Tac Dung Tra Hoa Dau Biec / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Danh Gia Tac Dung Giam Dau Sau Mo Cua Magnesium Sulphate Truyen Tinh Mach

Published on

Luận văn Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ của magnesium sulphate truyền tĩnh mạch trong mổ chi dưới với gây tê tủy sống bằng bupivacain và fentanyl.Ngày nay, giảm đau sau mổ đã trở thành nhu cầu rất cần thiết đối với tất cả các bệnh nhân, giảm đau sau mổ tốt đảm bảo chất lượng hồi phục sức khỏe của người bệnh, giảm các biến chứng sau mổ, cải thiện kết quả phẫu thuật, giảm chi phí tốn kém sau mổ. Đau sau phẫu thuật chi dưới có mức độ đau vừa, thời gian đau kéo dài và cần giảm đau sau mổ

1. chúng tôi TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890 Luận văn Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ của magnesium sulphate truyền tĩnh mạch trong mổ chi dưới với gây tê tủy sống bằng bupivacain và fentanyl.Ngày nay, giảm đau sau mổ đã trở thành nhu cầu rất cần thiết đối với tất cả các bệnh nhân, giảm đau sau mổ tốt đảm bảo chất lượng hồi phục sức khỏe của người bệnh, giảm các biến chứng sau mổ, cải thiện kết quả phẫu thuật, giảm chi phí tốn kém sau mổ. Đau sau phẫu thuật chi dưới có mức độ đau vừa, thời gian đau kéo dài và cần giảm đau sau mổ [2], [19]. MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.00146 Giá : 50.000đ Liên Hệ 0915.558.890 Sự ra đời của rất nhiều phương pháp giảm đau sử dụng trên lâm sàng đã đáp ứng phần nào yêu cầu giảm đau của bệnh nhân. Từ các phương pháp không dùng thuốc như: thư giãn, tập thở, liệu pháp tâm sinh lý, thôi miên, châm cứu…, đến các phương pháp dùng thuốc như: thuốc họ morphin, thuốc không steroid, rồi đến các phương pháp gây tê vùng, gây tê đám rối, gây tê ngoài màng cứng (NMC), bệnh nhân tự kiểm soát đau qua đường tĩnh mạch (PCA) hoặc qua khoang ngoài màng cứng (PCAE),.. mỗi phương pháp đều có những ưu khuyết điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp giảm đau sau mổ tùy thuộc vào từng bệnh nhân và điều kiện cụ thể của từng bệnh viện. Trong đó phương pháp gây tê tủy sống bằng bupivacain phối hợp với fentanyl để vô cảm trong mổ và kết hợp giảm đau sau mổ bằng PCA morphin cho phẫu thuật chi dưới đang được áp dụng khá phổ biến ở nước ta, song còn có những mặt hạn chế. Vì vậy việc phối hợp các thuốc như thế nào để có tác dụng hợp đồng giảm đau tốt và giảm bớt các tác dụng không mong muốn luôn được các nhà gây mê quan tâm và nghiên cứu. Magnesium sulphate (MgSO4) là một thuốc đã được biết đến như dùng để điều trị tiền sản giật, chống loạn nhịp và điều trị các trường hợp thiếu hụt ion Mg… Hiện nay trên thế giới đã có các nghiên cứu sử dụng MgSO4 tiêm vào khoang dưới nhện hay truyền tĩnh mạch để giảm đau sau phẫu thuật, tuy nhiên hiệu quả của nó còn cần nghiên cứu [36], [57], [67]. Ở nước ta chưa có một nghiên cứu nào sử dụng MgSO4 truyền tĩnh mạch để giảm đau sau mổ trên bệnh nhân phẫu thuật chi dưới.

2. chúng tôi TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890 Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ của magnesium sulphate truyền tĩnh mạch trong mổ chi dưới với gây tê tủy sống bằng bupivacain và fentanyl” với mục hai mục tiêu sau: 1. Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ, tác dụng ức chế vận động của magnesium sulphate truyền tĩnh mạch trong mổ chi dưới với gây tê tủy sống bằng bupivacain và fentanyl. 2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp này. MỤC LỤC Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ của magnesium sulphate truyền tĩnh mạch trong mổ chi dưới với gây tê tủy sống bằng bupivacain và fentanyl ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 13 1.1. LỊCH SỬ GTTS VÀ SỬ DỤNG BUPIVACAIN, OPIOID TRONG GTTS 13 1.1.1. Trên thế giới 13 1.1.2. Tại Việt Nam 15 1.2. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GTTS 16 1.2.1. Cột sống 16 1.2.2. Các dây chằng và màng 17 1.2.3. Các khoang 17 1.2.4. Tuỷ sống 18 1.2.5. Dịch não tuỷ 19 1.2.6. Phân phối tiết đoạn 20 1.2.7. Hệ thần kinh thực vật 21

3. chúng tôi TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890 1.3. SINH LÝ CỦA GTTS 21 1.3.1. Tác dụng vô cảm của GTTS 21 1.3.2. Tác dụng của GTTS lên huyết động 21 1.3.3. Tác dụng của GTTS lên chức năng hô hấp 22 1.3.4. Tác động của GTTS lên chức năng nội tiết 22 1.3.5. Tác dụng của GTTS lên hệ tiêu hoá 22 1.3.6. Tác dụng của GTTS trên hệ tiết niệu và sinh dục 22 1.4. THUỐC DÙNG TRONG GTTS 23 1.4.1. Bupivacain 23 1.4.2. Fentanyl 27 1.5. MAGNESIUM SULPHATE 29 1.5.1. Đặc tính dược lực học, cơ chế tác dụng 29 1.5.2. Dược động học 30 1.5.3. Chỉ’ định 31 1.5.4. Chống chỉ định 31 1.5.5. Tính tương kỵ 32 1.5.6. Tương tác thuốc 32 1.5.7. Tác dụng không mong muốn 32 1.5.8. Thành phần của thuốc, dạng bào chế 32 1.6. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG MAGNESIUM SULPHATE ĐỂ GIẢM ĐAU VÀ Dự PHÒNG ĐAU SAU MỔ 32

4. chúng tôi TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890 1.7. PHƯƠNG PHÁP GIẢM ĐAU DO BỆNH NHÂN Tự KIỂM SOÁT 34 1.7.1. Khái niệm 34 1.7.2. Hệ thống PCA 35 1.7.3. Thuốc morphin dùng trong PCA 36 1.7.4. Cách sử dụng và những phiền nạn gặp phải 37 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH NHÂN 38 2.1.1. Đối tượng 38 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 38 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ 38 2.1.4. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu 39 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 39 2.2.2. Các tiêu chí nghiên cứu 39 2.2.3. Kỹ thuật tiến hành 40 2.2.4. Các chỉ số đánh giá tại các thời điểm 44 2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 46 2.3.1. Đánh giá thời gian ức chế cảm giác đau ở T12 46 2.3.2. Đánh giá tác dụng ức chế vận động 46 2.3.3. Đánh giá mức phong bế tối đa 47 2.3.4. Ảnh hưởng đến tuần hoàn 47

7. chúng tôi TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890 4.1.8. Thời gian phẫu thuật 69 4.2. HIỆU QUẢ ỨC CHẾ CẢM GIÁC 70 4.2.1. Thời gian khởi phát mất cảm giác đau ở mức T12 70 4.2.2. Thời gian mất cảm giác đau ở T12 70 4.2.3. Mức phong bế tối đa 71 4.3. HIỆU QUẢ ỨC CHẾ VẬN ĐỘNG 71 4.3.1. Thời gian khởi phát liệt vận động ở mức M1 71 4.3.2. Thời gian phục hồi vận động ở mức M1 72 4.4. KẾT QUẢ GIẢM ĐAU 72 4.4.1. Thời gian yêu cầu liều thuốc giảm đau đầu tiên 72 4.4.2. Thời kỳ chuẩn độ 74 4.4.3. Thời kỳ tiến hành giảm đau sau mổ 75 4.5. TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN TUẦN HOÀN 79 4.5.1. Ảnh hưởng lên tần số tim và huyết áp trung bình 79 4.5.2. Lượng dịch và máu phải truyền 80 4.5.3. Lượng atropin và ephedrin phải sử dụng 81 4.6. TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN HÔ HẤP 81 4.6.1. Ảnh hưởng lên tần số thở 81 4.6.2. Thay đổi SpO2 82 4.7. MỨC ĐỘ AN THẦN 82 4.8. CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN 83

8. chúng tôi TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890 4.8.1. Buồn nôn – nôn 83 4.8.2. Bí đái 84 4.8.3. Ngứa 84 4.8.4. Đau đầu 85 4.8.5. Run – rét run 85 4.8.6. Các tác dụng không mong muốn khác như 86 4.9. TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ VÀ LIỀU LƯỢNG, ĐƯỜNG TIÊM MAGNESIUM SULPHATE 86 4.9.1. Tác dụng giảm đau sau mổ và liều lượng MgSO4 86 4.9.2. Đường tiêm thuốc 88 KẾT LUẬN 89 KIẾN NGHỊ 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO 91 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ của magnesium sulphate truyền tĩnh mạch trong mổ chi dưới với gây tê tủy sống bằng bupivacain và fentanyl I- TIẾNG VIỆT 1. Hoàng Văn Bách (2001), “Đánh giá tác dụng gây tê tủy sống của bupivacain – fentanyl liều thấp trong cắt nội soi u phì đại lành tính tuyến tiền liệt”, Luận văn thạc sỹy học. Trường đại học Y Hà Nội. 2. Đặng Thị Châm (2005), “Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ của nefopam trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình chi dưới”, Luận văn thạc sỹy học, Trường Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội. 3. Bùi Quốc Công (2003), “Đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bằng hỗn hợp bupivacain và fentanyl trong mổ lấy thai”. Luận văn chuyên khoa cấp II, trường

9. chúng tôi TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890 ĐH Y HN. 4. Phạm Thị Minh Đức (1996), “Huyết áp động mạch “,Chuyên đề sinh lý học tập 1, nhà xuất bản y học, Hà Nội, 51 – 61. 5. Phạm Minh Đức (2003), “Nghiên cứu sử dụng bupivacain kết hợp fentanyl gây tê tủy sống trong phẫu thuật cắt tử cung “, Luận văn thạc sỹ y khoa. Trường Đại học y Hà nội, Hà Nội. 6. Cao Thị Bích Hạnh (2001), “So sánh tác dụng của GTTS bằng marcain 0,5% đồng tỷ trọng và marcain 0,5% tăng tỷ trọng trong phẫu thuật chi dưới”. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹy khoa, ĐH Y – Dược TP HCM. 7. Vũ Thị Thu Hiền (2007), “Đánh giá biến chứng đau đầu của bệnh nhân sau gây tê tủy sống để phẫu thuật “, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ y khoa khóa 2001 – 2007. Trường ĐH Y HN. 8. Nguyễn Trần Thị Giáng Hương (2005), “Thuốc giảm đau gây ngủ” , Dược lý học lâm sàng, Nhà xuất bản y học, tr 147-164. 9. Chu Mạnh Khoa (1998), “GTTS bằng dolargan: các biến chứng và xử lý tại bệnh viện tuyến tỉnh”. Tạp chí ngoại khoa số 4. 10. Nguyễn Ngọc Khoa (2008), “Đánh giá hiệu quả vô cảm của GTTS bằng hỗn hợp bupivacain- fentanyl so với bupivacain – sufentanil để phẫu thuật vùng bụng dưới và chi dưới”. Luận văn thạc sỹy học, trường ĐH Y HN. 11. Phạm Khuê (1990), “Tổ chức liên kết và tuổi già”, Lão khoa đại cương, Nhà xuất bản Y học, 17 – 30. 12. Bùi Ích Kim (1984), “Gây tê tủy sống bằng marcain 0,5%”. Kinh nghiệm qua 46 trường hợp, báo cáo hội nghị GMHS. 13. Bùi Ích Kim (1997), “Thuốc tê bupivacain” Bài giảng GMHS, đào tạo nâng cao lần 2, HN 1 – 8. 14. Bùi íchKim (2001), “Gây tê ngoài màng cứng – gây tê tủy sống”. Tài liệu đào tạo tại chuyên đề GMHS, 81 – 115. 15. Tôn Đức Lang (1988), “Tổngquan về ứng dụng tiêm opiates vào khoang NMC hoặc khoang dưới nhện để giảm đau…”, Tạp chí khoa học ngoại khoa, 16(2). 16. Đỗ Ngọc Lâm (2002), “Thuốc giảm đau họ morphin” Bài giảng GMHS, tập 1. Bộ môn GMHS, trường ĐH Y HN, nhà xuất bản y học, 407 – 423. 17. Đỗ Văn Lợi (2007), “Nghiên cứu phối hợp bupivacain với morphin hoặc fentanyl trong gây tê tuỷ sống để mổ lấy thai và giảm đau sau mổ”, Luận văn thạc sỹy học. Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 18. Vidal Việt Nam (2000), “Marcain 0.5% 4ml và marcain spinal 0.5% 4ml, marcain heavy 4ml”. Nhà xuất bản OVP- Paris trang 405-408. 19. Võ Thị Tuyết Nga (2003), “Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của meloxicam trong phẫu thật chấn thương chỉnh hình chi dưới”, Luận văn thạc sỹy học, Trường

10. chúng tôi TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890 Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội. 20. Đào Văn Phan (1998), “Dược lý thuốc tê”, Dược lý học, nhà xuất bản y học, HN. 145 – 151. 21. Nguyễn Quang Quyền (1999), “Atlas giải phẫu người”, Nhà xuất bản y học TP HCM, 162 – 168. 22. Lê Thị Thanh Thái (1991), “Điều trị cấp cứu tim mạch”, Ấn bản lần thứ 5, Khoa tim mạch bệnh viện Chợ Rẫy, TP HCM. 58 – 69. 23. Nguyễn Thụ, Đào Văn Phan, Công Quyết Thắng (2000), “Các thuốc giảm đau dòng họ morphin” , Thuốc sử dụng trong gây mê, tr180-235 24. Nguyễn Thụ (2002), ” Sinh lý thần kinh về đau” , Bài giảng gây mê hồi sức , tập 1 , Nhà xuất bản Y học , tr 142-151 25. Công Quyết Thắng (1984), “Gây tê tủy sống bằng pethidin”, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa I hệ nội trú, Trường ĐH Y HN. 26. Công Quyết Thắng (2002), “Gây tê tủy sống – gây tê NMC”, Bài giảng GMHS, tập II, 45 – 83. 27. Công Quyết Thắng (2005), “Kết hợp GTTS và NMC bằng bupivacain và morphin hoặc dolargan hay fentanyl để mổ và giảm đau sau mổ”. Luận án tốt nghiệp tiến sỹ, ĐH Y HN. 28. Lê Toàn Thắng (2006), “Nghiên cứu tác dụng giảm đau dự phòng sau mổ bụng trên của nefopam truyền tĩnh mạch trước mổ ở các bệnh nhân có dùng PCA morphin tĩnh mạch” , Luận văn thạc sỹ y học , Trường đại học y Hà Nội , Hà Nội. 29. Trịnh Thị Thơm (2009), ” Đánh giá tác dụng giảm đau của ketorolac khi phối hợp với morphin tĩnh mạch do bệnh nhân điều khiển sau phẫu thuật cộtsống thắt lưng” , Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện , Trường đại học y Hà Nội, Hà Nội. 30. Phạm Anh Tuấn (2007), “So sánh tác dụng GTTS của bupivacain với các liều nhỏ khác nhau và fentanyl để nội soicắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt”. Luận văn thạc sỹ y học, ĐH Y HN. 31. Phan Anh Tuấn (2008), “Đánh giá tác dụng GTTS bằng bupivacain kết hợp với morphin và bupivacain kết hợp với fentanyl trong mổ chi dưới” . Luận văn thạc sỹy học, Học viện Quân Y. 32. Nguyễn Bá Tuân (2011), “Nghiên cứu tác dụng dự phòng đau sau mổ của gabapentin trên bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng tại bệnh viện Việt Đức”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú . Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

Bai Tuyen Truyen Mạng Xã Hội Facebook Loi Ich Va Tac Hai Cua Viec Su Dung Facebook Doc

LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA VIỆC SỬ DỤNG

FACEBOOK ĐỐI VỚI HỌC SINH

Trong cuộc sống của chúng ta, cái gì cũng đều có hai mặt của nó là: mặt trái và mặt phải hay mặt tốt và mặt xấu. Và Mạng xã hội Facebook cũng vậy, nó cũng có mặt tốt và mặt xấu của nó đối với cuộc sống của người sử dụng nó. Hiện nay mạng xã hội này đã trở nên quá gần gũi đối với mỗi con người trên toàn thế giới, đặc biệt là những bạn trẻ thì nó gần như đã trở thành một món ăn tinh thần không thể thiếu được trong đời sống thường ngày. Nó sẽ trở thành rất tốt đối với những người nào biết sử dụng nó một cách khoa học nhưng nó cũng rất tồi tệ đối với những người nào quá lạm dụng nó, sử dụng nó vào những mục đích mà lẽ ra không nên.

Khi nhắc đến Facebook thì không ai là không biết đến nó là một mạng xã hội lớn nhất trên toàn thế giới với số lượng người truy cập vào sử dụng hàng ngày lên tới con số hàng tỷ người. Điều này chứng tỏ rằng mạng xã hội Facebook có sức hút rất lớn. Mạng xã hội này có rất nhiều tính năng vô cùng đa dạng và phong phú, nó là một phương tiện hay một công cụ để kết nối mọi người trên toàn cầu lại với nhau không kể không gian hay thời gian, không phân biệt tuổi tác là già hay là trẻ, không phân biệt giàu nghèo cao thấp hay bất kỳ địa vị gì gì đó trong xã hội. Nó là cầu nối giúp mọi người trên toàn thế giới trở nên gần gũi với nhau nhiều hơn, đặc biệt là những người có chung những sở thích hay những ý tưởng thì mạng xã hội này sẽ tạo điều kiện để các bạn có thể gặp gỡ giao lưu và hợp thành những tổ chức kinh tế, xã hội. Phải công nhận rằng mạng xã hội này hiện nay đang có những tác động rất lớn vào đời sống và văn hóa của con người.

Mạng xã hội này rất dễ sử dụng và nó mang lại rất nhiều lợi ích cho người dùng, nó sẽ tạo điều kiện thận lợi cho việc học tập cũng như các mối giao tiếp trong công việc của người dùng :

– Giới thiệu bản thân, chia sẻ hình ảnh.

– Cập nhật thông tin nhanh chóng.

– Học hỏi nhiều kiến thức từ Facebook.

– Giúp bạn bày tỏ quan điểm.

Tuy nhiên nếu việc dùng Facebook không đúng cách thì nó có thể gây ra những hậu quả vô cùng nghiêm trọng :

– Nguy cơ trầm cảm, hội chứng nghiện Fcaebook.

– Làm giảm tương tác giữa người với người.

– Sử dụng Facebook không đúng cách có thể gây bạo lực trên mạng.

– Kết quả học tập sa sút.

– Thường xuyên so sánh bản thân với người khác.

– Sử dụng Facebook quá nhiều ả nh hưởng không tốt đến sức khỏe (mất ngủ, giảm thị lực, giảm cân do thức khuya,…)

– Xao lãng mục tiêu cá nhân và giết chết sự sáng tạo.

– Tình yêu dễ bị đổ vỡ.

– Nhiễm mã độc, virus lây lan sang các máy tính hoặc làm phiền người khác (tự đưa người khác vào nhóm không mong muốn, mời chơi game, gửi tin nhắn làm cho người dùng tò mò, hoang mang,….)

Kết bạn trên Face rất dễ bị người khác lợi dụng , rủ rê, lôi kéo tìm và tiếp cận với những thông tin thiếu sự chính xác, không minh bạch. Hay bị dẫn dắt vào những trang web, những hình ảnh đồi trụy. Nhiều bạn gái do làm quen và yêu đương trên mạng nên vô tình đã trở thành những con mồi béo bở cho những tên yêu xanh ngoài đời thực thực hiện những mục đích xấu .

Mạng xã hội Fac ebook hiện nay đã trở nên quá là phổ biến trên toàn cầu, nó có rất nhiều những ảnh hưởng cả tôt lẫn xấu đối với cuộc sống của người dùng. Nó sẽ rất tuyệt vời đối với những ai biết sử dụng nó một cách khoa học, và nó cũng có thể biến người dung thành nô lệ cho nó . Và nếu các em đã sử dụng Facebook thì hãy cố gắng mà tận dụng những lợi ích mà nó mang tới cho các em chứ đừng để nó biến các em trở thành một con người tồi tệ .

Ung Dung Powerpoint Trong Day Hoc

Published on

2. dụng phục vụ bộ môn. Bài giảng điện tử cũng hỗ trợ tốt cho việc dạy các môn khoa học xã hội. Với một số tư liệu nếu đem nó photocopy, phóng lớn, và đem vào giờ dạy, treo lên giữa bảng đen khi giới thiệu thì có khi chẳng mấy người chú ý. Nhưng với Powerpoint, các tư liệu xuất hiện trong bài giảng thật nhẹ nhàng, tự nhiên như một trang trí cho màn hình trình diễn; kiên nhẫn chờ đến lúc giáo viên dành cho nó đôi lời cũng thật nhẹ nhàng, không cần cường điệu và …lúc đó, có lẽ ngay cả những học sinh đang hưng phấn nhất trong việc “tâm sự” với bạn bè cũng phải nhận thức được điều giáo viên đang nói và muốn nói.  Một số kỹ năng thuyết trình sử dụng PowerPoint – Màu nền và font chữ – Cỡ chữ và số dòng trên một slide – Lượng nội dung truyền tải trên một slide – Phương pháp trình bày của giáo viên 2. Làm quen với PowerPoint Một số khái niệm cơ bản * Presentation: một file PowerPoint * Slide: một trang trình chiếu * Blank Presentation: một bài trình diễn trắng không chứa định dạng * Blank Slide: slide trắng * Slide Show: lệnh trình chiếu * Layout: cách bố trí các văn bản, hình ảnh và các thành phần khác trên slide * Design Template: các mẫu thiết kế sẵn của chương trình PowerPoint * Animation: tạo hiệu ứng * Slide Transition: cách thức chuyển từ slide này sang slide khác. 3. Tạo một bài giảng sử dụng PowerPoint 3.1. Qui trình thiết kế một bài soạn điện tử: Chọn bài giảng hay phần bài giảng thích hợp. Chúng ta sử dụng bài giảng điện tử trong các trường hợp sau đây :

4. 3.5. Viết giáo án điện tử: Đây là một hoạt động đòi hỏi nhiều kỹ thuật sử dụng máy tính, đặc biệt là phần mềm Power Point. – Soạn một Slide nội dung thật hoàn chỉnh về mọi mặt: các (hiệu ứng), các Font chữ và cỡ chữ, màu nền, màu chữ……Sau đó copy toàn bộ Slide này cho các trang sau, chỉ cần thay đổi phần Text nội dung, tất cả các tùy ý chọn sẽ được giữ nguyên, không cần chọn lại. – Cài đặt các đường dẫn đặc biệt cho các câu hỏi để có thể linh hoạt khi đặt câu hỏi hoặc trình bày minh hoạ cho bài giảng. Lúc cần, chúng ta có thể tự quyết định trình bày hay không trình bày, đặt câu hỏi hay không đặt câu hỏi, tùy từng đối tượng học sinh, không cần phải phô diễn hết trên bài giảng. – Một số chú ý nhỏ nhưng quyết định lớn đến kết quả bài dạy của giáo viên đó là cách trình bày bài giảng của mình: * Về nội dung trang trình chiếu: – Đủ nội dung cơ bản của bài học – Phải được mở rộng, cập nhật – Nhiều thông tin có ý nghĩa và được chọn lọc – Trên các trang trình chiếu phải thể hiện được cả tính phương pháp.  Tránh: – Nội dung nghèo nàn, chỉ nhằm thay thế chiếc bảng đen – Quá nhiều thông tin làm học sinh bị “nhiễu” – Sai sót các loại lỗi chính tả, lỗi văn bản. * Về hình thức trang trình chiếu: – Bố cục các trang trình chiếu sao cho học sinh dễ theo dõi, ghi được bài. – Các nội dung không nên xuất hiện dày đặc cùng lúc. – Hãy giữ liên tục nội dung bài giảng (phần dành cho HS ghi) từ trang này sang trang khác như một chiếc “bảng kéo”. – Hãy dành một trang nêu tên bài học (sau mở đầu) cùng các đề mục (dàn bài) và cũng nên giới thiệu sơ qua các phần đó đề cập đến vấn đề gì, HS sẽ dễ dàng có một tổng quan về bài giảng, gây tâm lí chờ đợi những thông tin thú vị phía sau.

5. – Các trang trình chiếu phải mang tính thẩm mĩ để kích thích sự hứng thú học tập của học sinh, vừa giáo dục được học sinh. – Không nên dùng màu trắng làm màu nền Slide trong suốt bài giảng sẽ tạo cho HS một cảm giác một bài giảng sơ sài, thiếu chuẩn bị. -Thông tin trên mỗi silde phải đủ đơn giản để người học không bị cuốn hút và mất thời gian nhiều vào việc đọc thông tin trên slide làm giảm chú ý đến nghe lời thoại của giáo viên. Vì vậy trên slide không được viết theo kiểu toàn văn, giáo viên không được giảng theo kiểu đọc slide. – Không nên trình bày nội dung tràn lấp đầy nền hình từ trên xuống dưới, từ trái qua phải mà cần chừa ra khoảng trống đều hai bên và trên dưới theo tỉ lệ thích hợp (thường là 1/5). – Các silde nên thống nhất phong cách trình bày như cỡ chữ, màu, cách bố trí tiêu đề. – Cỡ chữ phù hợp với số lượng người học, quá lớn thì loãng thông tin, quá nhỏ thì người cuối lớp không nhìn thấy. Thông thường dùng cỡ chữ 24 hoặc 28 là vừa. – Dùng Font chữ chuẩn của bảng mã Unicode (Arial, Time New Roman,…) vì khi trình chiếu chúng không bị mất nét, kể cả in nghiêng. Nên in đậm để làm nổi chữ hơn. – Màu sắc phải hài hoà, phối màu phải dễ đọc. Không nên dùng các màu mạnh hoặc tạo tương phản cao dễ gây mệt mỏi cho người học. Không dùng quá 4 màu trong 1 slide. Chỉ dùng các hiệu ứng động (nhấp nháy, thay hình, hay chạy gây sự chú ý) khi các hiệu ứng này dễ cho việc tiếp nhận thông tin (như tạo một cảm nhận trực quan, dễ nhớ). – Slide cuối cùng của mỗi bài trình chiếu nên chốt lại các nội dung về kiến thức cần ghi nhớ. – Mỗi trang sau cần tạo điều kiện thuận lợi cho việc quay về các trang trước để nội dung bài giảng được liên tục (đôi khi cần nhắc lại cái vừa mới học ở trang trước). Muốn vậy, cần lập File riêng cho từng trang (nhưng bỏ hết các hiệu ứng của trang này) – gọi đó là “trang sạch” rồi cho vào thư mục của bài giảng (Folder). Đến một chỗ nào đó trong bài giảng cần nhắc lại trang trước thì dùng Hyper Link (liên kết) cho xuất hiện ngay trang đó. – Sau khi soạn xong bài dạy của mình phải thuộc “Kịch bản” mà mình đã xây dựng.

6. Tránh: – Sử dụng quá nhiều hoặc quá ít slide trong một tiết học. (Số lượng slide chỉ nên ở mức 12 đến 18 slide cho một tiết học). – Lạm dụng màu sắc, âm thanh hoặc sử dụng chúng không hợp lí, không nhất quán. – Lạm dụng các hiệu ứng tới mức không cần thiết sẽ làm phân tán sự chú ý của HS về nội dung của bài học. 3.6. Chạy thử chương trình, sửa chữa và hoàn thiện: Sau khi thiết kế xong, phải kiểm tra lại toàn bộ chương trình, thử lại các tương tác cùng hiệu ứng, tiến hành chạy thử chương trình, sửa chữa các sai sót. 4. Vài nét cơ bản về sử dụng Microsoft PowerPoint 2003 để thiết kế bài giảng điện tử: 4.1. Khởi động và thoát khỏi Microsoft PowerPoint 2003: 4.1.1 Khởi động: – Cách 1: Chọn StartProgramsMicrosoft OfficeMicrosoft Office PowerPoint 2003. – Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Office PowerPoint 2003 trên màn hình nền. 4.1.2 Thoát khỏi: – Cách 1: Chọn FileExit. – Cách 2: Nhấn Alt+F4. – Cách 3: Nháy chuột vào dấu ở góc trên bên phải màn hình. 4. 2. Màn hình làm việc chính: Màn hình soạn thảo Slide hiện hành Thanh công cụ định dạng Thanh công cụ chuẩn Thanh bảng chọn Thanh tiêu đề Khung hiển thị các Slide 3. 4.3. Soạn thảo nội dung slide: 4.3.1. Các thao tác mở và lưu tệp trình chiếu: – Tạo mới: File – New (Ctrl – N) – Mở 1 tệp tin đã tạo trước đó: File – Open (Ctrl – O) – Lưu tệp tin: File – Save (Ctrl – S) 4.3.2. Chọn khuôn mẫu Slide (Slide design): Format – Slide design Mục Apply to All Slides : Áp dụng cho tất cả Slide Mục Apply to Selected Slide : Áp dụng cho Slide hiện hành. 4.3.3. Nhập dữ liệu:

7. Nhập dữ liệu là Text: – Cách 1 : Tạo Text từ Slide layout – Cách 2 : Tạo Text từ Text box * Chú ý : Theo tôi, chúng ta nên xóa hết tất cả các khung Text từ Slide layout. Hãy tự thiết kế các Text từ Text box theo ý của mình. – Cách 3 : Tạo chữ nghệ thuật Word Art . Nhập dữ liệu là tranh ảnh : – Chọn ảnh trong Clip Art: Insert – Picture – Clip art – Chọn ảnh ở một thư mục nào đó: Insert – Picture – From file Nhập dữ liệu là kí hiệu: – Chọn Insert – Symbol Nhập dữ liệu là bảng (Table) : – Chọn Insert – Table Nhập dữ liệu là đồ thị, biểu đồ (Chart): – Chọn Insert – Chart Nhập dữ liệu là sơ đồ : – Chọn Insert – Diagram Nhập dữ liệu là đoạn phim, âm thanh: – Chọn Insert – Movies and sounds Mục Movie from file – Chọn đoạn phim từ file trong máy Mục Sound from file – Chọn âm thanh từ file trong máy Record sound : Ghi âm từ Mic 4.3.4. Định dạng nội dung : – Chọn nội dung Căn lề:  Trái (Ctrl+L)  Phải (Ctrl+R)  Giữa (Ctrl+E)  Hai bên (Ctrl+J) -Khoảng cách dòng, đoạn: FormatLine Spacing -Định dạng kiểu danh sách: FormatBullets and Numbering 4.4. Quản lý các slide :

9. làm tốt khâu sưu tầm, xử lý tư liệu, thiết kế chúng, nắm rõ quy trình thiết kế để có một bài giảng có chất lượng. Bên cạnh đó cũng cần có những kiến thức cơ bản để sử dụng thiết bị kỹ thuật, công nghệ thông tin. Giáo viên nên tổ chức cho học sinh cùng tham gia sưu tầm tư liệu từ nhiều nguồn khác nhau và xử lý, xây dựng chúng dưới dạng tài liệu để thiết kế bài giảng bằng PowerPoint sẽ thu hút được nhiều học sinh tham gia.

Dịch Vụ Quản Trị Nội Dung Website

LỢI ÍCH CỦA DỊCH VỤ QUẢN TRỊ NỘI DUNG WEBSITE?

Chúng tôi thực sự thành công khi đem lại sức sống mới cho website của khách hàng.

Bạn hãy dành thời gian cho công việc bạn yêu thích và website của bạn hãy để chúng tôi lo!

THU HÚT THÊM KHÁCH HÀNG TĂNG UY TÍN CHO DOANH NGHIỆP TIẾT KIỆM THỜI GIAN TIẾT KIỆM CHI PHÍ

Trong thời đại công nghệ như hiện nay, Website chính là nhân viên kinh doanh hiệu quả nhất. Website có thể bán hàng 24/24 mà bạn không cần phải trả lương cho nó.

Website chính là “bộ mặt” của doanh nghiệp trên môi trường Internet. Do đó quy mô, sự chuyên nghiệp của công ty bạn trước hết là thể hiện ở trên website.

Bạn là người không chuyên nên việc cập nhật, chăm sóc website tốn rất nhiều thời gian.Vậy tại sao bạn không dành thời gian quý báu để tập trung vào chuyên môn của mình. Chúng tôi sẽ chăm sóc website thay bạn.

Bạn sẽ tốn rất nhiều chi phí: Tiền lương, bảo hiểm, phụ cấp…khi thuê một nhân viên phụ trách chăm sóc và vận hành website. Trong khi sử dụng dịch vụ chăm sóc website của chúng tôi, bạn chỉ tốn 1/10 chi phí đó. Tiết kiệm 90% ngân sách cho bạn.

TDFOSS cam kết bạn sẽ hài lòng, chúng tôi sẽ chăm sóc website của bạn đến từng chi tiết nhỏ nhất. Bên cạnh đó khi sử dụng dịch vụ quản trị website của TDFOSS quý khách còn được hỗ trợ và tư vấn về các dịch vụ marketing online hấp dẫn khác. Giúp cho việc kinh doanh và chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

GÓI CƠ BẢN

GÓI NÂNG CAO

GÓI VIP

Đăng thông tin sản phẩm lên website (Nội dung, hình ảnh sản phẩm do khách hàng cung cấp). Tối đa 15 sản phẩm/ tháng

Cập nhật tin tức lên website (Nội dung do khách hàng cung cấp). Tối đa 15 bài/tháng.

Tạo kênh Youtube, hỗ trợ đăng video lên kênh Youtube (Video do khách hàng thiết kế). Tối đa 15 video/tháng

Lưu ý: Khách hàng có thể giảm bớt số lượng đăng ở kênh khác để tăng số lượng đăng ở kênh đang muốn đẩy mạnh

Viết 20 bài chuẩn SEO/tháng theo từ khóa bán hàng hoặc từ khóa do khách hàng yêu cầu

Tạo kênh Youtube, làm 10 video dạng đơn giản chèn vào bài viết, phục vụ mục đích SEO

Đăng bài đã viết lên Fanpage, Tạo thêm 10 kênh vệ tinh để đi backlink

Thiết kế Free 1 Banner/tháng 

Viết 24 bài chuẩn SEO/tháng theo từ khóa bán hàng hoặc từ khóa do khách hàng yêu cầu

Tạo kênh youtube, làm 24 video dạng đơn giản chèn vào bài viết, phục vụ mục đích SEO

Đăng bài đã viết lên Fanpage, Tạo thêm 10 kênh vệ tinh để đi backlink

Thiết kế Free 1 Banner/tháng 

CAM KẾT TỪ KHÓA LÊN PAGE 2 GOOGLE SAU 6 THÁNG