Tác Dụng Zn / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Vật Liệu Zno Và Zno Pha Tạp

Các nhà giả kim còn nghĩ rằng có thể biến kẽm oxit thành vàng.

Vì nó là một hợp chất được tạo thành từ liên kết ion của một nguyên tố kim loại nhóm II(B) là kẽm (Zn) và một nguyên tố phi kim nhóm VI(A) là Oxy (O2).

năng lượng tối thiểu cần cho việc tạo thành một cặp điện tử – lỗ trống (exciton) trong bán dẫn quyết định bởi độ rộng vùng cấm eg của nó. các exciton có một không gian sống nhất định bởi vì sự tái hợp của cặp điện tử – lỗ trống.

Ở điều kiện thường cấu trúc của ZnO tồn tại ở dạng Wurtzite ZnO tồn tại 3 cấu trúc: lục giác Wurtzite ở dk thường, lập phương giả kẻm ở nhiệt độ cao, lập phương kiểu NaCl ở nhiệt độ cao.

Ngoài ra, trong các điều kiện đặc biệt tinh thể của ZnO còn có thể tồn tại ở các cấu trúc như: lập phương giả kẻm ở nhiệt độ cao, lập phương kiểu NaCl ở nhiệt độ cao.

ZnO là hợp chất độ rộng vùng cấm lớn (c Là hợp chất có nhiều trong tự nhiên, không độc hại và rẻ tiền ỡ 3,37eV ở nhiệt độ phòng),

Phún xạ là hiện tượng mà những nguyên tử trên bề mặt vật liệu bị bức ra khi nó bị bắn phá bởi những ion có năng lượng cao. Năng lượng của các ion tới phải bằng hoặc lớn hơn năng lượng liên kết giữa các nguyên tử của vật liệu thì các hạt vật liệu mới bị bứt ra để xãy ra quá trình phún xạ.

+ Hai bản điện cực anode và cathode. Đế được đặt ở anode. Bia đặt ở cathode, dưới bia có bảng giải nhiệt cho bia trong quá trình phún xạ. +Dưới bia người ta đặt hệ các nam châm sao cho các nam châm bên ngoài đối cực với nam châm chính giữa → các đường sức từ trường hướng từ ngoài vào trong → bẫy các điện tử và ion lại gần bia. +Nối từ bằng 1 tấm sắt đặt bên dưới → khép kín đường sức từ → nhốt các điện tử và bắt các đtử chuyển động theo 1 trường đua nhằm tăng S cđộng của chúng, làm tăng khả năng ion hóa chất khí.

(Thế – áp vào cathode, thế + áp vào anode) Điện trường truyền năng lượng và định hướng các đtử và ion có sẵn trong hệ. Đtử thứ cấp được gia tốc trong đtrường dưới tác dụng của từ trường ngang nên nó cđộng theo quỹ đạo cycloic(xoắn ốc) làm tăng S cđộng của chúng, làm tăng khả năng ion hóa chất khí, làm tăng tốc độ lắng động. Ngoài ra trong quá trình cđộng của đtử, đtử sẽ va chạm với các nguyên tử khí trung hòa sản sinh ra những ion (quá trình ion hóa).

Bản chất của bia, Bản chất của những ion (tức là khí đưa vào), Năng lương tới của những ion (hay thế áp vào), Góc tới của ion khi đập vào bia. Hệ số phún xạ khác vs hiệu suất màng tạo thành (cần thêm: Khoảng cách giữa bia và đế, Thời gian phún xạ,

Mục đích:

khi áp dụng một từ trương vuông góc lên một bản làm bằng kim loại, cbán dẫn hay chất dẫn điện (thanh Hall) đang có dòng điện chạy qua. Lúc đó người ta nhận được hiệu điện thế ( hiệu thế Hall) sinh ra tại hai mặt đối diện của thanh Hall. Tỷ số giữa hiệu thế Hall và dòng điện chạy qua thanh Hall gọi là điện trở Hall, đặc trưng cho vật liệu làm nên thanh Hall Dòng điện này chính là sự chuyển động của các điện tích.Khi chạy qua từ trường, các điện tích chịu lực Lorentz bị đẩy về một trong hai phía của thanh Hall. VH=(IB)/(dqn) n là nồng độ hạt tải. Xích ma : độ dẫn điện, nồng độ hạt tải đã được xác định.

Với những tính năng này ZnO là một vật liệu đầy hứa hẹn cho việc ứng dụng vào nhiều loại thiết bị như: điện cực trong suốt cho màn hình phẳng, tế bào năng lượng mặt trời, tế bào quang điện, cửa sổ thông minh

. Tỷ số NBE/DLE cho biết mức độ sai khuyết của ZnO và Ag-ZnO. Và độ sai khuyết quang học của Ag-ZnO thì lớn hơn nhiều so với ZnO. DLE xuất hiện ở bước sóng dài hơn so với NBE

Dung dịch MB hấp thụ mạnh ánh sáng ở bước sóng 662nm, vì vậy chúng ta có thể dựa vào độ hấp thu ánh sáng ở 662nm để đánh giá nồng độ dung dịch MB, đó chính là nguyên lý để đánh giá khả năng phân hủy dung dịch hữu cơ. Khả năng phân hủy MB được ghi nhận bằng sự thay đổi nồng độ của dung dịch MB khi được chiếu sáng với sự có mặt của chất xúc tác. Sự thay đổi nồng độ MB được phát hiện nhờ vào sự thay đổi độ hấp thu bức xạ 662nm của dung dịch.

Lợi Ích Của Kẽm(Zn) Với Sức Khỏe

Kẽm nổi tiếng với tác dụng tích cực đối với hệ miễn dịch. Chưa hết, sự thiếu hụt nó có thể dẫn đến huyết áp thấp, tăng trưởng xương chậm, chán ăn, mất khứu giác và vị giác, trầm cảm…

Rõ ràng, cơ thể bạn cần kẽm, và có rất nhiều lợi ích của kẽm ngoài việc giúp bạn tránh bệnh cúm.

Các thực phẩm giàu kẽm gồm con hàu, tôm cua, hạt bí đỏ, yến mạch, đậu Hà Lan, đậu tương, lòng đỏ trứng gà, thịt lợn nạc, thịt bò, thịt gà…

1. Cải thiện sức khỏe não bộ

Kẽm là khoáng chất rất quan trọng cho sức khỏe não bộ. Kẽm cùng với vitamin B6 giúp chất dẫn truyền thần kinh trong bộ não của bạn hoạt động tốt hơn. Điều thú vị là vùng đồi hải mã – trung tâm bộ nhớ của não bộ, có chứa lượng kẽm rất cao. Rõ ràng, nếu bạn muốn cải thiện sức khỏe não bộ, hãy cung cấp đủ kẽm cho cơ thể.

2. Xương khỏe mạnh

Mọi người đều biết canxi rất quan trọng cho xương chắc khỏe, nhưng bạn có biết rằng kẽm là cần thiết cho xương khỏe mạnh? Kẽm là một thành phần của xương, và không có kẽm cơ thể của bạn không thể xây dựng được khung xương chắc khoẻ. Để có được những lợi ích tốt nhất cho xương, bạn nên tiêu thụ kẽm và canxi vào thời gian khác nhau vì canxi và kẽm có sự hấp thụ cạnh tranh nhau.

3. Tóc chắc khỏe

Một trong những dấu hiệu của sự thiếu hụt kẽm là rụng tóc. Khi cơ thể bạn không đủ kẽm, tóc có thể mỏng dần, dẫn đến gãy rụng. Ngược lại, khi bạn hấp thụ đầy đủ kẽm, tóc trở nên dày và bóng khỏe. Trong thực tế, kẽm rất hữu hiệu để kích thích mọc tóc, vì vậy các bác sĩ thường khuyên người bị rụng tóc nên bổ sung kẽm.

5.Cơ bắp mạnh mẽ

Nếu muốn cơ bắp mạnh mẽ, hãy chắc chắn rằng bạn đang nhận được đủ lượng kẽm. Nguyên tố này được sử dụng để phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện, do đó giúp bạn có thể xây dựng cơ bắp mạnh mẽ. Kẽm cũng hỗ trợ cơ bắp khi mệt mỏi, giúp bạn có thể làm việc theo đúng tiềm năng của mình.

6. Làn da khỏe mạnh

Đầu tiên, kẽm giúp loại bỏ mụn trứng cá vì nó điều chỉnh lượng dầu và làm giảm nhiễm khuẩn gây ra mụn. Ngoài ra, kẽm giúp sản xuất collagen và chất này mang lại cho bạn làn da dẻo dai, mịn màng.

7. Cân bằng nội tiết tố

Cân bằng nội tiết tố là rất quan trọng cho sức khỏe. Kẽm giúp cân bằng rất nhiều nội tiết tốt trong cơ thể. Ví dụ, kẽm cần thiết cho sản xuất insulin – rất quan trọng để điều tiết lượng đường trong máu. Kẽm cũng cần thiết cho kích thích tố sinh sản và kích thích tố tuyến giáp. Có đủ kẽm sẽ giúp bạn cảm thấy khỏe mạnh bởi vì kích thích tố trong cơ thể bạn sẽ được cân bằng.

Phụ nữ cần 8 mg kẽm mỗi ngày, và nam giới cần 11 mg kẽm mỗi ngày. Kẽm được tìm thấy trong con hàu, thịt, hạt bí đỏ, yến mạch, đậu Hà Lan.

Tác Dụng Của Hạt Macca. Tác Dụng Của Hạt Mắc Ca

Tác dụng của hạt macca. Hạt mắc ca có giá trị dinh dưỡng cao. Hạt macadamia được cho là loại quả tốt nhất trên thế giới và là loại cây trồng có xuất xứ từ Úc duy nhất trở thành thực phẩm phổ biến trên thế giới.

👉 tác dụng của hạt macca với trẻ nhỏ👉 tác dụng của hạt macca với trẻ em👉 tác dụng của hạt macca với phụ nữ👉 tác dụng của hạt macca với bà bầu👉 công dụng của hạt mắc ca👉 tác dụng phụ của hạt macca👉 tác dụng phụ của hạt mắc ca

Hương vị thơm ngon khiến chúng hợp với số đông. Bên cạnh đó, loại quả này chứa nhiều chất dinh dưỡng khiến chúng đóng vai trò quan trọng trong những thực đơn nhằm cải thiện sức khỏe. Một chế độ ăn uống cân bằng có kèm theo hạt mắcca sẽ mang lại một sức khỏe tốt, sự trường thọ và giảm nguy cơ mắc các bệnh thoái hóa. Tác dụng của hạt macca chắc chắn rất có lợi cho sức khỏe

Tại sao hạt mắc ca lại tốt cho sức khỏe

Hạt macca có lợi cho sức khỏe do:

Hạt mắcca không chứa cholesterol vì nó là cây trồng tự nhiên Hạt mắcca không bị biến đổi gien Hạt mắcca không chứa chất béo chuyển hóa Về các loại vitamin có trong hạt mắcca. Hạt mắc ca chứa một lượng nhỏ các vitamin nhưng nó lại là những loại thiết yếu. Cụ thể. Các vitamin có trong thành phần dinh dưỡng hạt mắc ca

Vitamin E: 1.5mg trong mỗi 100g Vitamin B1 [thiamin]: 0.7mg trong mỗi 100g Vitamin B5 [pantothenic acid]: 1mg trong mỗi 100g Vitamin B6: 0.4mg trong mỗi 100g Vitamin B2 [riboflavin]: 0.1mg trong mỗi 100g Niacin: 2mg trong mỗi 100g Folate [folic acid]: 10 mcg [microgram] trong mỗi 100g

Vitamin E càng nhiều khi mà nhân của hạt mắcca càng tươi. Đây là một chất chống ôxi hóa quan trọng, bảo vệ thành tế bảo và tế bào hồng cầu.

Vitamin B1 đóng vai trò quan trọng trong việc giải phóng năng lượng từ carbohydrate.

Vitamin B5 đóng vai trò thúc đẩy một hệ thần kinh khỏe mạnh và giúp giải phóng năng lượng

Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong thai kỳ, đối với người cao tuổi và những người uống nhiều rượu bia.

Vitamin B2 đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành mô mới, giúp con người có một làn da và đôi mắt khỏe mạnh.

Niacin giúp chuyển đổi thức ăn thành năng lượng và giúp đẹp da.

Folate giúp hỗ trợ hình thành tế bào hồng cầu, giảm thiểu các dị tật bẩm sinh ở thai nhi.

Tác dụng của hạt macca tốt cho phụ nữ mang thai và trẻ em: chất khoáng, vitamin, Omega-3 trong hạt mắc ca rất có lợi cho bà bầu và trẻ em

Tác dụng macca làm đẹp da: Dầu mắc-ca rất được yêu thích trong lĩnh vực chăm sóc da. Nó có chứa khoảng 22% các axit omega-7 palmitoleic nên dầu mắc-ca là giải pháp thay thế dâu chồn – một trong những “thần dược” cho làn da phụ nữ.

Hạt mầm ẩm thực

Vỏ mắc ca có nhiều tannin và protein có thể dùng làm thức ăn chăn nuôi

Hạt mắc ca được dùng làm nguyên liệu tuyệt với trong ngàng sản xuất bánh kẹo

Ngoài ra nó cũng được dùng trong chế biến thực phẩm Hạt mắc ca sau khi chiên rang ăn rất ngậy bùi góp phần tăng hương sắc và tăng giá trị cho món ăn.

Hạt mắc ca được dùng bổ sung năng lượng cho chị em trong quá trình ăn kiêng

Hướng dẫn sử dụng hạt macca

Ăn hàng ngày 4-5 nhân mắc ca vào buổi sáng và buổi chiều

Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, không để hở cho không khí vào, khi mở túi nên đóng mép kĩ sau mỗi lần sử dụng, bảo quản tốt nhất ở ngăn mát của tủ lạnh.

Macca là nguồn dinh dưỡng thiết yếu

Bà bầu và người chuẩn bị mang bầu

Người bị tim mạch và có tiền sử tim mạch

Trẻ em giai đoạn phát triển

Bênh nhân tiểu đường

Người hay bị đau đầu

Phụ nữ làm đẹp và giai đoạn mãn kinh

Người béo phì và thừa cân

Để tìm hiểu thêm về Hạt Macca. Quý khách hàng nhập vào ô tìm kiếm hoặc copy cụm từ ” hạt macca htfood ” rồi tìm kiếm trên google.

Vitamin A Có Tác Dụng Gì? Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ Khi Sử Dụng

Việc uống vitamin a có tác dụng gì? Ở độ tuổi và giới tính nào, bổ sung vitamin này cũng đều cần thiết. Nó giúp phát triển cơ thể khỏe mạnh, tăng sức đề kháng, thị lực, bảo vệ biểu mô….

Tìm hiểu chung

Vitamin A là gì? Nó là loại vitamin cực kỳ quan trọng có trong cơ thể con người. Loại vitamin có thể tan trong chất béo, có khả năng chống ô-xy hóa mạnh trong cơ thể.

Chức năng của nó là duy trì sự khỏe mạnh cho đôi mắt, hệ thần kinh và làn da luôn tươi trẻ (vì có chứa chất chống ô-xy hóa, loại bỏ các gốc tự do, loại bỏ viêm trong cơ thể).

Vitamin A có 2 dạng chính: (1). Vitamin A hoạt tính (retinol): được tìm thấy nhiều ở các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật. (2). Beta-carotene (carotenoids provitamin): được tìm thấy nhiều trong thực vật và nhiều dạng khác cần sự chuyển đổi thì cơ thể mới có thể hấp thụ được tốt hơn.

Con người có thể hấp thụ vitamin A thông qua thực phẩm ăn uống hàng ngày và qua viên thuốc vitaminA.

Tác dụng của loại thuốc Vitamin A

1. Duy trì đôi mắt khỏe – đẹp

Vitamin A là dưỡng chất có khả năng tăng thị lực cho mắt và giúp đôi mắt luôn khỏe đẹp. Vì có chứa rhodopsin, beta-carotene giúp ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng – nguyên nhân dẫn đến mù ở người lớn tuổi. Song cũng cần bổ sung thêm vitamin C, Vitamin E, sắt, kẽm, đồng để giảm nguy cơ mắc bệnh, giúp đôi mắt thêm sáng, đẹp long lanh hơn.

2. Hạn chế tình trạng viêm

3. Tăng cường hệ miễn dịch trong cơ thể

Vitamin A có khả năng tăng hệ miễn dịch cho cơ thể, ngăn ngừa các bệnh tật. Những người đủ vitamin A thường có sức đề kháng cao và hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút vào cơ thể.

4. Giúp da luôn khỏe và mịn màng

Vitamin A luôn có trong thành phần hỗ trợ làm đẹp của chị em phụ nữ. Với tác dụng của vitamin A là giảm nếp nhăn (vấn đề tuổi tác), hay cải thiện tình trạng mụn trứng cá, bệnh vẩy nến ở nhiều người. Sử dụng đều đặn vitamin này, làn da của chị em sẽ luôn được đẹp, tươi trẻ và rạng ngời hơn.

5. Bảo vệ xương vững chắc

Nên cân bằng lượng vitamin A bên trong cơ thể. Vì việc sử dụng thừa hay thiếu đều có thể ảnh hưởng xương và sự phát triển của nó. Nhiều nghiên cứu chỉ rằng tuổi tác ảnh hưởng đến xương, do đó khi già tình trạng loãng xương, đau nhức xương khớp tăng cao…

6. Ngăn ngừa sự phát triển của ung thư

Bổ sung vitamin A cho cơ thể giúp ngăn ngừa sự phát triển của ung thư, đây là nghiên cứu đến từ nhiều chuyên gia. Đặc biệt là các loại ung thư như ung thư vú, ung thư da, ung thư tuyến giáp, ung thư phổi…

7. Tăng khả năng tái tạo mô

Chế độ ăn uống đầy đủ vitamin A giúp sửa chữa và tái tạo mô giúp những vết thương được nhanh làm liền, bảo vệ da hiệu quả.

8. Hiệu quả sinh sản ở phụ nữ

Vitamin A là loại vitamin quan trọng, hỗ trợ phát triển và sinh sản, đặc biệt là ở phụ nữ. Người thiếu vitamin thường bị suy giảm hệ miễn dịch, khả năng mắc bệnh và chết cao. Vì thế, những phụ nữ mang thai cần bổ sung đầy đủ để cơ thể phát triển và bảo vệ sức khỏe tốt nhất.

Sỏi hình thành và phát triển trong niệu đạo hoặc bàng quang. Sỏi gây ra tình trạng tiểu rắt, tiểu ra máu, tiểu khó, đau bụng. Nếu không điều trị có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Nhiều trường hợp bị sỏi đã phải phẫu thuật. Tuy nhiên, nếu bổ sung vitamin A sẽ giúp hạn chế hình thành sỏi, bảo vệ bên trong cơ thể tốt hơn.

Cách sử dụng thuốc vitamin A như thế nào?

Theo như Ủy ban Thực phẩm và Dinh dưỡng của Viện Y học Hoa Kỳ cho biết, sử dụng vitamin A cũng cần phải có liều lượng và tùy thuộc từng đối tượng mà sử dụng cho phù hợp nhất.

Độ tuổi từ 0 – 6 tháng tuổi sử dụng khoảng 400 mcg/ngày

Độ tuổi từ 7 – 12 tháng tuổi sử dụng khoảng 500 mcg/ngày

Lượng tiêu thụ khuyến nghị (Recommended Dietary Allowance – RDA) đối với vitamin là hàm lượng của từng loại vitamin mà mọi người cần nhận được mỗi ngày. Lượng tiêu thụ khuyến nghị (RDA) đối với các loại vitamin được xem là mục tiêu cho mỗi người.

Độ tuổi từ 1 – 3 tuổi sử dụng khoảng 300 mcg/ngày

Độ tuổi từ 4 – 8 tuổi sử dụng khoảng 400 mcg/ngày

Độ tuổi từ 9 – 13 tuổi sử dụng khoảng 600 mcg/ngày

Đối với người lớn và phụ nữ mang thai:

Nam từ 14 tuổi trở lên uống khoảng 900 mcg/ngày

Nữ từ 14 tuổi trở lên uống khoảng 700 mcg/ngày

Mang thai ở tuổi 14-18 tuổi uống khoảng 750 mcg/ngày

Phụ nữ mang thai từ 19 tuổi trở lên uống khoảng 770 mcg/ngày

Phụ nữ cho con bú từ 14-18 tuổi uống khoảng 1.200 mcg/ngày

Phụ nữ cho con bú từ 19 tuổi trở lên uống khoảng 1.300 mcg/ngày

Đối với những người bị bệnh khác nhau:

+ Người bị bệnh xương khớp: dùng khoảng 0,5 mg/kg etretinate (dạng vitamin A khác) trong 4 tuần, sau giảm xuống 1/2 so với ban đầu.

+ Người bị ung thư vú: dùng 1000-6000 mg retinol và 3000 IU-10000 IU vitamin A/ ngày.

+ Người ung thư dạ dày, đường ruột: dùng 5000 IU và 50000 IU trong 1 tuần là tốt nhất.

+ Người mắc ung thư trực tràng: dùng 25000 IU vitamin A kết hợp với một số thuốc khác, uống mỗi ngày, duy trì 1 khoảng thời gian 1-5 năm.

+ Người ung thư cổ tử cung: dùng vitamin A trong thời gian là 1-2 năm.

+ Người ung thư phổi: dùng 20-50 mg beta-carotene/ ngày, duy trì khoảng 5-10 năm.

+ Người mắc bệnh gan: dùng 5000 IU vitamin A( 6 tháng) và 10000 IU vitamin A (4 tháng)

Tác dụng phụ khi sử dụng

Khi dùng vitamin, bệnh nhân bị dị ứng hoặc phản tác dụng với các thành phần bên trong thuốc, nên khi sử dụng nếu có các dấu hiệu như khó thở, nổi mẩn cả người, sưng mặt… thì có lẽ bạn đang bị tác dụng phụ của thuốc gây nên.

– Nhịp tim đập nhanh hơn bình thường, nguy cơ bệnh tim tăng.

– Có hiện tượng chảy máu ở phổi, mắt mờ, người đau nhức, mệt mỏi.

– Hệ miễn dịch suy giảm, dễ bị virus tấn công.

– Gan bị viêm, mãn tính, hình thành sẹo ở gan.

– Ho không dứt, sốt tăng cao hơn so với ban đầu.

– Móng tay, móng chân, môi bị bong tróc, nứt nẻ.

– Trầm cảm; suy nhược cơ thể

– Bị tiêu chảy, đầy bụng, khó chịu, tức bụng…

Đó là một vài dấu hiệu cho biết bạn đang bị tác dụng phụ của thuốc. Ngoài những biểu hiện trên, còn một số biểu hiện khác, bạn có tham khảo ý kiến của bác sĩ và người có chuyên môn để tìm được hướng khắc phục tốt nhất.

Một số loại thực phẩm bổ sung Vitamin A

Là một trong những thực phẩm cung cấp vitamin A dồi dào cho bữa ăn. Đặc biệt là cà rốt cho màu đỏ và cam nên cực kỳ tốt cho thị lực, sinh sản và tăng miễn dịch cơ thể. ½ cốc cà rốt sống cung cấp 459 mcg đủ cho cơ thể mỗi ngày. Ngoài say ép uống, có thể kết hợp trong bữa ăn thêm ngon miệng hơn.

Khoang lang đặc biệt là nướng lên có chứa khoảng 1.403 mcg vitamin A. Thực phẩm ăn cực kỳ tốt cho đường tiêu hóa do cung cấp chất xơ cao. Ngoài ra nó còn ít calo và không béo, chỉ số đường thấp nên dễ dàng kiểm soát được lượng đường có trong máu. Mặt khác, ăn nhiều khoai còn hạn chế, phòng chống được các bệnh ung thư như ruột, tuyến tiền liệt…

Bông cải xanh là một loại rau cực kỳ tốt cho sức khỏe. Mỗi ngày bạn chỉ cần uống một chén nước bông cải xanh là đã đủ cung cấp vitamin A cho cả ngày (khoảng 943 micro-gam). Chưa hết, trong bông cải còn chứa thành phần vitamin C và K cũng rất dồi dào, giúp người ăn có miễn dịch và chống lại tiến trình ô-xy hóa của da.

Xoài là loại quả có chứa trung bình 112 mcg vitamin A/quả. Xoài có chứa nhiều chất chống chống ô xy hóa, chất xơ giúp cải thiện hệ tiêu hóa, đường ruột và sắc tố bên trong cơ thể.

Cà chua rất giàu vitamin A, cứ ⅓ cốc thì có khoảng 42 mcg. Tiếp đến có vitamin C bên trong – chất chống ô xy hóa, chống lão hóa hiệu quả, bảo vệ sức khỏe.

Dưa chuột chứa hàm lượng vitamin A lớn, khoảng một chén dưa chuột say ra có 270 micro gam (A). Ngoài ra, nó còn có thêm Vitamin C, K, Mg giúp cung cấp đủ dinh dưỡng cho cơ thể mỗi ngày.

Cứ 100 gram gram húng quế khô sẽ có khoảng 15% lượng vitamin A. Húng quế khô kết hợp cho nhiều món ăn khác nhau giúp cho món ăn thêm ngon hơn. Với 100gram khuyến cáo ăn từ 1-2 tuần là phù hợp nhất.

Vitamin A được lưu trữ khá nhiều ở gan động vật, trong đó có gan bò. Vì thế, người thiếu vitamin adek có thể sử dụng gan bò để bổ sung vào thực đơn ăn hàng ngày của mình. Khẩu phần ăn một ngày là khoảng 6.582 microgam (mcg) vitamin A cho khoảng 85gam gan bò. Ngoài ra, gan bò có chứa nhiều protein, dinh dưỡng như B2, B12, sắt… cực kỳ tốt cho cơ thể.

Cá trích là một loại cá béo, lựa chọn cực kỳ tốt cho bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng. Khả năng cung cấp tới 219 mcg vitamin A (85gam) và vitamin D, protein. Loại cá có lợi cho tim mạch và mắt do lượng omega-3 cao tốt cho sức khỏe.

Mơ phơi khô là loại quả có chứa nhiều vitamin A, tuy nhiên không phải ai cũng biết. Chỉ 1 phần nhỏ của quả nhưng nó có tới 63 mcg vitamin rồi. Mơ đánh giá tốt cho hệ tiêu hóa do chứa nhiều chất xơ, chống ô xy hóa cao. Tuy nhiên, nên hạn chế ăn do chứa nhiều đường và lượng calo lớn.

Giải đáp một số câu hỏi về vitamin A

1. Các trường hợp nào nên dùng vitamin A?

Vitamin A được dùng trong các trường hợp phổ biến sau đây:

Trẻ nhỏ thiếu vitamin A do mắc bệnh sởi

Bị tiêu chảy sau sinh sản

Tránh tình trạng quáng gà thai sản

Những đối tượng trên được khuyến cáo nên dùng để bổ sung vitamin cho cơ thể, tăng sức đề kháng, chống lại bệnh tật giúp cải thiện sức khỏe tốt nhất.

2. Trẻ nhỏ uống vitamin a có tác dụng gì?

3. Các đối tượng nào dễ thiếu vitamin A nhất?

Ai cũng có thể bị thiếu vitamin này, tuy nhiên, những đối tượng này là dễ bị nhất:

Trẻ nhỏ < 3 tuổi: do trẻ đang ở độ tuổi lớn, chế độ cai sữa, bị nhiễm trùng

Trẻ nhỏ < 5 tuổi: bị các bệnh như đường tiêu hóa, hô hấp, sởi…

Trẻ sơ sinh bú mẹ: do bên trong cơ thể người mẹ bị thiếu

Nguyên nhân bị thiếu hụt vitamin là do:

Chế độ ăn uống thiếu hụt vitamin A

Do bản thân bị nhiễm một số bệnh như sởi, tiêu chảy, hô hấp….

Cơ thể không thể hấp thụ được vitamin này

Lượng vitamin không còn tích trữ trong cơ thể

Để đảm bảo cơ thể không bị thiếu hụt chất dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, thì một chế độ ăn uống hợp lý, khoa học, chế độ kiểm tra sức khỏe định kỳ là cần thiết.