Tắt Tính Năng Diệt Virus Trên Win 10 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Phần Mềm Diệt Virus Win 10

Sau khi cài Windows 10 xong, người dùng phải tiếp tục cài đặt phần mềm diệt virus nếu muốn bảo vệ máy tính tốt hơn. Việc lựa chọn phần mềm diệt virus miễn phí không đơn giản. Bởi bên cạnh mức độ bảo mật của từng phần mềm thì còn một yếu tố nữa mà người dùng rất quan tâm, đó chính là mức độ đơn giản trong quá trình sử dụng. Bởi đa số người dùng đều “bỏ mặc” phần mềm diệt virus một chỗ ngay sau khi cài đặt xong.

Một trong những phần mềm diệt virus được đông đảo người dùng biết đến nhất trong những năm gần đây phải kể đến Avast. Bên cạnh phiên bản trả phí thì hãng cũng cung cấp phiên bản miễn phí tới người dùng.

Ưu điểm của Avast là giao diện đơn giản, dễ sử dụng, được trang bị đủ tính năng quét thông thường, thậm chí còn tích hợp sẵn cả tính năng quét ứng dụng nữa. Nếu sử dụng máy tính ở mức thông thường, bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi cài đặt Avast Free Antivirus trên Windows 10

Một trong cái tên nổi bật khác về phiên bản miễn phí phải kể đến AVG Free Antivirus. Đây cũng là phần mềm khá quen thuộc với người dùng Việt, bởi phiên bản miễn phí của nó cung cấp khá nhiều tính năng. Chẳng hạn như quét địa chỉ web, liên kết Facebook, Twitter. Ngoài ra nó cũng tương thích hoàn toàn với Windows 10.

Trước đây nghĩ đến McAfee là người dùng nghĩ ngay tới một phần mềm diệt virus có giá đắt đỏ. Tuy nhiên hầu hết đều không biết McAfee cũng cung cấp phiên bản miễn phí nhiều tính năng tới người dùng, thậm chí chính nhà sản xuất chip nổi tiếng Intel cũng khuyên dùng. Chính vì thế bạn hãy tải phần mềm về máy để trải nghiệm.

Với tiêu chí là nhẹ nhất và tối giản nhất, Panda Free Anrivirus cũng được các chuyên gia đánh giá rất cao. Họ cho rằng đây là một trong những phần mềm diệt virus miễn phí an toàn nhất và tốt nhất cho người dùng.

Tuy nhiên trong quá trình cài đặt thì bạn nên lưu ý, bởi Panda Free Antivirus sẽ tích hợp sẵn cả thanh tìm kiếm của Yahoo. Chính vì thế bạn nên bỏ chọn trước khi hoàn tất cài đặt.

Trước đây cái tên Avira còn được người dùng Việt biết đến nhiều hơn cả Avast và AVG. Tuy nhiên những phiên bản gần đây của Avira không còn đem lại nhiều tiếng vang như trước đây nữa.

Mặc dù vậy nếu xét về top 5 phần mềm diệt virus tốt nhất cho Windows 10 có lẽ không thể bỏ qua Avira Free Antivirus được. Bên cạnh tính năng giám sát duyệt web, phần mềm còn gửi nhắc nhở tới người dùng các nguy cơ bảo mật có thể xảy ra trong quá trình sử dụng nữa.

Tắt Phần Mềm Diệt Virus Windows Defender Trên Win 10, 8.1, 8, 7

Windows Defender là một ứng dụng chống vi-rút khá hợp lý được tích hợp trong Windows 7, 8 và 10. Nó có thể không phải là ứng dụng chống vi-rút tốt nhất về số lượng các mối đe dọa thuần túy mà nó dừng lại, nhưng Defender có thể có lợi thế bảo mật tích hợp chặt chẽ vào Windows và hoạt động tốt khi nói đến các ứng dụng quan trọng khác.

Windows Defender là hệ thống bảo vệ mặc định trên máy tính của bạn. Hạn chế của Windows Defender là chương trình chỉ bảo vệ ở mức trung bình, không chuyên dụng như phần mềm bên thứ 3. Có lẽ đó là lý do tại sao người dùng muốn vô hiệu hóa chương trình này để cài đặt phần mềm chống vi-rút và tăng tính bảo mật và an toàn của máy tính trong quá trình họ sử dụng. Vậy làm thế nào để tắt Windows Defender, đây là một số cách giúp bạn tắt chương trình này một cách đơn giản.

Tính năng của Defender Control 1.5

Fix lỗi không hoạt động trên Windows 10 1903

Trong khi sao chép dữ liệu lớn từ Pc sang USB hoặc ngược lại, việc tắt trình bảo vệ có thể giảm Tổng thời gian sao chép

Người dùng có thể gặp xung đột giữa Defender và ứng dụng chống vi-rút của họ

Một số chương trình chống vi-rút yêu cầu người dùng tắt hoặc tắt thủ công Windows Defender trong Windows 10,

Nếu bạn đã kích hoạt nó, rất có thể Windows Defender sẽ khởi động mỗi khi bạn khởi động PC. Nếu bạn thiếu tài nguyên, có phương pháp xử lý phần mềm gián điệp của riêng bạn hoặc chỉ đơn giản là đi đến kết luận rằng Windows Defender không dành cho bạn thì bạn có thể muốn vô hiệu hóa nó.

Cách sử dụng Defender Control

Tải xuống điều khiển Defender và giải nén nó sau đó chạy chương trình, bạn có thể thấy trạng thái bảo vệ Windows của mình trên giao diện Chương trình:

Màu xanh lá cây – Hậu vệ Windows đang chạy

Các ngôn ngữ được hỗ trợ: tiếng Anh, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Hàn, tiếng Trung (truyền thống), tiếng Trung (giản thể), tiếng Ý, tiếng Slovenia, tiếng Nhật, tiếng Ba Lan, tiếng Bulgaria, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ả Rập, tiếng Séc, tiếng Hungary, tiếng Thụy Điển, tiếng Hy Lạp, tiếng Bồ Đào Nha (Brazil), tiếng Do Thái, tiếng Việt, tiếng Ba Tư, tiếng Rumani, tiếng Thái, tiếng Phần Lan, tiếng Hà Lan (Nederlands), tiếng Ukraina

Hệ điều hành được hỗ trợ: Windows 10, Windows 8.1, Windows 8, Windows 7, Windows Vista (32 và 64-bit).’

Tập tin: DefenderControl.exe MD5: ac34ba84a5054cd701efad5dd14645c9 SHA1: dc74a9fd5560b7c7a0fc9d183de9d676e92b9e8b

Tắt phần mềm Windows Defender Windows 7 thủ công

Hướng dẫn ngắn gọn này sẽ đưa bạn qua các bước cần thiết để vô hiệu hóa Windows Defender trong Windows 7.

Nhấn vào menu start, và nhập “services.msc”

Bước 1: Nhấp vào Settings trong Start Menu . Và sau đó chọn Update & Security.

Các bạn cũng có thể nhấn tổ hợp phím ” Windows + I” để mở bảng settings.

Bước 2: Chọn Windows Windows Security Security từ khung bên trái và chọn Open Windows Defender Security Center.

Bước 3: Mở cài đặt của Windows Defender và sau đó nhấp “icon hình ngôi nhà”

4 Cách Vô Tắt Tính Năng Tự Động Cập Nhật Trên Win 10 Phiền Phức

Khi bạn vô hiệu hóa Windows Update Service, Windows sẽ không tự động tải về và cài đặt các bản cập nhật nữa. Nếu muốn cập nhật Windows, bạn chỉ cần kích hoạt lại Windows Update Service.

Đã bao giờ bạn thấy cực kì bức xúc khi đã nhấn shutdown rồi mà vẫn phải chờ thêm cả chục phút, thâm chí cả tiếng đồng hồ chỉ để chờ cho Windows cập nhật xong? Windows Update là tính năng gây khó chịu không chỉ cho người dùng bản quyền mà kể cả người dùng lậu. Nếu muốn thoát khỏi điều đó, bạn có thể làm theo cách sau!

3. Nội dung phần Windows Update hiện ra phía bên phải bảng. Nhấn đúp vào Configure Automatic Updates để chỉnh.

4. Thực hiện theo bước 5 để Thiết đặt Windows Update thông báo trước khi tải về và cài đặt các bản cập nhật hoặc bước 6 để Vô hiệu hóa hoàn toàn tự động cập nhật.

5. Thiết đặt Windows Update thông báo trước khi tải về và cài đặt các bản cập nhật.

Ở bảng tùy chọn Configure Windows Updates.

– Chọn Enabled ở góc trên bên trái.

– Chọn ” 2. Notify for download and notify for install” ở menu xổ xuống “Configure automatic updating” tại mục Options, chọn OK, và đi tới bước 7.

6. Vô hiệu hóa hoàn toàn tự động cập nhật.

Ở bảng tùy chọn Configure Automatic Updates.

– Chọn Disabled ở góc trên bên trái, chọn OK và đi tới bước 7.

7. Khi đã hoàn tất, đóng bảng Local Group Policy Editor.

Cách 2: Sử dụng file REG Lưu ý: Cách này nhanh gọn, phù hợp với những bạn không muốn tuỳ chỉnh nhiều thao tác.

8. Chọn Check for updates ở phần Windows Update để thay đổi có hiệu lực.

1. Thực hiện theo bước 2 để Thiết đặt Windows Update thông báo trước khi tải về và cài đặt các bản cập nhật hoặc bước 3 để Vô hiệu hóa hoàn toàn tự động cập nhật.

4. Nhấp đúp chuột vào file .reg vừa tải về để thực thi.

Cách 3: Sử dụng Metered Network Connection – Cách này chỉ dùng khi bạn sử dụng mạng Wifi. – Windows sẽ không tự động tải về các bản cập nhật nếu kết nối mạng bị giới hạn (metered). – Nếu muốn cập nhật Windows, bạn chỉ cần vô hiệu hóa Giới hạn kết nối mạng là được.

5. Chọn Check for updates ở phần Windows Update, sau đó khởi động lại khi hoàn tất để thay đổi có hiệu lực.

1. Mở bảng Settings của Windows 10.

2. Chọn tùy chọn Network & Internet.

Cách 4. Vô hiệu hóa Windows Update Service Lưu ý: Khi bạn vô hiệu hóa Windows Update Service, Windows sẽ không tự động tải về và cài đặt các bản cập nhật nữa. Nếu muốn cập nhật Windows, bạn chỉ cần kích hoạt lại Windows Update Service.

3. Chọn tùy chọn Advanced Options.

1. Mở tìm kiếm của Windows và gõ tìm Service, chọn để mở bảng Services.

Bạn sẽ tiếp tục chung sống với Windows Update hay sẽ làm ngay theo những cách trên chứ?

2. Kéo xuống đến phần Windows Update phía bên phải, nhấp chuột để xem thuộc tính.

3. Ở phần Startup Types bạn chọn Disabled và chọn OK để thực thi.

Cùng Danh Mục:

Nội Dung Khác

Tắt Những Tính Năng Không Cần Thiết Trên Windows 10

21/06/2016 14:07

Microsoft tích hợp sẳn vào Windows khá nhiều các tính năng rất hữu ích, phần lớn chúng đều được kích hoạt theo mặc định nhằm cho mục đích tương thích để có thể tận dụng sức mạnh phần cứng và bảo mật cho thiết bị trước các vấn đề về an ninh.

Tuy nhiên, vẫn có một số các tính năng mà bạn không hề dùng đến nó nhưng vẫn được kích hoạt. Những tính năng này được xác định là “vô tích sự” và chỉ “giỏi” ngốn bộ nhớ. Do đó, nếu cần thiết, bạn nên tìm và vô hiệu hóa nó để giảm tải cho Windows. Nếu bạn quan tâm, sau đây sẽ là hướng dẫn “điểm mặt” từng tính năng và cách vô hiệu hóa nó.

Khởi chạy cửa sổ Windows 10 Features

Windows 10 Features là nơi quản lí và cho phép người dùng tắt/bật các tính năng trên Windows 10. Do đó, việc đầu tiên chúng ta cần nên làm là khởi chạy công cụ này. Cụ thể như sau:

Nhấn phải chuột vào nút Start và chọn Programs and Features.

Cửa sổ Programs and Features xuất hiện, bạn hãy nhấn vào tùy chọn ‘Turn Windows features on or off’ ở bên trái màn hình.

Hộp thoại Windows Features sẽ xuất hiện trước mắt bạn.

Các tùy chọn tính năng được đánh dấu ‘check’ là những tính năng đang được kích hoạt. Khi bỏ dấu check ở ô tùy chọn nào tức là bạn đã vô hiệu hóa tính năng đó. Và sau mỗi thao tác, Windows sẽ hiển thị một cửa sổ thông báo nhắc nhở, sau đó bạn cần khởi động lại Windows để thay đổi có hiệu lực. Khi cần kích hoạt lại, bạn chỉ việc đánh dấu check vào ô tương ứng và khởi động lại Windows là xong.

Bây giờ chúng ta sẽ đi đến từng tính năng mà bạn nên vô hiệu hóa nếu thật sự không dùng đến.

Internet Explorer 11

Như đã biết thì trình duyệt mặc định trên Windows 10 hiện nay là Microsoft Edge. Nhưng Microsoft vẫn giữ lại một bản sao của Internet Explorer 11 trên hệ thống như là một “di sản” của các phiên bản Windows trước.

Tuy nhiên, một điều cần lưu ý là Internet Explorer 11 đã bị Microsoft loại bỏ các cập nhật thông qua Windows Update. Do đó, các bản vá của trình duyệt này phải được tải về bằng phương pháp thủ công từ Microsoft Update Catalog nên nếu bạn cảm thấy không có lí do gì để sử dụng trình duyệt này khi mà Microsoft Edge là lựa chọn khá tốt thì bạn nên vô hiệu hóa nó là vừa rồi.

Legacy Components DirectPlay

DirectPlay là một hàm API của Microsoft DirectX API được sử dụng cho hệ thống Games trên Windows Live từ hơn…10 năm trước. Và ngày nay nó hầu như không còn được sử dụng trên các tựa game mới nữa. Do đó, việc vô hiệu hóa nó là điều dễ hiểu.

Media Features Windows Media Player

Mặc dù Windows Media Player là chương trình phát media khá phổ biến trên Windows nhưng với Windows 10 thì Groove Music đã được thiết lập mặc định, cũng như việc Windows Media Player thiếu hỗ trợ các chuẩn video và audio phổ biến cũng là một điểm trừ khá lớn.

Do vậy, nếu bạn sử dụng một ứng dụng phát media của bên thứ 3 như VLC Media Player hoặc SMPlayer hay đơn giản là Groove Music thì việc vô hiệu hóa nó vẫn chấp nhận được.

Microsoft Print to PDF

Tính năng này được xem như là một tùy chọn bổ sung cho phép Windows có thể in bất kỳ tài liệu nào sang định dạng PDF. Đây là một dịch vụ máy in ảo để tạo ra các tài liệu PDF trên Windows. Nhưng nếu bạn đang dùng Microsoft Office hay cụ thể hơn là có một máy in “túc trực” sẳn sàng để dùng thì tính năng này khá là dư thừa phải không?

Print and Document Services

Tính năng cho phép bạn thực hiện việc in ấn trên một số các dịch vụ dữ liệu hệ thống. Và mặc định 2 tùy chọn Internet Printing Client và Windows Fax and Scan được kích hoạt sẳn nhưng nếu bạn đang làm việc Offline hoặc tại nhà thì nó khá dư thừa phải không?

Internet Printing Client

Như tên gọi, tính năng này cho phép bạn thực hiện in ấn dữ liệu trong mạng nội bộ hoặc từ xa trên internet thông qua giao thức IPP. Nhưng nếu bạn không có nhu cầu hoặc chỉ sử dụng máy in “tại gia” thì nên tắt nó đi.

Windows Fax and Scan

Tính năng này hỗ trợ người dùng sử dụng các thiết bị Fax và Scan đang kết nối trên máy tính. Nếu bạn không dùng đến thì nên vô hiệu hóa nó đi.

Remote Differential Compression API Support

Tính năng này được Microsoft giới thiệu dành cho các phiên bản Windows Server từ bản 2003 R2 tới gần đây giúp người dùng có thể quản lí từ xa các hệ thống máy chủ tốt hơn. Và nó được sử dụng bởi các phần mềm quản lí từ xa chạy trên Windows Server. Do đó, nếu bạn không sử dụng Windows Server hay quản lí máy chủ từ xa thì nên tắt nó đi.

Windows PowerShell 2.0

Có thể bạn sẽ nhầm lẫn Windows PowerShell 2.0 là một phần của PowerShell trên Windows. Nhưng bạn cũng đừng để ý vì PowerShell 2.0 không phải là phiên bản mới nhất hiện nay mà là PowerShell 5.0. Do đó, các lệnh từ PowerShell 2.0 sẽ không có tác dụng gì trên PowerShell của Windows 10. Vì thế bạn nên tắt nó đi vì nó khá vô dụng.

Windows Process Activation Service

Windows Process Activation Service, hay còn được biết đến là Internet Information Services (IIS). Tính năng này được kích hoạt nhằm mục đích hỗ trợ các người phát triển các ứng dụng trên Windows. Còn nếu bạn là người dùng bình thường thì nê tắt nó đi.

Work Folders Client

Tính năng này cho phép người dùng trong công ty hay doanh nghiệp có được quyền truy cập và làm việc trên các dữ liệu một cách trực tiếp hay gián tiếp bằng bất kỳ thiết bị nào có liên kết. Nhưng nếu bạn làm việc một mình hoặc ở nhà thì nên tắt nó đi.

XPS Services và XPS Viewer

XPS là một dạng tập tin được Microsoft thiết kế để thay thế cho định dạng PDF của Adobe. XPS Services và XPS Viewer là các tính năng cho phép người dùng Windows tạo, in và xem các tài liệu XPS trên máy tính. Nhưng nếu bạn không dùng thì vẫn có thể tắt nó đi.

Theo Genk