Tác Dụng Wellness / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

As Well As Là Gì? Cách Dùng As Well As Trong Tiếng Anh

As well as có nghĩa là gì? học cách dùng as well as quả bài học bên dưới. Đồng thời qua một số ví dụ minh họa bạn sẽ hiểu hơn chức năng và cách dùng đúng cách trong nhiều trường hợp khác nhau.

Cách dùng As well as

Nghĩa của As well As

As well as là một thành ngữ trong Tiếng Anh.

As well as: như, cũng như, chẳng khác gì, và.

Chức năng và vị trí của As well as

– Chức năng: As well as dùng khi người nào đó muốn một điều gì tương tự như điều trước mà không muốn lặp lại điều đó ở đằng sau hoặc có thể dùng với vai trò như từ And.

– Vị trí: As well as đứng ở mọi vị trí trong câu.

Cách dùng As well as

a. A well as dùng để liệt kê

As well as = Not only … But also

(Cũng như = Không chỉ … mà còn…)

➔ Trong cấu trúc này, As well as dùng để liệt kê về miêu tả, nói về tính cách của người hoặc vật nào đó.

Ex: – He is handsome as well as intelligent. (Anh ấy đẹp trai và thông minh).

= He is not only handsome but also intelligent. (Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh).

-Daisy is careful as well as beautiful. (Daisy cẩn thận và xinh đẹp).

= Daisy is not only careful but also beautiful. (Daisy không chỉ cẩm thận mà còn xinh đẹp).

*Note: As well as trong cấu trúc này dùng để vận dụng cho các bài tập về viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

b. As well as kết hợp cùng động từ “ing”:

As well as + Ving…

Ex: Running is healthy as well as making you don’t feel tired. (Chạy là tốt cho sức khỏe cũng như làm bạn không cảm thấy mệt mỏi).

c. As well as kết hợp với động từ nguyên thể:

As well as + Vinf…

Ex: – Tom has to clean this house as well as do his homework. (Tom phải dọn dẹp ngôi nhà này và làm bài tập về nhà),

-They get up early as well as go to work. (Họ dậy sớm và đi làm).

d. As well as dùng để nối câu (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu):

S1 As well as S2 + Vchia theo S1…

*Note: Nếu chủ ngữ đầu là số ít thì động từ đằng sau chia theo chủ ngữ đó và với chủ ngữ số nhiều cũng áp dụng quy tắc này.

Ex: – I as well as my best friend was very happy to hear it. (Tôi cũng như bạn thân của tôi đã rất vui khi nghe tin này).

-They as well as Hung are cleaning this room at 8 o’clock. (Họ cũng như Hùng đang dọn dẹp căn phòng này lúc 8 giờ).

*Note: Thông thường trong câu chúng ta đặt vị trí của As well as sau mệnh đề chính. Trong một số trường hợp chủ ngữ là đại từ thì As well as luôn có vị trí đứng sau mệnh đề chính.

Ex: She can come, as well as Nam. (Cô ấy có thể đến, cũng như Nam).

Ngữ Pháp –

Cách Dùng “As Well As” Và “As Well” Trong Tiếng Anh

AS WELL AS là cụm từ và có rất nhiều nghĩa khác nhau bạn cần biết, chứ không đơn giản như từ “and”. Dù có thể hiểu là đồng nghĩa nhau trong nhiều trường hợp nhưng AND và AS WELL AS không thể tùy tiện thay thế nhau được. AS WELL AS được dùng rất thường xuyên, nếu bạn không nắm rõ cách dùng trong các tình huống thì khiến bạn hiểu sai, dùng sai và nhiều bạn còn mập mờ về cách dùng của chúng.

1. As well as có nghĩa là “cũng như là”, còn And có nghĩa là “và”.

Example:

For red-meat lovers, there’s sausage and peppers, as well as steaks (Đối với những người thích ăn thịt thì có xúc xích với tiêu cũng như là thịt bò bít tết.)

2. A, as well as B bắt buộc phải có dấu “phẩy” còn A and B không cần dấu “phẩy”.

3. A, as well as B thể hiện sự ngang bằng giữa A và B nhưng nhấn mạnh A, còn And chỉ kết nối A và B không nhấn mạnh đối tượng nào.

Example:

Mandarin is spoken in China, as well as in Chinese communities worldwide (Tiếng Phổ Thông được nói (chính) ở Trung Quốc, cũng như ở các cộng đồng người Hoa toàn thế giới.)

4. A, as well as B thì phải chia ngữ pháp theo duy nhất 1 chủ ngữ là A, nên A là số ít thì động từ chia số ít. Nhưng khi A and B là hai đối tượng gộp thì luôn luôn chia động từ số nhiều.

Example:

John, as well as Mary, wants to drop the course (nhưng John and Marry want to drop the course mới đúng)

5. Sau as well as thì động từ phải thêm _ing:

Example:

He broke the window, as well as destroying the wall (Nó làm bể cửa sổ, với lại làm hư tường.)

7. A, as well as B nhấn mạnh A, còn not only but also B nhấn mạnh B.

Example:

He is rich, as well as handsome. (Nó không chỉ đẹp trai mà còn rất là giàu)

khác với: He is not only rich but also handsome (Nó không chỉ giàu mà còn rất ư là đẹp trai.)

8. Sau and có thể là S + V (and S V), nhưng sau as well as không thể là S V nếu as well as có nghĩa là “cũng như là”.

Example:

He teaches English, and he also writes books (Anh ấy dạy tiếng Anh, và anh ấy còn viết sách.)

nhưng khi dùng as well as thì phải viết:

He teaches English, as well as writing books (ko được nói as well as he writes books ở ý này.)

9. as well as còn có nghĩa khác, đó là “cũng giỏi như”, lúc này as well as là cấu trúc so sánh bằng as …as và nếu cần có thể dùng S + V sau as well as.

Example:

She speaks English as well as her father (Cô ấy nói tiếng Anh cũng giỏi như cha cô ấy.)

Donald Trump does not negotiate as well as he claims (Donald Trump không thương lượng giỏi như ông ấy tuyên bố.)

10. as well dùng ở cuối câu, có nghĩa là “ngoài ra”, “thêm vào đó” hoặc “nữa đấy”. Lưu ý là không được dùng dấu phẩy trước as well.

Example:

He has a car as well (Ngoài ra hắn còn có xe hơi.)

Ví dụ 1:

Trees give us fruits. They also give us shade.

Bạn có thể kết hợp chúng thành 1 câu như sau:

Trees give us fruits as well as shade.

Ví dụ 2:

She owns a car. She owns a motorbike.

She is greedy. She is dishonest.

He is well-educated. His sister is well-educated.

Peter is innocent. His friend is also innocent.

Animals need food to survive. Plants need food to survive.

The cow gives us milk. The goat gives us milk.

Elephants are found in India. They are also found in Africa.

The chairman attended the meeting. The secretary attended the meeting.

Đáp Án:

She is greedy as well asdishonest.

He as well ashis sister is well-educated.

Peter as well ashis friend is innocent.

Animalsas well asplants need food to survive.

The cow as well asthe goat gives us milk.

Elephants are found in India as well asin Africa.

The chairman as well asthe secretary attended the meeting.

———————————————————————

Học tiếng Anh Online 1 thầy 1 trò sẽ giúp bạn:

Thời gian tương tác nhiều hơn so với học nhóm, 100% thời gian là của bạn

Tiết kiệm thời gian đi lại

Tiết kiệm chi phí

Tự tin nói chuyện với giáo viên

———————————————————————

 Đăng ký để được tư vấn về lộ trình học tập và học thử miễn phí lớp tiếng Anh Online 1:1 nào: https://goo.gl/LiJWGc

 Thông tin liên hệ:  touchskyenglish.com  0901 380 577 – 0901 480 577  touchskyenglish@gmail.com

Cách Dùng As Well As

1. Về nghĩa – As well as có nghĩa tương tự như not only…. but also... (không những… mà còn…). Ví dụ: She’s got a goat, as well as five cats and three dogs. (Cô ấy không những có một con dê, mà còn có cả 5 còn mèo và 3 con chó.) He’s clever as well as nice. = He is not only clever but also nice. (Anh ấy không chỉ khéo léo mà còn tốt bụng nữa.) She works in television as well as writing children’s books. (Cô ấy không chỉ làm trong mảng truyền hình mà còn viết cả sách thiếu nhi nữa.)

– Khi nói về những thông tin mà người nghe/người đọc đã biết đến, ta thường đặt thông tin này sau as well as.

Ví dụ: As well as birds, some mammals can fly. (Cũng như chim, một vài động vật có vú cũng biết bay.) KHÔNG DÙNG: Birds can fly, as well as some mammals.

They speak French in parts of Italy as well as France. (Người ta nói tiếng Pháp ở nhiều vùng của nước Ý, như là ở Pháp vậy.) KHÔNG DÙNG: They speak French in France, as well as  parts of Italy.

2. Dạng thức của động từ khi đứng sau as well as – Khi một động từ đứng sau as well as, ta thường dùng dạng V-ing. Ví dụ: Smoking is dangerous, as well as making you smell bad. (Hút thuốc rất có hại, nó còn khiến cho bạn có mùi hôi nữa.) KHÔNG DÙNG: Smoking is dangerous, as well as it makes you smell bad. As well as breaking his leg, he hurt his arm. (Không chỉ bị gãy chân, mà tay anh ấy cũng bị thương nữa.) KHÔNG DÙNG: As well as he broke his leg, he hurt his arm. 

– Nếu trong mệnh đề chính có động từ nguyên thể có to, thì sau as well as có thể dùng động từ nguyên thể không to. Ví dụ: I have to feed the animals as well as look after the children. (Tớ không chỉ phải cho mấy con vật ăn mà còn phải chăm sóc lũ trẻ nữa.)

– Lưu ý sự khác biệt giữa as well as + V-ing và as well as + mệnh đề. Ví dụ:  She sings as well as playing the piano. (Cô ấy không chỉ hát mà còn chơi đàn piano nữa.) = She not only sings but also plays the piano.  She sings as well as she plays the piano. (Cô ấy hát cũng hay như là chơi đàn piano vậy.) = Her singing is as good as her playing the piano.  

Công Dụng Của Wellness Oriflame Trong Mùa Dịch Covid

Công dụng của Wellness Oriflame trong mùa dịch Covid-19

Cơ thể chúng ta cũng rất cần được bổ sung đầy đủ vitamin, omega 3, khoáng chất và chất chống oxy hoá để luôn khoẻ mạnh. Không chỉ để luôn sẵn sàng để chiến đấy với Covid-19 còn hỗ trợ đẩy lùi mọi bệnh tật đang rình rập. Bên cạnh đó, bổ sung dưỡng chất từ WELLNESS của ORIFLAME cũng là phương pháp để bạn duy trì diện mạo tươi trẻ của mình. Đừng để tiều tuỵ hơn sau cuộc chiến chống dịch chứ, đúng không nào!

– Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng thông qua các bữa ăn hàng ngày.

Nhiều người Việt có thói quen duy trì 03 bữa chính trong ngày (bữa sáng, bữa trưa, bữa tối). Tuy nhiên, một số người còn bỏ bữa, đặc biệt là bữa sáng. Những thói quen này khiến cho tổng năng lượng qua bữa ăn hàng ngày không đáp ứng đủ nhu cầu cơ thể, khiến cơ thể mệt mỏi, hệ miễn dịch suy giảm, dễ mắc bệnh. Để cung cấp đủ năng lượng qua các bữa ăn hàng ngày, chúng ta cần đảm bảo không bỏ bữa, ăn đủ 03 bữa chính, và lưu ý ăn thêm bữa phụ giữa giờ (sữa, sữa chua, hoa quả, đậu/đỗ/hạt ngũ cốc rang/sấy).

Một ly bột cân bằng dinh dưỡng thiên nhiên từ Wellness by Oriflame sẽ là một bữa phụ lý tưởng với hàm lượng đạm và chất xơ tự nhiên được tối ưu cho cơ thể.

– Bổ sung thực phẩm nhiều đạm (protein) trong các bữa ăn hàng ngày.

Một chế độ ăn đủ đạm (protein) có vai trò rất quan trọng giúp cơ thể duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh và giúp nhanh lành bệnh. Có thể hình dung khi chúng ta muốn dán cái phong bì thì cần hồ dán, cơ thể ta cũng vậy, cần một loại “hồ dán” đặc biệt giúp làm lành vết thương, đó chính là chất đạm (protein). Chất đạm còn cung cấp nguyên liệu tổng hợp các tế bào bạch cầu và kháng thể được ví như những binh lính trong cuộc chiến chống lại vi khuẩn và vi rút xâm nhập cơ thể. Đạm (protein) có nhiều trong các loại thực phẩm sau: thịt, cá, trứng, sữa, và các loại đậu/đỗ.

Mỗi người cần ăn 5-6 phần đạm (protein)/ngày. Mỗi phần đạm (protein) tương đương 40g thịt/cá/tôm, 1 quả trứng gà/vịt, 1 bìa đậu phụ, 1 cốc sữa. Nên phối hợp đa dạng thực phẩm trong bữa ăn, sử dụng đạm từ cả nguồn động vật và thực vật để đạt tổng số đạm (protein) cơ thể cần mỗi ngày.

Với 3 nguồn đạm chính từ thiên nhiên gồm trứng, sữa và đậu Hà Lan, sản phẩm Protein Blend thuộc dòng Wellness by Oriflame vô cùng tiện lợi trong việc bổ sung đạm cho mỗi món ăn nên rất được các đầu bếp nổi tiếng tin dùng. Trong ảnh: Chef Steven Long

– Bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất có tác dụng tăng cường miễn dịch trong bữa ăn hàng ngày.

Ăn nhiều hơn thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật nhiều Vitamin A và Caroten (gan, trứng, khoai lang, bí ngô, cà rốt, đu đủ, xoài, bông cải/xúp lơ…). Ăn nhiều hơn các loại rau xanh và hoa quả nhiều vitamin C (cam, bưởi, ổi…), các loại thực phẩm chứa nhiều kẽm (đậu, đỗ, hạt hạnh nhân, thịt heo, thịt bò, hàu, sò…). Ăn nhiều hơn thực phẩm nhiều Selen (trứng, nấm, tôm, đậu đỗ, ngũ cốc, thịt heo bò…). Nghiên cứu cho thấy bổ sung kẽm có tác dụng phòng bệnh nhiễm trùng đặc biệt là viêm phổi ở người cao tuổi.Một nghiên cứu của Trường Y khoa và Nha khoa Luân Đôn (thuộc Đại học Queen Mary London) phát hiện rằng vitamin D đóng vai trò trong việc giảm nhiễm trùng đường hô hấp.

Một nghiên cứu của Trường Y khoa và Nha khoa Luân Đôn (thuộc Đại học Queen Mary London) phát hiện rằng vitamin D đóng vai trò trong việc giảm nhiễm trùng đường hô hấp.

– Bổ sung các loại thực phẩm nhiều vitamin A và Omega-3.

Đó là cá và các loại hải sản. Cá nên có mặt trong bữa ăn ít nhất 2 lần mỗi tuần. Vitamin A và omega-3 đóng vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch đường hô hấp. Có thể dùng viên dầu cá uống bổ sung hàng ngày. Ngoài ra các loại hải sản còn là nguồn cung cấp kẽm rất tốt cho hệ miễn dịch của cơ thể.

Hoa hậu H’Hen Niê – Đại sứ thương hiệu Oriflame Việt Nam thường xuyên sử dụng 2 viên dầu cá Omega 3 Oriflame mỗi ngày để đảm bảo cơ thể được cung cấp đầy đủ axit béo cần thiết.

– Bổ sung các loại rau, củ gia vị nhiều hóa thực vật và tinh dầu trong bữa ăn hàng ngày.

Tăng cường sử dụng, hành, tỏi, gừng, sả, chanh, và các loại rau thơm nhiều hóa thực vật và tinh dầu (bạc hà, kinh giới, tía tô…) trong các bữa ăn hàng ngày vì những thực phẩm này có tính kháng khuẩn cao. Có thể uống viên tinh dầu tỏi hoặc 1-2 nhánh tỏi tươi, nước gừng ấm, nước chanh sả ấm.

– Bổ sung các chế phẩm dinh dưỡng đặc trị tăng cường sức khỏe giàu năng lượng và đạm.

Những người cao tuổi, trẻ nhỏ, những bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính, người thiếu cân hoặc suy dinh dưỡng thường có chế độ ăn uống không đủ dinh dưỡng. Những người này nên bổ sung các chế phẩm dinh dưỡng giàu năng lượng và đạm, ví dụ sữa nước hoặc sữa bột tùy theo độ tuổi và bệnh lý nếu có. Mỗi ngày bổ sung không quá 500 calo, tương đương 2 cốc sữa. Nên tham vấn bác sỹ dinh dưỡng hoặc nhân viên y tế (NVYT) để có hướng dẫn lựa chọn sản phẩm phù hợp.

– Bổ sung các loại vitamin tổng hợp, khoáng chất và dầu cá.

Chế độ ăn đầy đủ vẫn là phương pháp hữu hiệu trong việc cung cấp các vitamin và khoáng chất trên. Trong trường hợp chế độ ăn không đầy đủ, có thể xem xét uống bổ sung viên uống đa sinh tố chứa vitamin A, vitamin C, vitamin D, kẽm (Zn), và Selenium (Se). Đây là các chất giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể trong giai đoạn dịch viêm phổi cấp do virus Corona.

WellnessPack dạng viên uống dành riêng cho nam và nữ sẽ cung cấp cho cơ thể 12 loại vitamin và 10 khoáng chất thiết yếu để bảo vệ sức khỏe hàng ngày.

– Uống nhiều nước, đặc biệt là nước ấm. Chỉ cần cảm thấy có chút khô họng phải uống nước ngay. Lưu ý mỗi ngày uống không dưới 1500ml nước ấm. Uống từng ngụm nhỏ, nhiều lần trong ngày.

Lưu ý một số đối tượng như trẻ em và người cao tuổi cần bổ sung nước thường xuyên chứ không đợi cảm giác khát.

– Không ăn kiêng, hãy ăn đa dạng nhiều thực phẩm. Trong giai đoạn này cần phải ăn đa dạng các loại thực phẩm, màu sắc và dinh dưỡng phong phú. Cố gắng ăn không dưới 15 loại thực phẩm mỗi ngày, kể cả gia vị.

– Hạn chế đồ dầu mỡ, đồ chiên rán, đồ ngọt. Những thực phẩm này cung cấp nhiều năng lượng, nhưng gây đầy bụng khó tiêu, không cung cấp đủ đạm và các vitamin cơ thể cần cho hệ miễn dịch.

– Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Ăn chín, uống sôi. Các loại thịt, cá, trứng phải được nấu chin hoàn toàn. Để riêng thực phẩm sống, chín. Thực phẩm tươi chưa sử dụng phải cất ngăn đá tủ lạnh. Thực phẩm đã nấu chưa ăn ngay phải cất ngăn mát tủ lạnh. Rửa tay trước khi ăn, trước và sau khi chế biến thức ăn, sau khi đi vệ sinh hoặc tiếp xúc với bề mặt có nguy cơ. Hạn chế ăn hàng quán.

Nếu bạn không có thời gian để mua và chế biến những bữa ăn thật đầy đủ dưỡng chất cho gia đình, hãy cân nhắc sử dụng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng giàu đạm, chất xơ cùng các vitamin và khoáng chất thiết yếu.

– Hạn chế bia rượu, tiệc tùng, tụ tập đông người, để hạn chế sự lây lan của dịch bệnh do virus Corona truyền qua đường hô hấp và tiếp xúc trực tiếp với bề mặt nhiễm.

Nhìn chung, để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, đạm và các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể nâng cao miễn dịch, phòng chống dịch bệnh Viêm phổi cấp do virus Corona trong giai đoạn này, đề nghị không nên ăn kiêng và đảm bảo sự đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn.

Bên cạnh đó, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, ăn uống, ngủ nghỉ cần có quy luật. Ngủ đủ giấc, đảm bảo thời gian ngủ mỗi ngày không ít hơn 7 tiếng, tránh thức khuya. Thực hiện các bài tập thể dục cá nhân, thời gian mỗi ngày tập luyện ít nhất 30 phút các bài tập ở cường độ trung bình làm tăng nhịp tim và nhịp thở, nhưng hạn chế tham gia các nhóm hoạt động thể thao đông người để tránh lây nhiễm chéo. Tiếp xúc ánh nắng mặt trời nhẹ 15 phút mỗi ngày giúp cơ thể tổng hợp đủ vitamin D.