Tác Dụng Vitamin P / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Vitamin P ( Rutin )

Nó có thể ngăn ngừa vitamin C bị hư hại do quá trình oxy hóa và tăng cường tác dụng của vitamin.

Nhiều chuyên gia dinh dưỡng nhận định rằng cứ 500 mg vitamin C nên uống ít nhất 100 mg bioflavonoid ( chứa vitamin P ) cùng lúc nó sẽ giúp tăng cường tổng hợp vitamin C .

Vitamin P ( rutin ) có trong lê gai, cam, chanh, mơ, anh đào, hoa hồng, bắp cải tím và bột kiều mạch.

GIỚI THIỆU KHOA HỌC – Vitamin P

1.Khái niệm

Tên khoa học: Vitamin P

Tên khác: Rutin

Đặc điểm: Tinh thể màu vàng

Công thức hóa học: C27H30O16

Vitamin P (còn được gọi là rutin, công thức hóa học: C. 27. H. 30. O. 16.) bao gồm các loại bioflavonoid có múi, rutin và doperetetin. Tinh thể màu vàng, hòa tan trong ethanol và acetone.

Vitamin tổng hợp thường chứa vitamin P, cũng hòa tan trong nước. Nó có thể ngăn ngừa vitamin C bị oxy hóa và phá hủy, và tăng cường tác dụng của vitamin C.

2. Tính chất và tác dụng dược lý

a. Tính chất

Tinh thể màu vàng hoặc hơi xanh kim hoặc bột.

Thường chứa 3 phân tử nước tinh thể, sấy khô ở 95-97 ° C làm mất 2 phân tử nước tinh thể và trở nên khan ở 110 ° C và 1.33kPa trong 2 giờ. 125 ° C chuyển sang màu nâu

Nó trở thành nhựa dẻo ở 195-197 ° C, phân hủy ở 214-215 ° C và chất khan dễ dàng hấp thụ độ ẩm. 1g có thể hòa tan trong nước 8L, 200ml nước sôi, 7ml metanol sôi.

Nó có thể hòa tan trong pyridine, formamide và dung dịch kiềm, và ít tan trong ethanol và acetone và ethyl acetate, gần như không hòa tan trong nước, chloroform, ether, benzen, carbon disulfide và ether dầu khí.

Dung dịch loãng có màu xanh khi gặp clorua sắt. Không có mùi, tối dần dưới tác dụng của ánh sáng.

B. Tác dụng dược lý

Vitamin P được sử dụng để điều trị bệnh đốm tím với tăng tính thấm mao mạch.

Bởi vì ớt đỏ (ớt bột) và nước chanh tốt hơn vitamin C

Sau đó, người ta đã thấy rằng các tinh thể được phân lập từ chanh là hesperitin của glycoside (7-rutinoside) – và quercetin (3 -Rutin glycoside) -một hỗn hợp của glycoside rutin, các flavonoid cũng có tác dụng tương tự.

Vì sao được gọi là vitamin P ?

Những tác dụng này không phải là quá nhiều như vitamin, mà ta có thể gọi nó là dược lý.

Nó không được coi là một loại vitamin độc lập, mà là một chất tương tự như vitamin.

Nói đúng ra, nó không phải là vitamin thực sự, nhưng nó thường được phân loại là vitamin.

Vitamin P là một loại vitamin tan trong nước và không thể được tổng hợp bởi cơ thể, vì vậy nó phải được lấy từ thực phẩm. Nó là một chất không thể thiếu trong quá trình tiêu hóa và hấp thu vitamin C.

Nó có thể làm giảm sự mong manh của các mạch máu, giảm tính thấm của mạch máu, tăng cường hoạt động của vitamin C và ngăn ngừa các bệnh như xuất huyết não, xuất huyết võng mạc và ban xuất huyết.

Vitamin P làm giảm sự phá huỷ của adrenalin trong cơ thể. Đồng thời Parrot cũng phát hiện rằng adrenalin cũng có tác dụng tăng sức chiụ đựng của mao mạch, nhưng tác dụng này đối với huyết áp lại không giống, cần tiêm 10-30 phút trước thì tác dụng mới xuất hiện và kéo dài vài giờ. Do đó Parrot cho rằng vitamin P cản trở sự phá huỷ của adrenalin trong cơ thể vì thế sức chịu đựng của mao mạch được tăng cường.

3. Công dụng

Trị bệnh về xơ vữa mạch máu

Chữ P là chữ đầu của chữ Permeabilite nghĩa là thấm. ngoài rutin có tính chất vitamin P ra, còn nhiều chất khác có tính chất đó nữa như esculozit, hesperidin (trong vỏ cam)…

Rutin có tác dụng chủ yếu là bảo vệ sức chịu đựng bình thường của mao mạch.

Có thể củng cố thành mao mạch và ngăn ngừa bầm tím. Nó rất hữu ích cho việc phòng ngừa và điều trị chảy máu nướu răng, cũng như điều trị phù nề hoặc chóng mặt do các bệnh về tai trong.

Tăng cường Vitamin C

Nhiều chuyên gia dinh dưỡng nhận định rằng cứ 500 mg vitamin C nên uống ít nhất 100 mg bioflavonoid. Để tăng cường sức mạnh tổng hợp của họ.

Vitamin P có trong cam, chanh, mơ, anh đào, hoa hồng và bột kiều mạch.

Tác dụng phụ của nó vẫn chưa được xác định, nhưng người ta thường tin rằng liều quá cao có thể gây ra tiêu chảy.

Thuốc vitamin.

Nó được sử dụng để ngăn ngừa xuất huyết não tăng huyết áp, xuất huyết võng mạc tiểu đường và xuất huyết xuất huyết, vv Nó cũng được sử dụng như chất chống oxy hóa thực phẩm và sắc tố.

Tăng sức đề kháng với các bệnh truyền nhiễm;

Giúp ngăn ngừa và điều trị chảy máu nướu;

Ngăn ngừa vitamin C khỏi bị oxy hóa

4. Liều dùng

Lượng khuyến cáo hằng ngày của các chuyên gia:

Mặc dù lượng khuyến cáo không được xác định

Nhưng nhiều chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng cứ 500 mg vitamin C thì nên uống ít nhất 100 mg vitamin P.

Vitamin P và Vitamin C có tác dụng cộng hưởng

5. Nguồn thực phẩm.

Trái cây họ cam quýt, quả mơ, chà là, anh đào, cà tím, kiều mạch, trà, bắp cải tím, v.v.

6. Chủ trị

7. Sử dụng quá liệu

Tác dụng phụ của nó vẫn chưa được xác định, nhưng một số chuyên gia nhận định rằng liều quá cao có thể gây ra tiêu chảy.

Hướng dẫn sử dụng thuốc có Vitamin P

Trên thị trường Việt Nam hiện nay có các loại thuốc Vitamin P như

Rutin-Vitamin C®

Cách sử dụng:

Theo hướng dẫn sử dụng của Bác Sĩ

Liều dùng:

20 ~ 40mg / lần, 3 lần / ngày.

Viên nén rutin hỗn hợp: uống: 1 đến 2 viên / lần, 3 lần / ngày.

KẾT LUẬN:

Thuốc được cấp phép và lưu hành sử dụng bởi Bộ Y Tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Nguồn :www.baike.baidu.com , drugbank Người dịch: Vương Tử Long

Cây Nha Đam Có Tác Dụng Gì? (P1)

Cây thuốc truyền thống Nha Đam (Aloe Vera) là một loại cây trồng tiến hóa từ họ cây đinh tử hương, cùng họ với cây tỏi. Cả hai đều có tác dụng chữa bệnh và cung cấp dinh dưỡng.

Khái quát về cây nha đam (Aloe-Vera)

Cây nha đam với đặc tính phục hồi và chữa trị, đã được đề cập trong Kinh thánh, nó còn được chuyển sang chữ viết tượng hình cổ của người Ai Cập, được Alexander Đại Đế mang theo trong cuộc trường chinh của ông, là thuốc duy nhất làm dịu các vết thâm tím và vết thương.

Đến thời hiện đại, nha đam lại được tái phát hiện. Tuy nhiên ngày nay, cây nha đam lại được chú ý nghiên cứu nghiêm túc hơn và sâu hơn. Cây nha đam còn được phân tích trong phòng thí nghiệm và các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng để khẳng định chắc chắn tác dụng chữa bệnh của nó.

Một trong 200 loại nha đam, Aloe Vera Barbadensis là loài có đặc tính chữa bệnh và dinh dưỡng tốt nhất.

Cây nha đam có đặc tính dinh dưỡng tốt nhất là từ khoảng 2-3 năm tuổi.

Nhựa của cây nha đam chứa nhiều đặc tính tốt nhưng dễ bị ôxi hóa

Chất keo Aloe vera lấy trong lá mà phải bóc vỏ của nó, giải phóng một mô nhựa dính gần giống genlatin, mô nhựa này có chứa những đặc tính khác thường. Chất dịch keo này không để lâu quá 2 giờ đồng hồ vì rất dễ bị oxy hóa và sẽ làm mất đi một phần dược tính của nó. Cho nên rất cần phải có quy trình ổn định chất hoặc làm lạnh để trung hòa các tác động không mong muốn của sự oxy hóa.

Vậy cây nha đam có tác dụng gì khiến nó trở thành một sản phẩm tự nhiên tuyệt vời chăm sóc cho sức khỏe và sắc đẹp?

Các tác dụng chính của cây nha đam (lô hội)

· Chất ức chế đau

Thoa nha đam trên vùng bị thương thì sẽ giảm đau. Khác với các sản phẩm giảm đau hiện có, nó có khả năng thấm rất sâu. Nha đam phong bế đau ở vết thương từ trong tận các lớp da sâu vì có các thành phần hoạt tính, xâm nhập sâu và chống viêm.

· Chống viêm và chống dị ứng

Nha đam có hoạt động tương tự các steroid như cortison nhưng không có tác dụng phụ có hại. Quan trọng nhất là glycoprotein kiềm chế và loại trừ bradykinin, là chất trung gian chủ yếu của quá trình đau và viêm, cũng có nhiều loại anthraquinon và các salicyat là chất chống viêm và chất đau có trong Aspirin. Nha đam có tác dụng rất tốt trong chữa lành vết trầy và bỏng ở da, bởi vì nó có chứa magie lactat, một chất ức chế các phản ứng của histamin sinh ra do hệ thống miễn dịch để đáp ứng các kích ứng.

Nếu sử dụng đúng, cây nha đam sẽ mang lại rất nhiều tác dụng bất ngờ

Cho nên bạn có thể sử dụng cho các loại viêm như viêm bao hoạt dịch, viêm khớp hoặc thậm chí côn trùng cắn đốt. Để có tác dụng tốt nhất bạn nên thấm thuốc vào bông gòn đặt trên da và phải giữ cho nha đam khỏi bốc hơi.

Một điều quan trọng cần lưu ý là nha đam không chứa cotison, nhưng có chứa men và các thành phần khác có tác dụng rất tốt trong vai trò giải đau trên vùng da bệnh.

· Tác dụng làm lành vết thương

Nha đam (Aloe Vera) có chứa rất nhiều canxi, kali và kẽm, cũng như Vitamin E và C. Các chất khoáng này thúc đẩy sự tạo nên mạng lưới sợi xơ để giữ các huyết cầu đỏ trong máu, đẩy nhanh tiến trình làm lành da. Canxi giữ một vai trò quan trọng trong hoạt động của hệ thống thần kinh và mô cơ. Nó cũng là chất xúc tác chính trong tất cả các quá trình chữa lành vết thương.

· Tác dụng tiêu sừng

Đây là tác dụng loại bỏ da bị tổn thương để thay nó bằng tế bào da mới. Nó cũng cho phép máu lưu thông tự do ở tĩnh mạch và các động mạch, làm sạch các cục máu đông nhỏ.

Tác Dụng Phụ Của Vitamin A?

Vitamin A rất quan trọng đối với mắt, hệ thống miễn dịch và giúp phòng ngừa nhiều bệnh lý khác nhau. Lượng vitamin A cung cấp cho cơ thể chủ yếu qua thực phẩm và các chế phẩm bổ sung vitamin. Nhu cầu vitamin A hằng ngày của cơ thể là:

Nam giới: 3.000UI.

Nữ giới: 2.300UI.

Phụ nữ có thai và cho con bú: 3.000UI.

Trẻ em: 2.000UI.

Khi chế độ dinh dưỡng không cung cấp đủ vitamin A hoặc khi mắc một số bệnh lý nhiễm khuẩn như sởi, tiêu chảy, viêm đường hô hấp,… sẽ gây rối loạn hấp thu vitamin A, dẫn tới sự thiếu hụt vitamin A trong cơ thể, gây bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh ngoài da,…

Trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn tới mù lòa. Và lời khuyên cho người bị thiếu vitamin A là cần bổ sung vitamin A từ thực phẩm. Nếu nguồn vitamin A từ thực phẩm không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể thì cha mẹ có thể cho bé uống vitamin A theo chỉ định của bác sĩ.

Liều lượng uống vitamin A:

Trẻ 6 – 11 tháng tuổi: uống 100.000 đơn vị.

Trẻ 12 tháng tuổi trở lên: uống 200.000 đơn vị.

2. Tác dụng phụ khi uống vitamin A

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi trẻ được cho uống vitamin A là:

Thường gặp:

Trẻ nôn ói, tiêu chảy, đầy bụng, thóp hơi phồng.

Trẻ khó thở cục bộ, đau đầu, sưng tấy, ngứa da, sưng mặt hoặc môi, dị ứng.

Các triệu chứng này thường chỉ kéo dài trong khoảng 1 – 2 ngày và không nguy hiểm tới sức khỏe của trẻ.

Hiếm gặp:

Tăng nguy cơ bệnh tim mạch.

Chảy máu ở phổi, nhìn mờ, đau nhức xương.

Thay đổi trong chức năng miễn dịch.

Viêm gan mạn tính, sẹo gan.

Ho, sốt, nứt móng tay, nứt môi.

Suy giảm chức năng tuyến giáp.

Rụng tóc, loãng xương, rối loạn sắc tố da.

Vàng da.

3. Lưu ý khi bổ sung vitamin A cho cơ thể

Trước khi dùng vitamin A, người dùng cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang sử dụng, tình trạng dị ứng, các bệnh đang mắc và tình trạng sức khỏe hiện tại như mang thai, sắp mổ,… để nhận được tư vấn phù hợp.

Một số loại thuốc như cholestyramin, neomycin, parafin lỏng làm giảm khả năng hấp thu vitamin A của cơ thể. Vì vậy, người dùng chú ý không sử dụng chung chúng với nhau.

Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương, gây ảnh hưởng tới khả năng thụ thai.

Tránh phối hợp vitamin A với nhóm retinoid (các chất có công thức hóa học tương tự vitamin A) vì sẽ gây ra nhiều tác hại do sử dụng vitamin A liều cao trong thời gian dài.

Không tự ý dùng vitamin A khi chưa có chỉ định của bác sĩ nếu bạn đang trong tình trạng: mắc bệnh Rosacea, bệnh chàm cấp tính, đang cho con bú, có thai, viêm da cấp tính,…

Trong trường hợp dùng quá liều vitamin A, bệnh nhân nên đến cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra, điều trị.

Nếu quên một liều vitamin A, người dùng nên bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm phát hiện gần với đợt dùng vitamin A kế tiếp thì người bệnh nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như thời điểm lên kế hoạch. Lưu ý là không được dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không dùng vitamin A hết hạn.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY.

Những Tác Dụng Từ Vỏ Quế Mà Bạn Chưa Biết P.2

Ngoài việc được dùng làm gia vị vào các món ăn, thì quế còn dùng để chữa nhiều bệnh khác nhau. Vỏ quế là thành phần chứa nhiều chất dinh dưỡng và được sử dụng nhiều nhất. Vỏ quế thường được sấy khô và sử dụng trong khoảng thời gian dài. Một số công dụng chữa bệnh đặc biệt mà các bạn cần phải biết đó chính là :

+ Giảm đau

Trong thành phần của quế có hợp chất chống viêm giúp chữa trị tốt, giảm đau cho các bệnh nhân bị viêm nhiễm. Bên cạnh đó quế còn giúp loại bỏ độ cứng của cơ và khớp rất phù hợp với những bệnh nhân bị viêm khớp.

Các bệnh nhân bị cảm cúm, cảm lạnh, đau họng nên sử dụng vỏ quế khô để cải thiện tình trạng bệnh. Đây là một bài thuốc rất lành tính với cơ thể người và có tác dụng hiệu quả.

+ Tốt cho các bệnh nhân bị bệnh tim

Quế chứa khá nhiều canxi và chất xơ nên có thể hỗ trợ bệnh nhân chống lại bệnh về tim mạch, ngăn ngừa bệnh mạch vành và huyết áp cao.

+ Điều trị bệnh tiểu đường :

Vỏ quế giúp hỗ trợ cho hoạt động của Insulin trong cơ thể, điều chỉnh lượng đường trong cơ thể tốt hơn.Hợp chất Polyphenol hào tan được trong nước có trogn quế giúp kiểm soát lượng đường huyết hiệu quả. Khi sử dụng quế hằng ngày bạn có thể điều chỉnh mức độ đường huyết ở mức ổn định nhất và duy trì.

+ Kháng viêm, chống nhiễm trùng :

Quế có tính năng kháng khuẩn, sát khuẩn, chống viêm và có thể chống lại một số vi khuẩn tác nhân gây hại cho da, hoặc cơ thể bên trong.

Các thành phần có trong quế giúp tiêu diệt vi khuẩn, virut trong túi mật, hay những vi khuẩn gây ra bệnh nhiễm khuẩn tụ cầu.

+ Điều trị khi bị khó tiêu :

Quế có tác dụng kích thích tiêu hóa, kích thích quá trình trao đổi chất rất tốt, chính vì thế mà quế có thể giúp điều trị đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng hoặc tiêu chảy. Hàm lượng tinh dầu của quế rất cao và đặc biệt là chứa nhiều nhất trong vỏ quế. CHính vì vậy mà vỏ quế được sử dụng rất nhiều để loại bỏ khí thừa trong dạ dày, giảm bớt axit, và giảm các triệu chứng ốm nghén của bà bầu.

+ Giảm và chống bị hôi miệng :

Quế có hương thơm dịu nhẹ và rất đặc trưng. Do đó khi nhai một miếng quế khô các bạn có thể giúp tăng khả năng kháng khuẩn, loại bỏ sâu rằng, giảm hôi miện hiệu quả.

Vỏ quế khô còn được sử dụng vào việc điều chế ra nhiều vật dụng có mùi thơm khác như túi thơm, nước hoa,xà phòng,..