Viên nén 125 mg; viên nén 250 mg; viên nén 500 mg: Hộp 10 viên.
Bột pha hỗn dịch uống 125 mg/5 ml: Chai 50 ml.
Bột pha hỗn dịch uống dạng gói 125 mg: Hộp 10 gói.
Thành phần mỗi 1 viên: Céfuroxime axetil tính theo céfuroxime: 125mg; 250mg; 500mg.
Thành phần mỗi 1 muỗng 5 ml: Céfuroxime axetil tính theo céfuroxime: 125mg.
Thành phần mỗi 1 gói: Céfuroxime axetil tính theo céfuroxime: 125mg.
Dược động học của thuốc zinnat 500mg
Sau khi uống thuốc, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích céfuroxime vào hệ tuần hoàn. Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn.
Nồng độ tối đa trong huyết thanh (2 – 3 mg/l cho liều 125 mg, 4 – 6 mg/l cho liều 250 mg, 5 – 8 mg/l cho liều 500 mg và 9 – 14 mg/l cho liều 1 g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5giờ. Mức độ gắn kết với protéine thể hiện khác nhau từ 33-50% tùy theo phương pháp được dùng.
Céfuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận.
Dùng prob n cide đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%. Nồng độ trong huyết thanh của céfuroxime bị giảm bằng thẩm phân.
Tác dụng của thuốc zinnat 500mg
Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc zinnat 500mg
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế khuẩn cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng ví dụ như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amygdale và viêm họng.
Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở.
Bệnh lậu, như viêm bể thận và viêm cổ tử cung cấp không biến chứng do lậu cầu.
Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc zinnat 500mg
Mẫn cảm đã biết với các kháng sinh céphalosporine.
Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc zinnat 500mg
Thông thường, các kháng sinh nhóm céphalosporine có thể được dùng một cách an toàn cho bệnh nhân mẫn cảm với pénicilline, mặc dù cũng đã có một số báo cáo về phản ứng chéo.
Cần chú đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị sốc phản vệ với các pénicilline.
Giống như những kháng sinh khác, dùng céfuroxime axetil dài ngày có thể đưa đến tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococci, Clostridium difficile), trường hợp này có thể phải ngưng thuốc.
Chứng viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh phổ rộng ; do đó, điều quan trọng là cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh.
Các phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo dùng để xác định nồng độ glucose trong máu hay trong huyết tương cho bệnh nhân dùng céfuroxime axetil. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm picrate kiềm cho créatinine.
Trường hợp có thai: Nên cẩn thận khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ.
Trường hợp phụ nữ cho con bú: Thuốc zinnat 500mg được bài tiết qua sữa mẹ và do đó cần cẩn trọng khi dùng cho người mẹ cho con bú.
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc zinnat 500mg
Nhìn chung, các tác dụng ngoại ý do cefuroxime axetil thường nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn.
Một số ít bệnh nhân dùng cefuroxime axetil đã bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa.
Cũng như với các kháng sinh phổ rộng, cũng có một vài báo cáo (rất hiếm) về viêm đại tràng giả mạc. Nhức đầu cũng đã được báo cáo.
Tăng bạch cầu ưa eosine và sự gia tăng thoáng qua của các enzyme ở gan [ALT(SGPT) và AST (SGOT)+ đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng Zinnat.
Một phản ứng Coombs dương tính đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng céphalosporine ; hiện tượng này có thể can thiệp vào thử nghiệm chéo của máu.
Liều lượng, cách dùng của thuốc zinnat 500mg
Đối với người lớn
Trong bệnh viêm phế quản và viêm phổi, nên dùng 500 mg hai lần mỗi ngày.
Đa số các nhiễm trùng ở vị trí khác sẽ đáp ứng với liều 250 mg hai lần mỗi ngày.
Trong nhiễm trùng đường niệu, dùng 125 mg hai lần mỗi ngày.
Liều duy nhất 1g được khuyến cáo dùng cho điều trị bệnh lậu không biến chứng.
Đối với trẻ em
Liều thông thường là 125 mg hai lần mỗi ngày hay 10 mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 250 mg/ngày.
Ở trẻ em 2 tuổi hay lớn hơn mắc bệnh viêm tai giữa, có thể dùng 250 mg hai lần mỗi ngày hay 15 mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 500 mg/ngày.
Do c furoxime axetil có vị đắng, không nên nghiền nát và do đó, dạng viên không thích hợp cho bệnh nhân không thể nuốt viên thuốc như ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Trường hợp sử dụng thuốc zinnat 500mg quá liều
Có thể gây kích thích não dẫn đến co giật.
Nồng độ céfuroxime có thể được giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Bảo quản khi sử dụng thuốc zinnat 500mg
Bảo quản dưới 250C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 300C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.
Rate this post
*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên tacdungcuathuoc.com