Tác Dụng Wasabi / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Wasabi Và Tác Dụng Của Wasabi Với Sức Khỏe

Thông tin chung về wasabi

Wasabi là một loại rau họ cải phát triển mạnh mẽ ở suối và thung lũng, có nguồn gốc từ Nhật Bản. Wasabi được ăn kèm với thịt nướng, hải sản sống với hương vị cay nồng với màu xanh tự nhiên tạo nên cảm giác đẹp mắt và ngon miệng.

Một số hợp chất trong loại rau này, có isothiocyanates (ITCs) tạo nên vị cay nồng đặc trưng có thể cung cấp nhiều lợi ích sức khỏe.

Lợi ích của wasabi đối với sức khoẻ

1. Tác dụng kháng khuẩn

Isothiocyanates (ITCs) là nhóm hợp chất hoạt động chính trong wasabi và chịu trách nhiệm cho hầu hết các lợi ích sức khỏe của rau, bao gồm cả tác dụng kháng khuẩn của nó.

Chiết xuất Wasabi đã được chứng minh là có tác dụng kháng khuẩn chống lại Escherichia coli O157: H7 và Staphylococcus aureus , hai trong số những vi khuẩn phổ biến nhất gây ngộ độc thực phẩm.

Các nghiên cứu cho thấy wasabi có thể giúp điều trị viêm loét dạ dày tá tràng.

2. Đặc tính chống viêm

3. Thúc đẩy giảm béo

Một số nghiên cứu cho thấy rằng lá ăn được của cây wasabi có chứa các hợp chất có thể ngăn chặn sự phát triển và hình thành của các tế bào mỡ

Trong một nghiên cứu trên chuột, một hợp chất có tên là 5-Hydroxyferulic acid methyl ester (este 5-HFA) được phân lập từ lá wasabi đã ức chế sự phát triển và hình thành của các tế bào mỡ. Trong một nghiên cứu chuột kéo dài 6 tuần khác, ăn 1,8 gram chiết xuất lá wasabi mỗi ngày đã ức chế sự phát triển của mỡ.

Cần thêm nhiều nghiên cứu để xác định tác dụng giảm béo của loại rau này đối với con người.

4. Có đặc tính chống ung thư

Các nghiên cứu về ống nghiệm chỉ ra rằng ITC và các hợp chất tương tự được phân lập từ wasabi ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư đại trực tràng, miệng, tụy và ung thư vú.

Tuy nhiên, một số nghiên cứu quan sát lưu ý rằng một lượng cao hơn các loại rau họ cải như wasabi có thể làm giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư, chẳng hạn như ung thư phổi, vú, tuyến tiền liệt và ung thư bàng quang.

Mặc dù hứa hẹn, không rõ liệu những kết quả này có áp dụng cho con người hay không.

5. Các lợi ích tiềm năng khác

Sức khỏe về xương: Một hợp chất trong wasabi gọi là p-hydroxycinnamic acid (HCA) đã được đề xuất để tăng sự hình thành xương và giảm sự phân hủy xương trong các nghiên cứu trên động vật. Các nhà nghiên cứu đã suy đoán liệu HCA có thể giúp điều trị loãng xương, một căn bệnh khiến xương của bạn trở nên yếu và dễ gãy. Tuy nhiên, vấn đề này cần nghiên cứu nhiều hơn với con người.

Sức khỏe về não: ITC trong wasabi có thể có tác dụng bảo vệ thần kinh. Qua các nghiên cứu trên chuột, chúng có thể giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm các rối loại thoái hóa. Mặc dù hứa hẹn, không rõ liệu những kết quả này có áp dụng cho con người hay không.

Kết hợp wasabi vào chế độ ăn uống như thế nào?

Phục vụ nó với nước tương và thưởng thức với sushi

Thêm nó vào súp mì.

Sử dụng nó như một gia vị cho thịt và rau nướng.

Thêm nó vào salad, nước sốt, và nước chấm.

Mù Tạt Làm Từ Gì? Công Dụng Bất Ngờ Của Mù Tạt Xanh Wasabi Nhật Bản

Thời gian đăng: 04/11/2020 13:52

Được xem là thứ gia vị không thể thiếu trong ẩm thực Nhật, mù tạt luôn là bí ẩn mà nhiều người khám phá. Việc làm việc tại Nhật Bản khiến các thực tập sinh không thể không tránh khỏi việc sử dụng thứ gia vị đặc biệt này. Cùng chúng tôi khám phá bất ngờ công dụng của wasabi Nhật Bản.

Wasabi là loại mù tạt có màu xanh được chế biến từ thân củ của cây Wasabi Nhật Bản.

– Mù tạt trắng làm từ cây cải Hirta (Sinapis hirta) mọc hoang dại tại Bắc Phi, Trung Đông và khu vực ven Địa Trung Hải. Mù tạt trắng có hạt trắng hình tròn, có vỏ cứng màu be hoặc vàng nhạt. Khi sử dụng, người ta bóc đi lớp vỏ này, lấy phần nhân màu trắng bên trong, nghiền trộn cùng với dầu và giấm được dùng nhiều trong các món trộn.

– Hạt mù tạt đen có hình tròn, cứng, màu chuyển từ nâu đậm đến đen. Loại mù tạt này nhỏ nhưng cay hơn mù tạt trắng.

– Mù tạt nâu được làm từ loài cải Juncea (Brassica. juncea) có nguồn gốc từ chân dãy núi Himalaya, là hạt có cùng cỡ hạt với mù tạt đen, mùi hăng ít hơn và lớp vỏ cũng có nhiều sắc độ khác nhau.

Tùy vào từng loại mù tạt mà sử dụng các nguyên liệu khác nhau như:

– Mù tạt xanh là loại mù tạt thông dụng nhất, được chiết xuất từ rễ (củ) của cây Wasabi – một thực vật thuộc họ Cải (Brassicaceae), có họ hàng với các loài cải bắp, cải ngựa, cải dầu và mù tạt. Mù tạt xanh có vị cay nồng cực mạnh, dùng để chấm sushi, sashimi.

Hiện tại mù tạt xanh được trồng tại Shizuoka Nhật Bản. Xem thông tin về tỉnh Shizuoka

– Mù tạt vàng: Được làm từ hạt mù tạt trắng trộn với đường, giấm và nghệ tươi tạo nên màu vàng đẹp mắt. Mù tạt vàng có vị nồng nhẹ, dùng để ăn với xúc xích nóng hổi kẹp với bánh mì. Nó cũng là thành phần của nhiều loại súp như súp khoai tây, nước sốt thịt và nước sốt salad.

– Mù tạt bia: Đây là loại mù tạt xuất hiện ở vùng Trung Tây Hoa Kỳ vào thế kỷ 20 được chế tao bằng cách trộn mù tạt với bia thay vì với giấm.

– Mù tạt mật ong: là hỗn hợp mù tạt và mật ong thường được dùng kèm trên bánh sandwich, kết hợp với giấm hoặc dầu ô liu để làm salad và để nướng thịt,…

– Mù tạt ngọt được làm từ hạt mù tạt kibbled với đường, sốt táo hoặc mật ong, đây được xem có nguồn gốc ở Áo và Thụy Sĩ

– Giảm cholesterol, phòng chống xơ vữa động mạch, điều hòa lưu thông máu, tránh cao huyết áp

– Kiểm soát, hạn chế các triệu chứng của tắc nghẽn ngực, chống viêm khớp dạng thấp

– Tăng cường hệ miễn dịch

– Chống oxy hoá, làm chậm lão hoá

– Hiện tại trên thế giới có hẳn 1 viên bảo tàng về mù tạt có tên là Viện Bảo tàng mù tạt Quốc gia (National Mustard Museum) nằm ở bang Alabama, Hoa Kỳ. Theo đó vào thứ bảy đầu tiên của tháng 8 người ta dành riêng để vinh danh mù tạt

– Mù tạt có thể dùng toàn bộ tất cả các bộ phận làm món ăn như lá cây non thì dùng chung trong salad, lá cây già thì ăn như rau sống, hạt dùng làm dầu thơm và hoa để trang trí món ăn.

– Mỗi hãng hay quốc gia có quy trình sản xuất mù tạt thì hầu như giống nhau và có những bí kíp riêng.

– Mù tạt có thể dùng làm mặt nạ dưỡng da

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Tác Dụng Của Hạt Macca. Tác Dụng Của Hạt Mắc Ca

Tác dụng của hạt macca. Hạt mắc ca có giá trị dinh dưỡng cao. Hạt macadamia được cho là loại quả tốt nhất trên thế giới và là loại cây trồng có xuất xứ từ Úc duy nhất trở thành thực phẩm phổ biến trên thế giới.

👉 tác dụng của hạt macca với trẻ nhỏ👉 tác dụng của hạt macca với trẻ em👉 tác dụng của hạt macca với phụ nữ👉 tác dụng của hạt macca với bà bầu👉 công dụng của hạt mắc ca👉 tác dụng phụ của hạt macca👉 tác dụng phụ của hạt mắc ca

Hương vị thơm ngon khiến chúng hợp với số đông. Bên cạnh đó, loại quả này chứa nhiều chất dinh dưỡng khiến chúng đóng vai trò quan trọng trong những thực đơn nhằm cải thiện sức khỏe. Một chế độ ăn uống cân bằng có kèm theo hạt mắcca sẽ mang lại một sức khỏe tốt, sự trường thọ và giảm nguy cơ mắc các bệnh thoái hóa. Tác dụng của hạt macca chắc chắn rất có lợi cho sức khỏe

Tại sao hạt mắc ca lại tốt cho sức khỏe

Hạt macca có lợi cho sức khỏe do:

Hạt mắcca không chứa cholesterol vì nó là cây trồng tự nhiên Hạt mắcca không bị biến đổi gien Hạt mắcca không chứa chất béo chuyển hóa Về các loại vitamin có trong hạt mắcca. Hạt mắc ca chứa một lượng nhỏ các vitamin nhưng nó lại là những loại thiết yếu. Cụ thể. Các vitamin có trong thành phần dinh dưỡng hạt mắc ca

Vitamin E: 1.5mg trong mỗi 100g Vitamin B1 [thiamin]: 0.7mg trong mỗi 100g Vitamin B5 [pantothenic acid]: 1mg trong mỗi 100g Vitamin B6: 0.4mg trong mỗi 100g Vitamin B2 [riboflavin]: 0.1mg trong mỗi 100g Niacin: 2mg trong mỗi 100g Folate [folic acid]: 10 mcg [microgram] trong mỗi 100g

Vitamin E càng nhiều khi mà nhân của hạt mắcca càng tươi. Đây là một chất chống ôxi hóa quan trọng, bảo vệ thành tế bảo và tế bào hồng cầu.

Vitamin B1 đóng vai trò quan trọng trong việc giải phóng năng lượng từ carbohydrate.

Vitamin B5 đóng vai trò thúc đẩy một hệ thần kinh khỏe mạnh và giúp giải phóng năng lượng

Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong thai kỳ, đối với người cao tuổi và những người uống nhiều rượu bia.

Vitamin B2 đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành mô mới, giúp con người có một làn da và đôi mắt khỏe mạnh.

Niacin giúp chuyển đổi thức ăn thành năng lượng và giúp đẹp da.

Folate giúp hỗ trợ hình thành tế bào hồng cầu, giảm thiểu các dị tật bẩm sinh ở thai nhi.

Tác dụng của hạt macca tốt cho phụ nữ mang thai và trẻ em: chất khoáng, vitamin, Omega-3 trong hạt mắc ca rất có lợi cho bà bầu và trẻ em

Tác dụng macca làm đẹp da: Dầu mắc-ca rất được yêu thích trong lĩnh vực chăm sóc da. Nó có chứa khoảng 22% các axit omega-7 palmitoleic nên dầu mắc-ca là giải pháp thay thế dâu chồn – một trong những “thần dược” cho làn da phụ nữ.

Hạt mầm ẩm thực

Vỏ mắc ca có nhiều tannin và protein có thể dùng làm thức ăn chăn nuôi

Hạt mắc ca được dùng làm nguyên liệu tuyệt với trong ngàng sản xuất bánh kẹo

Ngoài ra nó cũng được dùng trong chế biến thực phẩm Hạt mắc ca sau khi chiên rang ăn rất ngậy bùi góp phần tăng hương sắc và tăng giá trị cho món ăn.

Hạt mắc ca được dùng bổ sung năng lượng cho chị em trong quá trình ăn kiêng

Hướng dẫn sử dụng hạt macca

Ăn hàng ngày 4-5 nhân mắc ca vào buổi sáng và buổi chiều

Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, không để hở cho không khí vào, khi mở túi nên đóng mép kĩ sau mỗi lần sử dụng, bảo quản tốt nhất ở ngăn mát của tủ lạnh.

Macca là nguồn dinh dưỡng thiết yếu

Bà bầu và người chuẩn bị mang bầu

Người bị tim mạch và có tiền sử tim mạch

Trẻ em giai đoạn phát triển

Bênh nhân tiểu đường

Người hay bị đau đầu

Phụ nữ làm đẹp và giai đoạn mãn kinh

Người béo phì và thừa cân

Để tìm hiểu thêm về Hạt Macca. Quý khách hàng nhập vào ô tìm kiếm hoặc copy cụm từ ” hạt macca htfood ” rồi tìm kiếm trên google.

Vitamin A Có Tác Dụng Gì? Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ Khi Sử Dụng

Việc uống vitamin a có tác dụng gì? Ở độ tuổi và giới tính nào, bổ sung vitamin này cũng đều cần thiết. Nó giúp phát triển cơ thể khỏe mạnh, tăng sức đề kháng, thị lực, bảo vệ biểu mô….

Tìm hiểu chung

Vitamin A là gì? Nó là loại vitamin cực kỳ quan trọng có trong cơ thể con người. Loại vitamin có thể tan trong chất béo, có khả năng chống ô-xy hóa mạnh trong cơ thể.

Chức năng của nó là duy trì sự khỏe mạnh cho đôi mắt, hệ thần kinh và làn da luôn tươi trẻ (vì có chứa chất chống ô-xy hóa, loại bỏ các gốc tự do, loại bỏ viêm trong cơ thể).

Vitamin A có 2 dạng chính: (1). Vitamin A hoạt tính (retinol): được tìm thấy nhiều ở các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật. (2). Beta-carotene (carotenoids provitamin): được tìm thấy nhiều trong thực vật và nhiều dạng khác cần sự chuyển đổi thì cơ thể mới có thể hấp thụ được tốt hơn.

Con người có thể hấp thụ vitamin A thông qua thực phẩm ăn uống hàng ngày và qua viên thuốc vitaminA.

Tác dụng của loại thuốc Vitamin A

1. Duy trì đôi mắt khỏe – đẹp

Vitamin A là dưỡng chất có khả năng tăng thị lực cho mắt và giúp đôi mắt luôn khỏe đẹp. Vì có chứa rhodopsin, beta-carotene giúp ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng – nguyên nhân dẫn đến mù ở người lớn tuổi. Song cũng cần bổ sung thêm vitamin C, Vitamin E, sắt, kẽm, đồng để giảm nguy cơ mắc bệnh, giúp đôi mắt thêm sáng, đẹp long lanh hơn.

2. Hạn chế tình trạng viêm

3. Tăng cường hệ miễn dịch trong cơ thể

Vitamin A có khả năng tăng hệ miễn dịch cho cơ thể, ngăn ngừa các bệnh tật. Những người đủ vitamin A thường có sức đề kháng cao và hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút vào cơ thể.

4. Giúp da luôn khỏe và mịn màng

Vitamin A luôn có trong thành phần hỗ trợ làm đẹp của chị em phụ nữ. Với tác dụng của vitamin A là giảm nếp nhăn (vấn đề tuổi tác), hay cải thiện tình trạng mụn trứng cá, bệnh vẩy nến ở nhiều người. Sử dụng đều đặn vitamin này, làn da của chị em sẽ luôn được đẹp, tươi trẻ và rạng ngời hơn.

5. Bảo vệ xương vững chắc

Nên cân bằng lượng vitamin A bên trong cơ thể. Vì việc sử dụng thừa hay thiếu đều có thể ảnh hưởng xương và sự phát triển của nó. Nhiều nghiên cứu chỉ rằng tuổi tác ảnh hưởng đến xương, do đó khi già tình trạng loãng xương, đau nhức xương khớp tăng cao…

6. Ngăn ngừa sự phát triển của ung thư

Bổ sung vitamin A cho cơ thể giúp ngăn ngừa sự phát triển của ung thư, đây là nghiên cứu đến từ nhiều chuyên gia. Đặc biệt là các loại ung thư như ung thư vú, ung thư da, ung thư tuyến giáp, ung thư phổi…

7. Tăng khả năng tái tạo mô

Chế độ ăn uống đầy đủ vitamin A giúp sửa chữa và tái tạo mô giúp những vết thương được nhanh làm liền, bảo vệ da hiệu quả.

8. Hiệu quả sinh sản ở phụ nữ

Vitamin A là loại vitamin quan trọng, hỗ trợ phát triển và sinh sản, đặc biệt là ở phụ nữ. Người thiếu vitamin thường bị suy giảm hệ miễn dịch, khả năng mắc bệnh và chết cao. Vì thế, những phụ nữ mang thai cần bổ sung đầy đủ để cơ thể phát triển và bảo vệ sức khỏe tốt nhất.

Sỏi hình thành và phát triển trong niệu đạo hoặc bàng quang. Sỏi gây ra tình trạng tiểu rắt, tiểu ra máu, tiểu khó, đau bụng. Nếu không điều trị có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Nhiều trường hợp bị sỏi đã phải phẫu thuật. Tuy nhiên, nếu bổ sung vitamin A sẽ giúp hạn chế hình thành sỏi, bảo vệ bên trong cơ thể tốt hơn.

Cách sử dụng thuốc vitamin A như thế nào?

Theo như Ủy ban Thực phẩm và Dinh dưỡng của Viện Y học Hoa Kỳ cho biết, sử dụng vitamin A cũng cần phải có liều lượng và tùy thuộc từng đối tượng mà sử dụng cho phù hợp nhất.

Độ tuổi từ 0 – 6 tháng tuổi sử dụng khoảng 400 mcg/ngày

Độ tuổi từ 7 – 12 tháng tuổi sử dụng khoảng 500 mcg/ngày

Lượng tiêu thụ khuyến nghị (Recommended Dietary Allowance – RDA) đối với vitamin là hàm lượng của từng loại vitamin mà mọi người cần nhận được mỗi ngày. Lượng tiêu thụ khuyến nghị (RDA) đối với các loại vitamin được xem là mục tiêu cho mỗi người.

Độ tuổi từ 1 – 3 tuổi sử dụng khoảng 300 mcg/ngày

Độ tuổi từ 4 – 8 tuổi sử dụng khoảng 400 mcg/ngày

Độ tuổi từ 9 – 13 tuổi sử dụng khoảng 600 mcg/ngày

Đối với người lớn và phụ nữ mang thai:

Nam từ 14 tuổi trở lên uống khoảng 900 mcg/ngày

Nữ từ 14 tuổi trở lên uống khoảng 700 mcg/ngày

Mang thai ở tuổi 14-18 tuổi uống khoảng 750 mcg/ngày

Phụ nữ mang thai từ 19 tuổi trở lên uống khoảng 770 mcg/ngày

Phụ nữ cho con bú từ 14-18 tuổi uống khoảng 1.200 mcg/ngày

Phụ nữ cho con bú từ 19 tuổi trở lên uống khoảng 1.300 mcg/ngày

Đối với những người bị bệnh khác nhau:

+ Người bị bệnh xương khớp: dùng khoảng 0,5 mg/kg etretinate (dạng vitamin A khác) trong 4 tuần, sau giảm xuống 1/2 so với ban đầu.

+ Người bị ung thư vú: dùng 1000-6000 mg retinol và 3000 IU-10000 IU vitamin A/ ngày.

+ Người ung thư dạ dày, đường ruột: dùng 5000 IU và 50000 IU trong 1 tuần là tốt nhất.

+ Người mắc ung thư trực tràng: dùng 25000 IU vitamin A kết hợp với một số thuốc khác, uống mỗi ngày, duy trì 1 khoảng thời gian 1-5 năm.

+ Người ung thư cổ tử cung: dùng vitamin A trong thời gian là 1-2 năm.

+ Người ung thư phổi: dùng 20-50 mg beta-carotene/ ngày, duy trì khoảng 5-10 năm.

+ Người mắc bệnh gan: dùng 5000 IU vitamin A( 6 tháng) và 10000 IU vitamin A (4 tháng)

Tác dụng phụ khi sử dụng

Khi dùng vitamin, bệnh nhân bị dị ứng hoặc phản tác dụng với các thành phần bên trong thuốc, nên khi sử dụng nếu có các dấu hiệu như khó thở, nổi mẩn cả người, sưng mặt… thì có lẽ bạn đang bị tác dụng phụ của thuốc gây nên.

– Nhịp tim đập nhanh hơn bình thường, nguy cơ bệnh tim tăng.

– Có hiện tượng chảy máu ở phổi, mắt mờ, người đau nhức, mệt mỏi.

– Hệ miễn dịch suy giảm, dễ bị virus tấn công.

– Gan bị viêm, mãn tính, hình thành sẹo ở gan.

– Ho không dứt, sốt tăng cao hơn so với ban đầu.

– Móng tay, móng chân, môi bị bong tróc, nứt nẻ.

– Trầm cảm; suy nhược cơ thể

– Bị tiêu chảy, đầy bụng, khó chịu, tức bụng…

Đó là một vài dấu hiệu cho biết bạn đang bị tác dụng phụ của thuốc. Ngoài những biểu hiện trên, còn một số biểu hiện khác, bạn có tham khảo ý kiến của bác sĩ và người có chuyên môn để tìm được hướng khắc phục tốt nhất.

Một số loại thực phẩm bổ sung Vitamin A

Là một trong những thực phẩm cung cấp vitamin A dồi dào cho bữa ăn. Đặc biệt là cà rốt cho màu đỏ và cam nên cực kỳ tốt cho thị lực, sinh sản và tăng miễn dịch cơ thể. ½ cốc cà rốt sống cung cấp 459 mcg đủ cho cơ thể mỗi ngày. Ngoài say ép uống, có thể kết hợp trong bữa ăn thêm ngon miệng hơn.

Khoang lang đặc biệt là nướng lên có chứa khoảng 1.403 mcg vitamin A. Thực phẩm ăn cực kỳ tốt cho đường tiêu hóa do cung cấp chất xơ cao. Ngoài ra nó còn ít calo và không béo, chỉ số đường thấp nên dễ dàng kiểm soát được lượng đường có trong máu. Mặt khác, ăn nhiều khoai còn hạn chế, phòng chống được các bệnh ung thư như ruột, tuyến tiền liệt…

Bông cải xanh là một loại rau cực kỳ tốt cho sức khỏe. Mỗi ngày bạn chỉ cần uống một chén nước bông cải xanh là đã đủ cung cấp vitamin A cho cả ngày (khoảng 943 micro-gam). Chưa hết, trong bông cải còn chứa thành phần vitamin C và K cũng rất dồi dào, giúp người ăn có miễn dịch và chống lại tiến trình ô-xy hóa của da.

Xoài là loại quả có chứa trung bình 112 mcg vitamin A/quả. Xoài có chứa nhiều chất chống chống ô xy hóa, chất xơ giúp cải thiện hệ tiêu hóa, đường ruột và sắc tố bên trong cơ thể.

Cà chua rất giàu vitamin A, cứ ⅓ cốc thì có khoảng 42 mcg. Tiếp đến có vitamin C bên trong – chất chống ô xy hóa, chống lão hóa hiệu quả, bảo vệ sức khỏe.

Dưa chuột chứa hàm lượng vitamin A lớn, khoảng một chén dưa chuột say ra có 270 micro gam (A). Ngoài ra, nó còn có thêm Vitamin C, K, Mg giúp cung cấp đủ dinh dưỡng cho cơ thể mỗi ngày.

Cứ 100 gram gram húng quế khô sẽ có khoảng 15% lượng vitamin A. Húng quế khô kết hợp cho nhiều món ăn khác nhau giúp cho món ăn thêm ngon hơn. Với 100gram khuyến cáo ăn từ 1-2 tuần là phù hợp nhất.

Vitamin A được lưu trữ khá nhiều ở gan động vật, trong đó có gan bò. Vì thế, người thiếu vitamin adek có thể sử dụng gan bò để bổ sung vào thực đơn ăn hàng ngày của mình. Khẩu phần ăn một ngày là khoảng 6.582 microgam (mcg) vitamin A cho khoảng 85gam gan bò. Ngoài ra, gan bò có chứa nhiều protein, dinh dưỡng như B2, B12, sắt… cực kỳ tốt cho cơ thể.

Cá trích là một loại cá béo, lựa chọn cực kỳ tốt cho bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng. Khả năng cung cấp tới 219 mcg vitamin A (85gam) và vitamin D, protein. Loại cá có lợi cho tim mạch và mắt do lượng omega-3 cao tốt cho sức khỏe.

Mơ phơi khô là loại quả có chứa nhiều vitamin A, tuy nhiên không phải ai cũng biết. Chỉ 1 phần nhỏ của quả nhưng nó có tới 63 mcg vitamin rồi. Mơ đánh giá tốt cho hệ tiêu hóa do chứa nhiều chất xơ, chống ô xy hóa cao. Tuy nhiên, nên hạn chế ăn do chứa nhiều đường và lượng calo lớn.

Giải đáp một số câu hỏi về vitamin A

1. Các trường hợp nào nên dùng vitamin A?

Vitamin A được dùng trong các trường hợp phổ biến sau đây:

Trẻ nhỏ thiếu vitamin A do mắc bệnh sởi

Bị tiêu chảy sau sinh sản

Tránh tình trạng quáng gà thai sản

Những đối tượng trên được khuyến cáo nên dùng để bổ sung vitamin cho cơ thể, tăng sức đề kháng, chống lại bệnh tật giúp cải thiện sức khỏe tốt nhất.

2. Trẻ nhỏ uống vitamin a có tác dụng gì?

3. Các đối tượng nào dễ thiếu vitamin A nhất?

Ai cũng có thể bị thiếu vitamin này, tuy nhiên, những đối tượng này là dễ bị nhất:

Trẻ nhỏ < 3 tuổi: do trẻ đang ở độ tuổi lớn, chế độ cai sữa, bị nhiễm trùng

Trẻ nhỏ < 5 tuổi: bị các bệnh như đường tiêu hóa, hô hấp, sởi…

Trẻ sơ sinh bú mẹ: do bên trong cơ thể người mẹ bị thiếu

Nguyên nhân bị thiếu hụt vitamin là do:

Chế độ ăn uống thiếu hụt vitamin A

Do bản thân bị nhiễm một số bệnh như sởi, tiêu chảy, hô hấp….

Cơ thể không thể hấp thụ được vitamin này

Lượng vitamin không còn tích trữ trong cơ thể

Để đảm bảo cơ thể không bị thiếu hụt chất dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, thì một chế độ ăn uống hợp lý, khoa học, chế độ kiểm tra sức khỏe định kỳ là cần thiết.