Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu phản ứng hạt nhân là gì? Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân phát biểu như thế nào? Công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân ra sao? để giải đáp cho câu hỏi trên.
– Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh gọi là lực hạt nhân.
– Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực hạt nhân lớn hơn rất nhiều so với các loại lực khác nên gọi là lực tương tác mạnh.
– Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân.
II. Năng lượng liên kết của hạt nhân
– Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.
– Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu ∆m.
Trong đó:
m p là khối lượng của prôtôn
m n là khối lượng của nơtron
– Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c 2.
– Năng lượng liên kết hạt nhân còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân.
– Năng lượng liên kết riêng W lkr của mỗi hạt nhân là năng lượng tính cho 1 nuclôn trong hạt nhân:
– Để so sánh tính bền vững của hạt nhân người ta dựa vào năng lượng liên kết riêng. Nếu hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
III. Phản ứng hạt nhân là gì?
– Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hạt nhân này thành hạt nhân khác.
– Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
– Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
* Đặc tính của phản ứng hạt nhân
– Biến đổi các hạt nhân
– Biến đổi các nguyên tố
– Không bảo toàn khối lượng nghỉ
a) Định luật bảo toàn điện tích.
b) Định luật bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
c) Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần.
d) Định luật bảo toàn động lượng.
– Phản ứng hạt nhân có thể tỏa năng lượng hoặc thu năng lượng
– Nếu W < 0 thì phản ứng thu năng lượng.
IV. Bài tập về phản ứng hạt nhân, năng lượng liên kết.
A. giống nhau với mọi hạt nhân.
B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.
C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình
D. lớn nhất với các hạt nhân nặng.
◊ Chọn đáp án: C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình
– Năng lượng liên kết riêng W lkr của mỗi hạt nhân là năng lượng tính cho 1 nuclôn trong hạt nhân.
A. lực tĩnh điện
B. lực hấp dẫn.
C. lực điện từ
D. lực tương tác mạnh.
◊ Chọn đáp án: D.Lực tương tác mạnh.
– Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực tương tác mạnh.
A. 10-13cm B. 10-8cm C. 10-10 cm D. Vô hạn
◊ Chọn đáp án: A. 10-13 cm
– Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15m = 10-13 cm).
A. Heli B. Cacbon C. Sắt D. Urani
◊ Chọn đáp án: C. Sắt
– Các hạt nhân có số khối A trong khoảng 50u đến 80u có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (cỡ 8,8MeV/1nuclôn) nên bền hơn các hạt nhân có số khối ngoài khoảng.Vì hạt nhân Fe có số khối lượng trung bình 50 < A < 80 nên bền vững hơn các hạt nhân ngoài khoảng này.
⇒ 10.1,00728u + 10.1,00866u – m Ne = 0,17245u.
– Vậy khối lượng hạt nhân m Ne = 10.1,00728u + 10.1,00866u – 0,17245u = 19,98695u.
⇒ m nt = 19,98695u + 10.0,00055u = 19,99245u.
– Khối lượng của hạt nhân Fe là: m hnFe = m ntFe – Z.m e
– Nên năng lượng liên kết của
= [26.1,00728u + 30.1,0086u – (55,934939u – 26.5,486.10-4u)].c 2
= 0,5284uc 2 = 0,5284.931,5(MeV) = 492,21(MeV).
– Vậy ta có năng lượng liên kết riêng (của 1 nuclôn) của Sắt là:
◊ Hoàn chỉnh các phản ứng
– Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 3 + Z = 4 + 0 → Z = 1
– Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số khối): 6 + A X1 = 7 + 1 → A = 2
– Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 5 + Z = 3 + 2 → Z = 0
– Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon: 10 + A X2 = 7 + 4 → A X2 = 1
– Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 17 + Z = 16 + 2 → Z = 1
– Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn: 10 + A X3 = 7 + 4 → A X3 = 1
– Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân là:
= 0,024u + 2.4,0015u – 2,0140u = 6,013u.
= 6,013u + 3.5.486.10-4 u = 6,0146u.
A. năng lượng B. động lượng C. động năng D. điện tích
◊ Chọn đáp án: C. động năng
– Trong phản ứng hạt nhân, không có bảo toàn động năng.
◊ Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
– Bảo toàn năng lượng toàn phần: K X1 + K X2 + ΔW
hoặc ∑K trước pứ + ΔW = ∑K sau pứ
– Lưu ý: Phóng xạ hay phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn khối lượng, năng lượng nghỉ, số proton, notron, electron, cơ năng (năng lượng cơ học).
– Phản ứng thu năng lượng là phản ứng D vì, Ta có:
(m He + m N) – (m O + m H) = (4,002603 + 14,003074)u – (16,999133 + 1,007825)u = -0,001281u < 0
⇒ Phản ứng này thu năng lượng.
– Các phản ứng còn lại tỏa năng lượng.