Tác Dụng Thuốc Vitamin A-D / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Thuốc Cholecalciferol (Vitamin D3)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cholecalciferol (Vitamin D3)

Phân loại: Thuốc Vitamins Nhóm D.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11CC05.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Vitamin D3 BON

Hãng sản xuất : Bouchara Recordati – Pháp

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch dầu, chích hoặc uống: hộp 1 ống 1 ml. Cho 1 ống 1 ml Colecalciferol (vitamine D3) 200.000 UI 5 mg (Dầu olive trung hòa và vô trùng)

VITAMIN D3 BON

Mỗi 1ml dung dịch có chứa:

Cholecalciferol …………………………. 200.000 UI

Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Còi xương.

Chứng co giật, co giật do thiếu calci.

Bệnh nhuyễn xương.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc dạng dầu, dùng đường tiêm bắp. Tuy nhiên đối với trẻ nhũ nhi và người lớn không dung nạp với thuốc chích dạng dầu, có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Liều dùng:

Còi xương: phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5 mg (200.000 UI), liều dùng sẽ là 10 mg (400.000 UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.

Liều điều trị: 1 ống mỗi tuần, trong 2 tuần.

Tạng co giật, co giật do thiếu calci: điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.

Nhuyễn xương: cứ 15 ngày dùng 1 ống, trong vòng 3 tháng.

4.3. Chống chỉ định:

Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).

4.4 Thận trọng:

Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em, không dùng quá 10-15 mg/năm.

Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: Miễn xếp loại

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thế xảy ra quá liều vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng nhạy cảm với các thuốc tương tự vitamin D và sẽ dẫn đến những biếu hiện lâm sàng của tăng calci máu. Calcitriol (Biệt dược Rocaltrol) đã được dùng trong 15 năm với mọi chỉ định, tỷ lệ ADR rất hiếm (< 0,001%).

Nguy cơ tăng calci huyết và tăng phospho huyết :

Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.

Triệu chứng mạn: Calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci-hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.

Đối với Stegoryl 15H có chứa dầu lạc nên có thế gây sốc phản vệ, mày đay

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nên tránh điều trị quá tích cực giảm calci huyết, vì chuyến thành tăng calci huyết còn nguy hiếm hơn. Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 – 10 mg/decilít (4,5 – 5 mEq/lít). Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11 mg/decilít.

Trong khi điều trị bằng vitamin D, cần định kỳ đo nồng độ calci, phosphat, magnesi huyết thanh, nitơ urê máu, phosphatase kiềm máu, calci và phosphat trong nước tiếu 24 giờ.

Giảm nồng độ phosphatase kiềm thường xuất hiện trước tăng calci huyết ở người nhuyễn xương hoặc loạn dưỡng xương do thận.

Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch đế làm tăng thế tích nước tiếu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người suy cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người suy cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng calci từ xương.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/ hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng enzym gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxycholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng lâm sàng: biếng ăn, khát nước, tiểu nhiều, táo bón, cao huyết áp.

Triệu chứng cận lâm sàng: tăng calci huyết, tăng calci niệu, rối loạn quan trọng các chức năng thận.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

Cơ chế tác dụng:

Vitamin D3 là dạng tự nhiên của vitamin D, có trong động vật và người.

Chức năng quan trọng nhất của vitamin D là cùng với hoóc môn tuyến cận giáp và hoóc môn calcutinin điều chỉnh việc chuyển hóa canxi và phosphat.

Vitamin D3 là thành phần chống còi xương mạnh. Nó cần thiết cho chức năng của tuyến cận giáp. Vị trí mục tiêu quan trọng nhất của vitamin D là ở ruột, thận và hệ thống xương. Vitamin D3 đóng vai trò chính trong việc hấp thụ canxi và photphat từ ruột, vận chuyển muối khoáng, tham gia vào quá trình canxi hoá của xương, điều chỉnh lượng canxi và phosphat được thải ra ngoài qua thận, duy trì nồng độ canxi và phosphat ở mức bình thường. Mức độ tập trung các ion canxi ảnh hưởng lên số lượng các quy trình sinh hóa quan trọng chịu trách nhiệm cho việc duy trì độ chắc khỏe của cơ, kích thích thần kinh và đông máu. Vitamin D3 tham gia vào quá trình tổng hợp adenosine, triphotphat và tương phản với hoóc môn cortisol, là loại hooc môn ngăn cản việc hấp thu canxi. Vitamin D3 tham gia vào chức năng bình thường của hệ miễn dịch, ảnh hướng đến việc sản sinh các tế bào miễn địch.

Việc sử dụng dung dịch Vitamin D3 đồng thời các bệnh như rối loạn gan, suy giảm chức năng tuyến tụy. Chế độ ăn uống thiếu vitamin D3 làm suy yếu khả năng hấp thụ vitamin, thiếu canxi, và thiếu tắm nắng sẽ dẫn đến bệnh còi xương ở trẻ nhỏ trong suốt quá trình tăng trưởng và loãng xương ở người lớn. Đối với phụ nữ mang thai, có thể dẫn đến các dấu hiệu của bệnh uốn ván và chậm phât triển tế bào trong trẻ sơ sinh.

Việc sử dụng vitamin D để phòng ngừa bệnh còi xương là cần thiết cho hầu hết các trẻ nhỏ và các bé mới chập chững biết đi. Những phụ nữ thường bị ảnh hưởng bởi chứng loãng xương trong suốt quá trình tiền mãn kinh do thay đổi hoóc môn nên tăng lượng dùng vitamin D hàng ngày. ”

Vitamin D3 hoạt hóa kiềm phosphat. Mức độ kiềm phosphat bị sụt giảm trong suốt quá trình điều trị còi xương có thể là dấu hiệu cần bổ sung lượng vitamin D thích hợp.

Việc sử dụng thuốc cho từng cá nhân được quyết định do nhu cầu và cần phải xem xét tất cả những nguồn có thể cung cấp loại vitamin này.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Vitamine D3 được hấp thu ở ruột non, tích lũy ở gan, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản vitamin D trong bao gói, kín, tránh ánh sáng và ấm, ở nhiệt độ dưới 25oC.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Calcifediol Thuốc Tương Tự Vitamin D: Công Dụng &Amp; Liều Dùng

Thuốc CALCIFEDIOL tương tự vitamin D là thuốc gì? giá thuốc bao nhiêu? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ của thuốc. Phòng và điều trị bệnh còi xương do dinh dưỡng. Ðiều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitaminD, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).

Là các chất chuyển hóa lưu hành chính của vitamin D3 (cholecalciferol). Nó được sản xuất trong gan và là chỉ số tốt nhất của các cửa hàng vitamin D của cơ thể. Nó có hiệu quả trong điều trị còi xương và nhuyễn xương, cả ở bệnh nhân azotemia và không azotemia. Calcifediol cũng có tính chất khoáng hóa.

Viên nang 20 microgam, 50 microgam.

Lọ 10 ml dung dịch trong propylenglycol (1 ml = 30 giọt; 1 giọt = 5 microgam calcifediol).

Tên chung quốc tế: Calcifediol.

Mã ATC: A11C C06.

Loại thuốc: Thuốc tương tự vitamin D.

Phòng và điều trị bệnh còi xương do dinh dưỡng.

Ðiều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).

Ðiều trị giảm năng cận giáp.

Phòng và điều trị loãng xương.

Nhuyễn xương do thuốc chống co giật.

Những người bệnh có phản ứng dị ứng với vitamin D hoặc tăng calci huyết. Quá liều vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng phosphat huyết.

Calcidiol được chuyển hóa ở thận bằng 25-hydroxyv vitamin D3-1- (alpha) -hydroxylase thành calcitriol, dạng hoạt động của vitamin D3. Calcitriol liên kết với các thụ thể nội bào sau đó hoạt động như các yếu tố phiên mã để điều chỉnh biểu hiện gen.

Các thụ thể vitamin D tạo thành một phức hợp với một thụ thể nội bào khác, thụ thể retinoid-X, và dị thể đó là những gì liên kết với DNA. Trong hầu hết các trường hợp được nghiên cứu, hiệu quả là kích hoạt phiên mã, nhưng các tình huống cũng được biết trong đó vitamin D ngăn chặn quá trình sao chép.

Calcitriol làm tăng nồng độ canxi trong huyết thanh bằng cách: tăng hấp thu GI của phốt pho và canxi, tăng khả năng tái hấp thu xương, và tăng tái hấp thu ở ống thận ở xa. Calcitriol xuất hiện để thúc đẩy sự hấp thụ canxi của đường ruột thông qua liên kết với thụ thể vitamin D trong tế bào chất niêm mạc của ruột.

Sau đó, canxi được hấp thụ thông qua việc hình thành protein liên kết với canxi.

Liều dùng của calcifediol tùy thuộc bản chất và mức độ giảm calci huyết của người bệnh. Cần duy trì calci huyết thanh ở mức 9 – 10 mg/decilit.

Hầu hết người bệnh đáp ứng với liều 50 – 100 microgam hàng ngày hoặc 100 – 200 microgam, cách một ngày một lần.

Ðể điều trị giảm calci huyết cho người bệnh suy thận mạn tính, liều calcifediol khởi đầu cho người lớn là 300 – 350 microgam mỗi tuần, uống hàng ngày hoặc cách ngày theo qui định.

Một số người bệnh có nồng độ calci huyết bình thường có thể chỉ cần dùng 20 microgam, hai ngày một lần.

Trẻ em uống 1 đến 2 microgam/kg thể trọng, mỗi ngày 1 lần, bổ sung thêm calci hydroxyd và natri bicarbonat.

Được sử dụng để điều trị thiếu hoặc thiếu vitamin D, còi xương chịu lửa (còi xương kháng vitamin D), giảm phosphat máu gia đình và suy tuyến cận giáp, và trong điều trị hạ canxi máu và loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn tính. Cũng được sử dụng kết hợp với canxi trong quản lý và phòng ngừa loãng xương nguyên phát hoặc do corticosteroid.

Dùng thuốc này bằng miệng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày khi đi ngủ . Nuốt cả viên nang. Không nghiền nát hoặc nhai viên nang. Làm như vậy có thể giải phóng tất cả các loại thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng y tế của bạn và đáp ứng với điều trị. Để giảm nguy cơ tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích cao nhất từ ​​nó. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng nó cùng một lúc mỗi ngày.

Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể gây buồn nôn , nôn , đau dạ dày, tiêu chảy , nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.

Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Các phản ứng phụ bao gồm nôn, chán ăn, đau đầu, giảm thể trọng… do tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu.

Thần kinh trung ương: Ðau đầu, yếu mệt.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.

Chuyển hóa: Tăng calci huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.

Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.

Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.

Thải trừ: Ðái nhiều.

Toàn thể: Sút cân, đau nhức xương.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Chuyển hóa: Giảm tình dục, đái ra albumin, tăng cholesterol huyết.

Nếu dùng kéo dài phenytoin và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital có thể gây cảm ứng enzym cytochrom dẫn đến phá huỷ cholecalciferol (vitamin D3) và làm rối loạn chuyển hóa vitamin D và calci, nên có thể gây loãng xương.

Không dùng calcifediol cùng với các thuốc kháng acid có chứa magnesi vì nguy cơ bị tăng magnesi trong máu do tăng hấp thu magnesi ở ruột.

Các thuốc làm tăng calci huyết là cholecalciferol (vitamin D3), thiazid, lithi, tamoxifen.

Các thuốc gây hạ calci huyết là: Glucocorticoid, thuốc chống động kinh, cisplatin, bisphosphonat.

Phải theo dõi cẩn thận calci huyết thanh ít nhất hàng tuần, trong khi điều chỉnh liều dùng.

Phải ngừng thuốc nếu xuất hiện tăng calci huyết. Thuốc tương tự vitamin D phải dùng thận trọng cho người đang điều trị glycosid tim, vì tăng calci máu ở các người bệnh này có thể dẫn đến loạn nhịp tim. Các thuốc tương tự vitamin D không được dùng đồng thời.

Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết CALCIFEDIOL Thuốc tương tự vitamin D: Công dụng & liều dùng chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.

Độc giả nên chọn nơi uy tín để có thể mua được hàng chất lượng, đúng giá tiền tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng không đem lại hiệu quả điều trị.

Bạn có thể tìm mua thuốc tại các nhà thuốc tây trên toàn quốc.

Calcidiol là tiền chất của vitamin D3. Vitamin D3 là một hoocmon steroid từ lâu đã được biết đến với vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ canxi và phốt pho của cơ thể, trong quá trình khoáng hóa xương và cho sự đồng hóa của vitamin A.

Biểu hiện kinh điển của thiếu vitamin D là bệnh còi xương. ở trẻ em và kết quả là biến dạng xương bao gồm xương dài cúi. Thiếu hụt ở người lớn dẫn đến bệnh xương khớp.

Cả còi xương và nhuyễn xương đều phản ánh sự khoáng hóa bị suy yếu của ma trận xương mới được tổng hợp và thường là do sự kết hợp của việc tiếp xúc không đủ với ánh sáng mặt trời và giảm lượng vitamin D trong chế độ ăn uống.

Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng canxi và điều hòa hormone tuyến cận giáp (PTH). Nó thúc đẩy tái hấp thu canxi của thận, tăng hấp thu canxi và phốt pho ở ruột, và tăng huy động canxi và phốt pho từ xương đến huyết tương.

Calcifediol phải được bảo quản trong chai, hộp kín ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là ở nhiệt độ 15 – 300C.

Nang calcifediol có hạn sử dụng 24 tháng nếu giữ ở nhiệt độ 15 – 300.C

Nguồn tham khảo

Latest posts by Cao Thanh Hùng ( see all)

Thuốc Aquadetrim Vitamin D3: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 là gì?

Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 là Thuốc nhóm có thành phần Cholecalciferol. Thuốc sản xuất bởi NULL lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK 13807/QLD-KD.

– Tên dược phẩm: Aquadetrim Vitamin D3

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: 13807/QLD-KD

– Doanh nghiệp sản xuất: NULL

– Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần DP & Thiết Bị Y Tế Hà Nội

Thành phần

Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 có chứa thành phần chính là Cholecalciferol các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Lọ

– Đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Tác dụng, công dụng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chỉ định Thuốc Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 trong tờ hướng dẫn sử dụng

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3

Không được dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chống chỉ định Thuốc Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 trong tờ hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3.

Liều lượng dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3

Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Aquadetrim Vitamin D3

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Aquadetrim Vitamin D3

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 với thuốc khác

Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Aquadetrim Vitamin D3chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Aquadetrim Vitamin D3

Lưu ý không để Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Aquadetrim Vitamin D3, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Aquadetrim Vitamin D3.

Tham khảo giá Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Aquadetrim Vitamin D3

Mua Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Aquadetrim Vitamin D3. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Vitamin D: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ

Vitamin D là thành phần thiết yếu cho việc điều chỉnh các khoáng chất canxi và phốt pho trong cơ thể nhằm duy trì cấu trúc xương thích hợp và khỏe mạnh. Việc thiếu vitamin D sẽ làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh.

1. Vitamin D có tác dụng gì?

Vitamin D là một trong những số vitamin quan trọng đối với cơ thể. Khi cơ thể bị thiếu hụt vitamin D có thể dẫn tới nhiều hậu quả cho sức khỏe, tăng nguy cơ mắc một số bệnh như bệnh tiểu đường type 1, đau cơ và xương, và nghiêm trọng hơn, có thể dẫn đến ung thư vú, đại tràng, tuyến tiền liệt, buồng trứng, thực quản và hệ bạch huyết.

Vitamin D là thành phần cần thiết để xây dựng và duy trì xương chắc khỏe, do canxi là thành phần chính của xương và chỉ có thể được cơ thể hấp thụ khi có vitamin D. Cơ thể bạn tạo ra vitamin D khi ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp lên da và chuyển hóa chất trong da thành dạng hoạt động của vitamin (calciferol).

Vitamin D không có trong nhiều loại thực phẩm, nhưng bạn có thể lấy nó từ sữa được bổ sung vitamin D, ngũ cốc bổ sung và các loại cá béo như cá hồi, cá thu và cá mòi.

Lượng vitamin D mà làn da của bạn tạo ra phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm thời gian trong ngày, mùa, vĩ độ và sắc tố da. Tùy thuộc vào nơi sống và lối sống của bạn, việc sản xuất vitamin D có thể giảm hoặc mất hoàn toàn trong những tháng mùa đông. Kem chống nắng cũng có thể làm giảm sản xuất vitamin D.

Người già cũng có nguy cơ bị thiếu vitamin D do họ ít dành thời gian dưới ánh nắng mặt trời và có ít “thụ thể” trong da để chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành vitamin D. Ít vitamin D trong chế độ ăn uống, gặp khó khăn trong việc hấp thụ vitamin D ngay cả khi họ ăn đủ và có vấn đề về chức năng thận.

Bổ sung vitamin D có thể là điều cần thiết cho người già, những người sống ở vĩ độ phía bắc và những người da sẫm màu cần thêm thời gian dưới ánh mặt trời, nhưng đừng tự ý bổ sung vitamin D. Hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi có ý định bổ sung vitamin D là phương án tốt nhất cho bạn.

2. Liều lượng vitamin theo khuyến cáo

Bộ Thực phẩm và Dinh dưỡng (Food and Nutrition Board) thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Mỹ (National Academy of Sciences) đã thiết lập nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị (Recommended Dietary Allowance – RDA) cho vitamin D đại diện cho một lượng đủ cho hàng ngày để duy trì sức khỏe của xương và chuyển hóa canxi bình thường ở những người khỏe mạnh. RDA cho vitamin D sử dụng đơn vị quốc tế (IU) và microgam (mcg); hoạt tính sinh học của 40 IU tương đương với 1 mcg. Mặc dù ánh sáng mặt trời có thể là nguồn cung cấp vitamin D chính cho một số người, do đó RDA cho vitamin D được thiết lập trên cơ sở tiếp xúc tối thiểu với ánh nắng mặt trời.

3. Uống vitamin D trong bao lâu?

Người lớn theo đường uống

Đối với người thiếu vitamin D: 50.000 IU mỗi tuần trong 6 – 12 tuần.

Để ngăn ngừa loãng xương: 400-1000 IU/ngày vitamin D3 (hay còn gọi là cholecalciferol) ở người lớn tuổi. Thông thường nó được dùng cùng với 500-1200 mg canxi mỗi ngày. Một số chuyên gia khuyên dùng liều cao hơn 1000-2000 IU mỗi ngày kết hợp với calcitriol 0,43-1,0 mcg/ngày thì thời gian sử dụng tối đa lên 36 tháng.

Để ngăn ngừa mất xương do sử dụng corticosteroid: 0,25-1,0 mcg/ngày vitamin D ở dạng được gọi là calcitriol hoặc alfacalcidol trong vòng 6-36 tháng.

Đối với suy tim: sử dụng đơn lẻ 800 IU/ngày vitamin D ở dạng cholecalciferol hoặc sử dụng cùng với 1000mg/ngày canxi trong 3 năm. Hoặc 400 IU/ngày vitamin D ở dạng cholecalciferol sử dụng cùng 1000mg/ngày canxi ở phụ nữ sau mãn kinh.

Đối với mất xương do cường tuyến cận giáp: 800 IU/ngày vitamin D ở dạng cholecalciferol trong vòng 3 tháng.

Bệnh đa xơ cứng: 400 IU ngày vitamin D.

Để ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô hấp: 300-4000 IU vitamin D ở dạng cholecalciferol trong 7 tuần đến 13 tháng.

Để ngăn ngừa mất răng ở người cao tuổi: 700 IU ngày vitamin D ở dạng cholecalciferol sử dụng kết hợp với canxi 500mg/ngày trong 3 năm.

Trẻ sơ sinh uống vitamin D trong bao lâu?

Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ khuyến cáo như sau:

Nếu bạn đang cho con bú hãy cho bé uống vitamin D với hàm lượng 400 IU mỗi ngày – bắt đầu ngay sau khi sinh. Tiếp tục cho bé uống vitamin D cho đến khi bé cai sữa mẹ và bé tiếp tục uống được khoảng 1 lít sữa mỗi ngày với sữa công thức bổ sung vitamin D hoặc sau 12 tháng tuổi đã uống sữa bò nguyên chất thì dừng.

Nếu mỗi ngày bé ăn ít hơn khoảng 1 lít sữa công thức có tăng cường vitamin D, hãy cho bé uống 400 IU vitamin D dạng lỏng mỗi ngày – bắt đầu trong vài ngày đầu sau khi sinh. Tiếp tục cho bé uống vitamin D cho đến khi bé ăn được ít nhất khoảng 1 lít sữa mỗi ngày.

4. Tác dụng phụ của vitamin D

Khi được sử dụng với liều lượng thích hợp, vitamin D an toàn với con người. Tuy nhiên, nếu dùng quá nhiều vitamin D có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Trẻ em từ 9 tuổi trở lên, người lớn, phụ nữ có thai và cho con bú dùng hơn 4.000 IU mỗi ngày vitamin D có thể gặp phải tình trạng như sau:

Tương tác thuốc

Các tương tác có thể bao gồm:

Nhôm: Uống vitamin D và chất kết dính phốt phát có chứa nhôm nếu được sử dụng trong một thời gian dài có thể làm gia tăng mức độ nhôm có hại ở những người bị suy thận.

Thuốc chống co giật: Các thuốc chống co giật như phenobarbital và phenytoin (Dilantin, Phenytek) làm tăng sự phân hủy vitamin D và giảm hấp thu canxi.

Atorvastatin (Lipitor): Uống vitamin D có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc điều trị cholesterol này.

Calcipotriene (Dovonex): Không được dùng vitamin D với thuốc trị vẩy nến này do khi dùng chung có thể làm tăng canxi máu.

Cholestyramine (Prevalite): Dùng thuốc giảm cân này có thể làm giảm sự hấp thụ vitamin D.

Digoxin (Lanoxin): Tránh dùng vitamin D liều cao với thuốc điều trị bệnh tim này do vitamin D liều cao có thể gây tăng canxi máu, làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về tim dẫn đến tử vong do digoxin.

Diltiazem (Cardizem, Tiazac): Tránh dùng vitamin D liều cao với thuốc điều trị huyết áp này do vitamin D liều cao có thể gây tăng canxi máu, dẫn tới làm giảm hiệu quả của thuốc.

Orlistat (Xenical, Alli) làm giảm sự hấp thụ vitamin D.

Thuốc lợi tiểu Thiazide dùng để điều trị bệnh cao huyết áp có thể làm giảm bài tiết canxi qua nước tiểu, dẫn đến tăng lượng canxi máu nếu bạn đang dùng vitamin D.

Steroid: Uống thuốc steroid như prednison có thể làm giảm sự hấp thụ canxi và làm giảm quá trình chuyển hóa vitamin D của cơ thể.

Verapamil (Verelan, Calan): Tránh dùng vitamin D liều cao với thuốc này do vitamin D liều cao có thể gây tăng canxi máu và làm giảm hiệu quả của thuốc.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY.