CARD ĐỒ HỌA CARD ÂM THANH CARD MẠNG VỎ MÁY TÍNH NGUỒN MÁY TÍNH MÀN HÌNH MÁY TÍNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH CHUỘT CPU CPU là bộ xử lý của máy tính cá nhân. Bo Mạch Chủ Bo Mạch Chủ Bo mạch chủ là bo mạch chính kết nối các thiết bị với nhau trong máy tính cá nhân. Một cách hiểu khác: có thể so sánh bo mạch chủ trong phần cứng giống như vai trò của hệ điều hành trong phần mềm. RAM RAM RAM là bộ nhớ tạm của máy tính dùng cho ghi lại các dữ liệu tạm thời trong một phiên làm việc của máy tính. Ổ ĐĨA CỨNG Ổ ĐĨA CỨNG Ổ đĩa cứng là bộ nhớ dữ liệu chính của máy tính cá nhân, các thành quả của một quá trình làm việc có thể được lưu trữ trên ổ đĩa cứng trước khi có các hành động sao lưu dự phòng trên các dạng bộ nhớ khác. Ổ ĐĨA QUANG Ổ ĐĨA QUANG Ổ đĩa quang (CD, DVD)Bộ nhớ dùng cho xuất, nhập dữ liệu với dung lượng lớn hoặc trao đổi dữ liệu, phần mềm với những máy tính khác. Sử dụng sao lưu dữ liệu và các mục đích khác. Đây không phải là thiết bị bắt buộc đối với hệ thống phần cứng máy tính cá nhân. CARD ĐỒ HỌA CARD ĐỒ HỌA Bo mạch đồ hoa Thiết bị có chức năng xuất hình ảnh ra màn hình máy tính. Giúp người sử dụng giao tiếp với máy tính. CARD ÂM THANH CARD ÂM THANH Card âm thanh Thiết bị có chức năng xuất tín hiệu âm thanh ra các thiết bị phát âm thanh (loa). Đây không phải thiết bị bắt buộc phải có. CARD MẠNG CARD MẠNG Card mạng là Thiết bị có chức năng kết nối các máy tính với nhau thành một mạng máy tính, giúp máy tính có thể trao đổi thông tin với các máy tính khác trên phạm vi rộng (có thể đến toàn thế giới). Đây không phải thiết bị bắt buộc phải có. Vỏ máy tính: Thiết bị định vị và bảo vệ các thiết bị khác. Nguồn máy tính: Thiết bị cung cấp năng lượng cho các thiết bị khác hoạt động. Màn hình máy tính: Thiết bị trợ giúp giao tiếp giữa con người và máy tính. Bàn phím máy tính: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính Chuột: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính.

Cấu Trúc Cơ Bản Của Chương Trình Trong Ngôn Ngữ Lập Trình C – Bài 2

access_time 9/30/2023 12:00:00 AM

Cấu trúc Cơ bản của chương trình trong Ngôn ngữ lập trình C – Bài 2

Cấu trúc Cơ bản của chương trình trong Ngôn ngữ lập trình C – Bài 2

1. Cài đặt trình biên dịch C/C++

Ngôn ngữ lập trình C sử dụng trình biên dịch GNU GCC để thực hiện biên dịch ứng dụng. Ngoài trình biên dịch GNU GCC thì với các lập trình viên đã quen sử dụng Visual Studio thì có thể sử dụng trình biên dịch C/C++ đã được tích hợp sẵn trên Visual Studio.

Để cài đặt GNU GCC các lập trình viên vào địa chỉ :

https://gcc.gnu.org/

Lựa chọn hệ điều hành : Tương ứng với Link: https://gcc.gnu.org/install/binaries.html

Sau đó download về và cài đặt. Ví dụ download gcc với hệ điều hành Windows 10 như sau : Vào địa chỉ :

http://mingw-w64.org/doku.php/download

Download GCC tương ứng và tiến hành cài đặt

Hình số 1: Cài đặt GCC

Hệ thống sẽ tự động Download các gói cài đặt và tiến hành cài đặt.

Hình số 2: Hệ thống tự động Download các gói cài đặt

Lựa chọn GCC khi tiến hành cài đặt

Hình số 3: Lựa chọn GCC khi cài đặt 

2. Cài đặt công cụ lập trình.

Có rất nhiều các bộ công cụ khác nhau để tạo chương trình C ví dụ như Eclipse, Visual Studio 2012, 2013, 2023, 2023, 2023…

Ở đây chúng ta sử dụng công cụ Eclipse để thực hiện biên tập các ví dụ.

Hình số 4: Hình ảnh cài đặt eclipse

3. Cấu trúc chương trình C đơn giản

Để minh họa cho cấu trúc của một chương trình C đơn giản, chúng ta đưa ra ví dụ đơn giản như sau :

Hình số 5: Cấu trúc chương trình lập trình C

Chú thích : Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác như C#, java …, chú thích nhằm giải thích một câu lệnh hoặc một khối lệnh nào đó trong chương trình, trong ngôn ngữ lập trình C có nhiều các chú thích ví dụ như sử dụng ghi 1 dòng chú thích, /*   */ để nghi nhiều dòng chú thích.

dòng lệnh bắt đầu bởi dấu # nhằm chỉ rõ nó được bộ tiền xử lý trong chương trình dịch của thông tin được sử dụng bởi các trình biên dịch khi biên dịch các cuộc gọi đến các chức năng thư viện chuẩn đầu vào / đầu ra như vậy như printf . Hai chỉ thị quan trọng nhất là:

·                 Chỉ thị sự gộp vào của các tập tin nguồn khác: #include

·                 Chỉ thị việc định nghĩa các macros hoặc ký hiệu: #define

 Hàm main() là một hàm chính của của chương trình C, trong chương trình C có thể chứa nhiều hàm, tuy nhiên nó chỉ có chứa một hàm main(). Mỗi chương trình C đều bắt đầu thực thi chương trình tại hàm main(), hàm main() có thể trả về giá trị hoặc không.

 Printf(“”) : Hàm in ra dòng thông báo

{ } : Sử dụng để định phạm vi của khối lệnh

4.  Mô tả các bước để tạo chương trình C

công cụ Eclipse.

Bước 1 : Tạo Project

Khởi tạo Project (Chọn File/New/C Project

Hình số 6 : Khởi tạo projecy

Cập nhật các thông tin mô tả dự án như tên tác giả ….

Lựa chọn các thông tin cấu hình dự án, sau đó chọn Finish để kết thúc quá trình tạo Project.

Hình số 7: Lựa chọn cấu hình

Bước 2 : Bổ sung mã chương trình và tiến hình biên dịch

–       Mở file code chương trình thông qua cửa sổ bên trái (Project Exployer)

–       Bổ sung code

–       Biên dịch chương trình (Menu Project/Build All hoặc Ctr+B )

Bước 3 : Chạy chương trình

–       Mở Menu Run/Run hoặc Ctr + F11)

–       Nếu tiến hành mở Menu Run/Debug chọn F11

Hình số 8: Hình ảnh chạy chương trình

Bài Giảng Cấu Trúc Máy Tính: Lập Trình Hợp Ngữ

CẤU TRÚC MÁY TÍNH LẬP TRÌNH HỢP NGỮ Cấu trúc Máy tính & Lập trình Assembly MỤC TIÊU : Khám phá bí mật bên trong máy tính. 3. Nắm được cách hoạt động,cách giao tiếp của các thành phần cấu tạo nên máy tính. 4. Biết viết 1 chương trình bằng Assembly – dịch liên kết và thực thi chương trình này. 5. Biết lập trình xử lý đơn giản phần cứng, lập trình hệ thống . 6. Các khái niệm cơ bản về virus TH – nghiên cứu các kỹ thuật lây lan của virus tin học 2.Trang bị những kiến thức cơ bản về cấu trúc tổng quát của máy tính cũng như các thành phần cấu tạo nên máy tính. Tài liệu tham khảo Structured Computer Organization – Andrew Tanenbaum Assembly Language For the IBM-PC – Kip R Irvine Assembly Programming Language & IBM PC Ythayu – Charles Marut Giáo trình Cấu trúc máy tính – Tống Văn On Lập trình Hợp ngữ – Nguyễn Ngọc Tấn -Vũ Thanh Hiền Cấu trúc Máy tính – Đại học Bách khoa Tài liệu tham khảo Computer Virus Handbook Virus Writing guide Billy Belceb The macro virus writing guide The little black book of computer viruses Một số mẫu chương trình virus (virus file, virus macro) Giáo viên : Ngô Phước NguyênEmail : [email protected]: 091-8-380-926 Đề cương mơn học Chương 1 : Tổ chức tổng quát của hệ thống MT Chương 2 : Tổ chức CPU Chương 3 : Mức logic số Chương 4 : Tổ chức bộ nhớ Chương 5 : Xuất nhập Chương 6 : Lập trình Assembly – Tập lệnh Chương 7 : Cấu trúc điều khiển & Vịng lặp Chương 8 : Macro & Procedure – nhúng CT Assembly vào ngơn ngữ cấp cao như C… Chương 9 : Lập trình xử lý màn hình-bàn phím-mouse. Chương 10 : Lập trình xử lý File Chương 11 : Các khái niệm cơ bản về Virus tin học – phân tích các kỹ thuật lây lan chung của VR tin học và lây lan trên mạng. Chương 1 :CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MỘT HỆ THỐNG MÁY TÍNH Nắm được tổng quan về cấu trúc máy tính. Hiểu về Máy Turing & Nguyên lý Von Neumann Biết sơ đồ khối chi tiết của máy tính Nắm nguyên lý hoạt động máy tính Biết các component của máy tính : Processors,Memory,Input/Output devices,Bus Mục tiêu : Chương 1 Tổng quan về cấu trúc máy tính. Mô hình máy Turing Nguyên lý Von Neumann. Sơ đồ tổng quát của một máy tính. Nguyên lý hoạt động của máy tính Câu hỏi ôn tập 2+3/4*3-5=? ……………. …………….. ………………. Memory : chứa các chỉ thị & dữ liệu Input device : thiết bị nhập Bộ xử lý Máy tính & Sự tính toán The system bus (shown in yellow) connects the various components of a chúng tôi CPU is the heart of the computer, most of computations occur inside the chúng tôi is a place to where the programs are loaded in order to be executed. Tổng quan về cấu trúc máy tính Máy tính hiện đại ngày nay được thiết kế dựa trên mơ hình Turing Church và mơ hình Von Neumann. khối xử lý đầu đọc ghi chứa tập hữu hạn các trạng thái Băng dữ liệu vơ hạn, dữ liệu kết thúc là b Mơ hình Turing : Mơ hình này rất đơn giản nhưng nĩ cĩ tất cả các đặc trưng của 1 hệ thống máy tính sau này. Nguyên lý cấu tạo máy Turing : Nguyên lý xây dựng MT MT điện tử làm việc theo hai nguyên lý cơ bản : nguyên lý số và nguyên lý tương tự. Nguyên lý số sử dụng các trạng thái rờI rạc của 1 đạI lượng vật lý để biểu diễn số liệu  nguyên lý đếm. Nguyên lý tương tự sử dụng 1 đạI lượng vật lý biến đổI liên tục để biểu diễn số liệu  nguyên lý đo Mạch điện trong MT Trong MT cĩ những loạI mạch điện nào ? Mạch tổ hợp : là mạch điện cĩ trạng thái ngõ ra phụ thuộc tức thờI vào tổ hợp của trạng thái ngõ vào. Ex : Mạch giảI mã địa chỉ Mạch tuần tự : là mạch điện thực hiện 1 mục đích mà trạng thái ngõ ra phụ thuộc vào tổ hợp của trạng thái ngõ vào và trạng thái của quá khứ ngõ vào. Ex : mạch cộng, trừ, nhân , chia Nguyên lý Turing Máy làm việc theo từng bước rời rạc. Một lệnh của máy như sau : qiSiSjXqj. Nghĩa là : đầu đọc ghi đang ở ơ Si thì sẽ ghi đè Sj vào ơ hiện tại và dịch chuyển hoặc đứng yên theo chỉ thị là X và trạng thái hiện hành của máy là qj khối xử lý đầu đọc ghi chứa tập hữu hạn các trạng thái Băng dữ liệu vơ hạn, dữ liệu kết thúc là b Nguyên lý hoat động máy Turing Quá trình sẽ dừng lại khi trạng thái trong của máy là trạng thái kết thúc qf. Dữ liệu của bài tốn là 1 chuổi các ký hiệu thuộc tập các ký hiệu của máy khơng kể ký hiệu rỗng b, được cất vơ băng. Trạng thái trong ban đầu của máy là q0 . Đầu đọc/ghi ở ơ chứa ký hiệu đầu tiên của chuổi ký hiệu nhập. Trong quá trình hoạt động, sự thay đổi dữ liệu trên băng, sự dịch chuyển đầu đọc ghi và sự biến đổi trạng thái trong của máy sẽ diễn ra tuân theo các lệnh thuộc tập lệnh của máy tùy theo trạng thái hiện tại và ký hiệu ở ơ hiện tại. Thí dụ máy Turing Xét thí dụ máy Turing thực hiện phép tốn NOT trên chuổi các bit 0/1.Chuổi dữ liệu nhập ban đầu là 10 tập các ký hiệu của máy {0,1} tập các trạng thái trong {q0, q1} tập lệnh gồm 3 lệnh : q001Rq0 , q010Rq0 , q0bbNq1 … Nguyên lý VonNeumann Máy Von Neumann là mơ hình của các máy tính hiện đại. Nguyên lý của nĩ như sau : Về mặt logic (chức năng) , máy gồm 3 khối cơ bản : đơn vị xử lý, bộ nhớ và hệ thống xuất nhập. Bộ nhớ Đơn vị xử lý Hệ xuất nhập data chương trình Trao đổi thơng tin Điều khiển Nguyên lý Von Neumann (cont) Chương trình điều khiển xử lý dữ liệu cũng được xem là data và được lưu trữ trong bộ nhớ gọi là chương trình lưu trữ. Bộ nhớ chia làm nhiều ơ, mỗi ơ cĩ 1 địa chỉ (đánh số thứ tự) để cĩ thể chọn lựa ơ nhớ trong quá trình đọc ghi dữ liệu. (nguyên lý định địa chỉ) Nguyên lý Von Neumann (cont) Các lệnh được thực hiện tuần tự nhờ 1 bộ đếm chương trình (thanh ghi lệnh) nằm bên trong đơn vị xử lý. Chương trình MT cĩ thể biểu diễn dướI dạng số và đặt vào trong bộ nhớ của MT bên cạnh dữ liệu. Typical Von Neumann Machine Typical Von Neumann Machine ALU Nguyên lý hoạt động MT CPU Đọc lệnh Phân tích lệnh Thực thi lệnh Bộ nhớ chính Lưu trữ thơng tin Nơi chứa chương trình để CPU đọc và thực thi Khối xuất nhập Giao tiếp với mơi trường bên ngồi xuất nhập dữ liệu, bộ nhớ phụ Tổ chức Máy tính 1 CPU & 2 I/O device Printer Disk CPU Main Memory Control Unit ALU ………. ………. Registers Bus I/O Devices Bus Bus Sơ đồ khối chi tiết Control Unit đọc, phân tích, ra lệnh cho các đơn vị chức năng thực hiện ALU Phép tốn: số học, luận lý, so sánh, dịch, quay,xử lý bit. Main Memory Cĩ 2 tác vụ : đọc /Ghi 2 loại dữ liệu: 1) Data : số liệu đầu vào, kết quả,dữ liệu trung gian 2) Chương trình Đơn vị giao tiếp – IO Card IO Devices Registers MỗI phép tốn cho 2 kết quả Tổng kết chương Máy tính được thiết kế trên ý tưởng của Máy Turing và nguyên lý Von Neumann. Về mặt chức năng máy tính gồm 3 phần : đơn vị xử lý, bộ nhớ chính và các thiết bị xuất nhập. Câu hỏi Câu 1: Trình bày nguyên lý Von Neumann. Câu 2: Cho biết sự khác nhau giữa mơ hình Turing và mơ hình VonNeumann. Câu 3: Trình bày nguyên lý hoạt động của Máy Turing. Câu 4: Truớc khi cĩ nguyên lý Von Neumann, chương trình để máy tính thực hiện được để ở đâu? Câu 5 : Cho biết kết quả của 2+3 ?

Cấu Trúc Lập Trình C Cơ Bản

Cấu trúc lập trình C cơ bản

Từ khóa struct được sử dụng để tạo cấu trúc.

Cú pháp cấu trúc

struct structure_name

{

data_type member1;

data_type member2;

data_type memeber;

};

Lưu ý : Đừng quên dấu chấm phẩy }; trong dòng kết thúc.

Chúng ta có thể tạo cấu trúc cho một người như đã đề cập ở trên là:

struct person

{

char name [50];

int citNo;

lương nổi;

};

Khai báo ở trên tạo ra kiểu dữ liệu có nguồn gốc struct person.

2. Khai báo biến cấu trúc

Đối với cấu trúc trên của một người, biến có thể được khai báo là:

struct person

{

char name[50];

int citNo;

float salary;

};

int main()

{

struct person person1, person2, person3[20];

return 0;

}

Một cách khác để tạo biến cấu trúc là:

struct person

{

char name[50];

int citNo;

float salary;

} person1, person2, person3[20];

Trong cả hai trường hợp, hai biến person1, person2 và một mảng person3 có 20 phần tử kiểu struct được tạo ra.

3. Truy cập các phần tử của một cấu trúc

Có hai loại toán tử được sử dụng để truy cập các phần tử của một cấu trúc.

Bất kỳ phần tử nào của một cấu trúc có thể được truy cập như:

structure_variable_name.member_name

Giả sử, chúng ta muốn truy cập mức lương cho biến person2 . Sau đó, nó có thể được truy cập như sau:

person2.salary

4. Ví dụ về cấu trúc

Viết chương trình C để thêm hai khoảng cách do người dùng nhập vào. Đo khoảng cách phải bằng inch và chân. (Lưu ý: 12 inch = 1 foot)

#include

struct Distance

{

int feet;

float inch;

} dist1, dist2, sum;

int main()

{

printf(“1st distancen”);

printf(“Enter feet: “);

scanf(“%d”, &dist1.feet);

printf(“Enter inch: “);

scanf(“%f”, &dist1.inch);

printf(“2nd distancen”);

printf(“Enter feet: “);

scanf(“%d”, &dist2.feet);

printf(“Enter inch: “);

scanf(“%f”, &dist2.inch);

chúng tôi = chúng tôi + dist2.feet;

chúng tôi = chúng tôi + dist2.inch;

{

++sum.feet;

chúng tôi = chúng tôi – 12;

}

printf(“Sum of distances = %d’-%.1f””, sum.feet, sum.inch);

return 0;

}

Đầu ra:

Viết struct structure_name variable_name để khai báo một biến cấu trúc không trực quan như những gì nó biểu thị và mất một số lượng đáng kể thời gian phát triển.

typedef struct complex

{

int imag;

float real;

} comp;

int main()

{

comp comp1, comp2;

}

Vì vậy, các nhà phát triển thường sử dụng typedef để đặt tên cho toàn bộ cấu trúc. Ví dụ:

typedef struct complex

{

int imag;

float real;

} comp;

int main()

{

comp comp1, comp2;

}

Ở đây, typedef từ khóa được sử dụng trong việc tạo kiểu comp (có dạng là struct complex).

Sau đó, hai biến cấu trúc comp1 và comp2 được tạo bởi loại comp này.

6. Các cấu trúc bên trong các cấu trúc

Các cấu trúc có thể được lồng trong các cấu trúc khác trong lập trình C.

struct complex

{

int imag_value;

float real_value;

};

struct number

{

struct complex comp;

int thực;

} num1, num2;

Giả sử, bạn muốn truy cập imag_value cho biến cấu trúc num2 sau đó, sử dụng thành phần cấu trúc sau đây.

num2.comp.imag_value

Một số kiến thức về lập trình C: