Lõi thépDây quấn2 ổ lấy điện raVôn kếAmpe kếNúm điều chỉnhAptomatCông dụng của máy biến áp là gì ?2. Cấu tạo.Cấu tạo+ Gồm 2 bộ phận chính : – Lõi thép – Dây quấnTheo em máy biến áp có mấy bộ phận chính ?Lõi thépDây quấnNgoài ra MBA còn có các bộ phận nào?Ngoài ra còn có: vỏ máy, đồng hồ, các núm điều chỉnh …..Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA1.D?c di?m. Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.Hình 46.1:Máy biến áp một pha dùng trong gia đìnhHình 46.2:Cấu tạo máy biến áp một pha
2.Cấu tạo.a.Lõi thép.b.Dây quấn.Lõi thépDây quấn sơ cấpDây quấn thứ cấpKí hiệu Dây quấn sơ cấpDây quấn thứ cấpLõi thép1. Đặc điểmMBA đặc biệtMBA tự ngẫu : là loại máy biến áp mà cuộn dây thứ cấp là một phần của cuộn sơ cấp hoặc ngược lại. Nguyên lý của loại máy biến áp này hoàn toàn tương tự như MBA hai dây quấn.MBA tự ngẫu chỉ có thể tăng hoặc giảm dòng điện của dòng điện xoay chiềuBài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
2.Cấu tạo. MBA cảm ứngMBA tự ngẫuQuan sát 2 loại MBA và cho biết sự khác nhau giữa 2 loại MBA?1. Đặc điểmMBA cảm ứngMBA tự ngẫu– Có thể tăng và giảm điện áp xoay chiều– 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp được nối tách rời nhau.– Chỉ có thể tăng hoặc giảm điện áp xoay chiều– 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp được nối liền với nhauBài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA1.Đặc điểm2. c?u t?o.Tỉ số giữa điện áp của hai dây quấn bằng tỉ số vòng dây của chúng:k: hệ số biến áp Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 ?
Hãy nêu mối quan hệ giữa N1 và N2 từ công thức trên ?
a. Tính điện áp thứ cấp U2đm.b.ở phía thứ cấp người ta trích ra một đầu dây và đo được điện áp là 24V. Tính số vòng dây quấn của đoạn trích này.Giải :a) Điện áp thứ cấp : b) Số vòng dây quấn của đoạn tríchTóm tắt:U1 = 110VN1 = 220 vòngN2 = 440 vòng U2 =?Tóm tắt:U1 = 110VU2 = 24VN1 = 220 vòngN2 = ? vòngBài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1. Đặc điểm. 2.C?u t?o.3.Các số liệu kỹ thuật.Công suất định mức, đơn vị là VA (đọc là vôn ampe), kVA (đọc là kilô vôn ampe).Điện áp định mức, đơn vị là V.Dòng điện định mức, đơn vị là A. Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng định mức ? – Công suất định mức: là đại lượng cho biết khả năng cung cấp cho các tải của máy biến áp. – Điện áp sơ cấp định mức U1đm: là điện áp quy định cho dây quấn sơ cấp. – Điện áp thứ cấp định mức U2đm: là điện áp giữa các cực của dây quấn thứ cấp. – Dòng điện định mức: là dòng điện quy định cho mỗi dây quấn máy biến áp ứng Pđm và Uđm.
Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng định mức ?Chú ý: Phải sử dụng đồ dùng điện đúng với các số liệu kĩ thuật của chúng.Công suất định mức (P): đơn vị là VA, KVA, Điện áp định mức (U) : đơn vị là V.Dòng điện định mức (I): đơn vị là AVD: AC 220V/ 12V – 6V, P = 15,5 VA– Điện áp định mức của cuộn sơ cấp là 220V– Điện áp định mức của cuộn thứ cấp là 12V hoặc 6V– Công suất định mức là 15,5VA3. Các số liệu kỹ thuật.1. Đặc điểm. 2. Cấu tạoBài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHAĐĐể tìm hiểu cách sử dụng máy biến áp, các em điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô thích hợp trong bảng sau.ĐĐSS4. Sử dụng.3. Các số liệu kỹ thuật.1. D?c di?m. 2. C?u t?o.Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHABài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
Dặn dò: Học bài phần ghi nhớ. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở cuối bài học. Đọc trước và chuẩn bị bài 47 SGK.