Tất Cả Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất

Khi học tiếng Anh, bạn cần nhớ được tất cả các cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng nhất. Nhờ đó bạn sẽ dễ dàng vận dụng linh hoạt trong giao tiếp, tạo lập văn bản cũng như thực hiện các bài kiểm tra đánh giá năng lực. Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh.

Để học tốt tiếng Anh, nắm vững ngữ pháp là một trong những trong những việc làm cần thiết và quan trọng. Hiểu cặn kẽ các cấu trúc câu sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt được hiệu quả cao. Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn tất cả các cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng nhất. Và bạn sẽ thấy, giỏi tiếng Anh thật không khó một chút nào.

Thế Nào Là Cấu Trúc Câu Tiếng Anh Thông Dụng?

Cấu trúc câu tiếng Anh là các trật tự được quy định để tạo câu có nghĩa. Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc câu khác nhau. Các cấu trúc câu thông dụng là những cấu trúc được người bản ngữ thường xuyên sử dụng. Bạn sẽ thường gặp chúng trong giao tiếp và các bài kiểm tra. Vì thế, nắm được các cấu trúc tiếng Anh thông dụng giúp bạn học tập có lựa chọn, vừa tiết kiệm thời gian vừa hiệu quả.

Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất

Ví dụ: He ran too fast for me to follow. (Anh ấy đi quá nhanh để cho tôi đuổi theo)

Ví dụ: He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe bất cứ điều gì)

Ví dụ: She is old enough to get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để làm đám cưới)

4. Have/ get + something + done (past participle)

Ý nghĩa: nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…

Ví dụ: I had my hair cut yesterday. (Tôi mới cắt tóc ngày hôm qua)

5. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)

Ý nghĩa: đã đến lúc ai đó phải làm gì…

Ví dụ: It is time you had a shower. (Đã đến lúc đi tắm rồi)

6. It + takes/took + someone + amount of time + to do something

Ý nghĩa: làm gì… mất bao nhiêu thời gian…

Ví dụ: It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi đi đến trường mất 5 phút)

7. To prevent/stop + someone/something + from + V-ing

Ý nghĩa: ngăn cản ai/cái gì… làm gì..

Ví dụ: He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn cản chúng tôi đỗ xe ở đây)

8. S + find + it + adj to do something

Ý nghĩa: thấy… để làm gì…

Ví dụ: I find it very difficult to learn about English. (Tôi cảm thấy khó học tiếng Anh)

9. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Ý nghĩa: thích làm gì… hơn làm gì…

Ví dụ: He would play games than read books. (Anh ấy thích chơi game hơn đọc sách)

10. To be amazed at

Ý nghĩa: ngạc nhiên về…

Ví dụ: I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi ngạc nhiên về biệt thự to đẹp của anh ấy)

11. To be angry at + N/V-ing

Ý nghĩa: tức giận về…

Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy rất tức giận về điểm thấp của cô ấy)

12. To be good at/ bad at + N/ V-ing

Ý nghĩa: giỏi về…/ kém về…

Ví dụ: I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi lội)

13. To be/get tired of + N/V-ing

Ý nghĩa: mệt mỏi về…

Ví dụ: My mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ tôi mệt mỏi vì phải làm quá nhiều việc nhà mỗi ngày)

14. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

Ý nghĩa: không chịu nổi…

Ví dụ: She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn được cười với chú cún của mình)

15. To be keen on/ to be fond of + N/V-ing

Ý nghĩa: thích làm gì đó…

Ví dụ: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với những con búp bê)

16. To be interested in + N/V-ing

Ý nghĩa: quan tâm đến…

Ví dụ: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. (Bà Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào chủ nhật)

17. To waste + time/ money + V-ing

Ý nghĩa: tốn tiền hoặc thời gian/ tiền bạc làm gì…

Ví dụ: We always wastes time playing computer games each day. (Chúng tôi luôn tốn thời gian vào việc chơi game máy tính mỗi dày)

18.To spend + amount of time/ money + V-ing

Ý nghĩa: dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì…

Ví dụ: Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. (Năm ngoái ông Jim dành nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới)

19. To give up + V-ing/ N

Ý nghĩa: từ bỏ làm gì/ cái gì…

20. Would like/ want/wish + to do something

Ý nghĩa: muốn làm gì…

Ví dụ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi xem phim rạp với bạn tối nay)

21. Had better + V(infinitive)

Ý nghĩa: nên làm gì….

Ví dụ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đến gặp bác sĩ)

22. To be interested in + N / V-ing

Ý nghĩa: thích cái gì…

Ví dụ: We are interested in reading books on history. (Chúng tôi thích đọc sách lịch sử)

23. To be bored with

Ý nghĩa: chán làm cái gì…

Ví dụ: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán làm những việc giống nhau mỗi ngày)

24. Too + tính từ + to do something

Ý nghĩa: quá làm sao… để làm cái gì…

Ví dụ: I’m to young to get married. (Tôi quá trẻ để cưới chồng)

25. It’s not necessary for someone to do something = Smb don’t need to do something

Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì…

Ví dụ: It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần thiết phải làm bài tập này)

26. To look forward to V-ing

Ý nghĩa: mong chờ, mong đợi làm gì…

Ví dụ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi mong đến kỳ nghỉ)

27. To provide smb from V-ing

Ý nghĩa: cung cấp cho ai cái gì…

Ví dụ: Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể đưa cho chúng tôi một số cuốn sách lịch sử được không?)

28.To prevent someone from V-ing

Ý nghĩa: cản trở ai làm gì…

Ví dụ: The rain stopped us from going for a walk. (Trời mưa khiến chúng tôi không thể tản bộ)

29. To fail to do something

Ý nghĩa: không làm được cái gì… /thất bại trong việc làm cái gì…

Ví dụ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này)

30. To be succeed in V-ing

Ý nghĩa: thành công trong việc làm cái gì…

Ví dụ: We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã vượt qua kỳ thi thành công)

31. It is (very) kind of someone to do something

Ý nghĩa: ai thật tốt bụng/tử tế khi làm gì…

Ví dụ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi)

32. To have no idea of something = Don’t know about something

Ý nghĩa: không biết/ không có ý tưởng về cái gì…

Ví dụ: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này)

Tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết trong học tập, trong công việc, trong đời sống hằng ngày. Nắm vững các cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh là một lợi thế quan trọng giúp bạn sử dụng tốt hơn ngôn ngữ này.

Mong rằng bài viết trên sẽ giúp các bạn có được một cái nhìn khái quát về các cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh để có thể trau dồi thêm về trình độ ngoại ngữ của mình.

Xem video: cấu trúc câu “I’m Good At” – Ms Thuỷ KISS English

Tổng Hợp Tất Cả Các Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh

100 cấu trúc viết lại câu cực kì hữu ích

Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh là một dạng đề phổ biến trong tất cả các bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh THPT, nếu nắm vững được kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về những cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi trong Tiếng Anh, các bạn học sinh sẽ chủ động và làm bài tập, bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh linh hoạt hơn. Mời các bạn tham khảo tài liệu “Tất cả cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh”, tài liệu đưa ra lý thuyết về các dạng câu từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn ôn tập hiệu quả.

100 cấu trúc viết lại câu quan trọng trong Tiếng Anh I. Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh

Dùng 1 cấu trúc nào đó trong Tiếng Anh

Dùng dạng khác của từ

Chuyển từ chủ động sang bị động

Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Các trường hợp về đảo ngữ…

II. Chú ý quan trọng khi viết lại câu tiếng Anh

Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.

Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.

Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.

III. Phương pháp học dạng bài này

Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng các cấu trúc.

IV. Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản

1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre.

= She spent 3 hours getting to the city centre.

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?

= Are you aware of the grammar structure?

3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on

VD: She likes politics

= She is interested in politics

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken

= He can’t move because of his broken leg

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast

= Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel

= We managed to dig the Panama cannel

7. Cấu trúc: chúng tôi + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì

VD: My father is too old to drive.

= It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her.

= It is such a beautiful girl that everybody loves her.

Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì

VD: This car is safe enough for him to drive

VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber

8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì

VD: I’prefer you (not) to smoke here

= I’d rather you (not) smoked here

9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì Would rather do sth than do sth

VD: She prefers staying at home to going out

= She’d rather stay at home than go out

10. Can = tobe able to = tobe possible 11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi… thì… No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast

VD: As soon as I left the house, he appeared

= Harly had I left the house when he appeared

= No sooner had I left the house than he appeared

12. chúng tôi more: không còn nữa No longer + dạng đảo ngữ S no more V

VD: I don’t live in the courtryside anymore

= No longer do I live in the coutryside

= I no more live in the coutryside

13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me

= At no time do I think she loves me

14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì 15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early

= There is no point in making him getting early

16. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late

= It appears that/ it is likely he will come late

= He is likely to come late.

= It look as if he will come late

17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund

18. S + V + N = S + be + adj

19. S + be + adj = S + V + O

20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N

21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N

VD: Nana often cried when she meets with difficulties.

= Nana is used to crying when she meets with difficulties

22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.

= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.

23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)

24. S + like sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth…

VD: I prefer going shoping to playing volleyball.

= I would rather go shoping than play volleyball.

26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V

27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth

28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth

29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII

30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth

31. S + like sth = S + be + fond of + sth

VD: I like do collecting stamps.

= I’m fond of collecting stamps.

32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth

VD: My boss let him be on leave for wedding.

= My boss allow him to be on leave for wedding.

33. S + once + past verb = S + would to + do sth.

34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.

35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.

= She studies hard to pass the final examination.

36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive

38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

39. S + V + and + S + V = S + V + both… and

40. S + V + not only… + but also = S + V + both… and

41. S + V + both… and… = S + V + not only… but also…

VD: He translated fast and correctly.

= He translated not only fast but also correctly.

44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher.

45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế.

47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause.

49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause.

50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause.

51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause.

52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause.

56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)

57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth

58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive

59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)

61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: She gets him to spend more time with her.

= She have him spend more time with her.

63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: Police asked him to identify the other man in the next room.

= Police have him identify the other man in the next room.

64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth

VD: The teacher request students to learn by heart this poem.

= The teacher have students learn by heart this poem.

65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: I want her to lend me

= I have her lend me.

66. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care.

= She is always careless about her words.

67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.

= Study is necessary to get a good life in the future.

VD: My students are very good at Mathematics.

= My students study Mathematics well.

69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow.

70. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film.

= What an interesting film!

VD: She washes clothes quickly.

= How quick she is to wash clothes.

72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

73. S + V = S + be + ed-adj

74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V

VD: She have learned English for 5 years.

= It takes her 5 year to learn English.

75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V

VD: The water is too hot for Peter to drink.

= The water is so hot that Peter can’t drink

77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V

78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V

VD: He speaks so soft that we can’t hear anything.

= He does not speak softly.

80. Because + clause = Because of + noun/ gerund

VD: Because she is absent from school.

= Because of her absence from school.

81. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào

82. to think about = to give thought to: nghĩ về

83. to be determined to = to have a determination to: dự định

84. to know (about) = to have knowledge of: biết

85. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

86. to tend to = to have a tendency to: có khuynh hướng

87. to intend to +inf = to have intention of + V_ing: dự định

88. to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn

89 . to wish = to have a wish / to express a wish: ao ước

90. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit: thăm viếng

92. to decide to = to make a decision to: quyết định

93. to talk to = to have a talk with: nói chuyện

94. to explain Sth = to give an explanation for: giải thích

95. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…

96. to be interested in = to have interest in : thích

97. to drink = to have a drink : uống

98. to photograph = to have a photograph of : chụp hình

99. to cry = to give a cry : khóc kêu

100. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo

V. Đề thi THPT Quốc Gia 2023 các môn được tải nhiều

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Văn

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Anh

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Lý

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Hóa

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Sinh

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Sử

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Địa

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn GDCD

Các Loại Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh

Các loại cấu trúc câu trong tiếng Anh

Các loại cấu trúc câu trong tiếng Anh thường dùng .It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress. ( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà ) It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt VD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này ) To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ ) To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? ) To prevent smb from V_ing ( Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo ) To fail to do smt ( Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì )VD: We failed to do this exercise.( Chúng tôi không thể làm bài tập này ) To be succeed in V_ing ( Thành công trong việc làm cái gì )VD: We were succeed in passing the exam.( Chúng tôi đã thi đỗ ) To borrow smt from smb ( Mượn cái gì của ai )VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện ) To lend smb smt ( Cho ai mượn cái gì )VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? ) To make smb do smt ( Bắt ai làm gì )VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà ) CN + be + so + tính từ + that + S + động từ. ( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ + that + CN + động từ.VD: 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta ) CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.

Cấu Trúc Của Các Loại Câu Trong Tiếng Anh ?

data-full-width-responsive=”true”

#1. Câu đơn trong tiếng Anh (Simple Sentence)

Cũng giống như tiếng Việt của chúng ta, trong tiếng Anh cũng có các loại câu đơn nhưng không được gọi là chủ ngữ và vị ngữ, mà được gọi là chủ ngữ với tân ngữ.

Đơn giản là vì vị ngữ của tiếng Việt bao gồm cả động từ theo sau chủ ngữ chính, nhưng tiếng Anh thì không. Động từ tiếng Anh đứng riêng biệt và tân ngữ đi sau động từ đó.

I like roses very much (Tôi rất thích hoa hồng)

My mother usually does morning exercise at 5:am (Mẹ tôi thường tập thể dục buổi sáng vào lúc 5 giờ)

#2. Câu ghép trong tiếng Anh (Compound Sentence)

Câu ghép trong tiếng Anh có lẽ không mấy phức tạp như trong tiếng Việt, vì chúng được tạo nên từ hai câu đơn có ý nghĩa hoàn chỉnh về nghĩa.

data-full-width-responsive=”true”

Hai câu đơn này được gắn kết với nhau nhờ các liên từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân, kết quả bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so.

Các từ này được gọi là các liên từ kết hợp trong tiếng Anh vì chúng có chức năng nối câu và liên kết hai câu đơn để tạo thành câu ghép tiếng Anh mang ý nghĩa hoàn chỉnh. Giữa hai vế câu đơn này sẽ thường có một dấu phẩy (,) đi kèm để ngăn cách ý nghĩa riêng của mỗi vế.

He worked hard, so he got good marks (Cậu ấy học hành chăm chỉ nên đạt được kết quả tốt)

I don’t like milk, nor does my younger brother like milk (Tôi không thích uống sữa và em trai tôi cũng thế)

#3. Câu phức trong tiếng Anh (Complex Sentence)

Đúng như cái tên “câu phức”, loại câu này có phức tạp hơn một chút so với hai loại câu kể trên.

Đương nhiên rồi vì loại câu này là loại câu “cao cấp” nhất trong tiếng Anh. Trong câu phức cũng có thể được phân chia thành hai loại vế câu, tuy nhiên chúng là các vế câu mang tính chất phụ thuộc, phải nhờ liên kết với vế câu còn lại thì mới có nghĩa.

Các dạng liên từ phụ thuộc cho loại câu phức thường gặp phải kể đến như: although, though, even though, after, before, as, as long as, as soon as, because, since, if, unless, even if, once, now that, so that, in order that, until, when, where, while, in case, in the even that.

If you come, we’ll go to the beach (Nếu bạn đến, chúng ta sẽ đi biển)

She studies English in order that she can find a good job (Cô ấy học tiếng anh với mong muốn tìm được công việc tốt)

As soon as I came back home, it rained (Tôi vừa về đến nhà thì trời mưa)

Vừa rồi là các loại câu trong tiếng Anh mà người học cần phải nắm được. Việc sử dụng thành thạo các loại câu này có thể giúp bạn đặt câu dễ dàng hơn và viết bài luận tốt hơn!

CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com

Các Cấu Trúc Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh

Câu nhờ vả hay câu cầu khiến tiếng anh là những cấu trúc thường xuyên được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu hay nhờ vả ai đó làm gì giúp mình.

1. Cấu trúc câu cầu khiến chủ động

a. Cấu trúc nhờ vả have và get: đây là 2 cấu trúc nhờ ai đó làm gì

– Cấu trúc have: have someone do something

– Cấu trúc get: get someone to do something

Ví dụ:

b. Mang ý ép buộc:

Ví dụ:

c. Mang ý cho phép:

– Cấu trúc let: S + let + someone + V (bare)

– Cấu trúc permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V

Ví dụ: The professor his students their phones during the test. → let sb do sth (Giáo sư cho phép sinh viên của ông sử dụng điện thoại trong buổi kiểm tra)

d. Mang ý nhờ giúp đỡ:

Cấu trúc help: S + help somebody to V/ V (bare)

Ví dụ:

► Có thể lược bỏ tân ngữ của help:

– Nếu tân ngữ sau help là một đại từ chung chung thì ta có thể bỏ cả tân ngữ lẫn to mà chỉ dùng mỗi V (bare)

– Nếu tân ngữ của động từ và tân ngữ của help là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của help và to

2. Cấu trúc câu cầu khiến bị động

a. Cấu trúc bị động của MAKE:

Chủ động: make + somebody + V(bare) + something

Bị động: S'(something) + be made + to V + by + O'(somebody)…

b. Cấu trúc bị động của HAVE:

Chủ động: … have sb do sth

Bị động: … have something done

Ví dụ:

Thomas his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son. (Thomas nhờ con trai mua giúp một cốc cà phê)

c. Cấu trúc bị động của GET:

Ví dụ

Shally her husband the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. (Shally nhờ chồng dọn dẹp bếp nút dùm mình)

– Với WANT/ NEED: muốn ai đó phải làm cái gì cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh)

S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

– Với WOULD LIKE/ PREFER: muốn nhờ ai đó làm gì đó cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh lịch sự)

S + would like + something (to be) + V3/-ed

Ví dụ: