Tác Dụng Thuốc Aspirin 81Mg / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Tác Dụng Của Thuốc Aspirin 81Mg

Trong một viên aspirin 81mg có chứa các thành phần sau:

+ Acid acetylsalicylic 81 mg

+ Tá dược vừa đủ

Thuốc Aspirin81mg được sử dụng để điều trị các bệnh lý sau đây:

+ Trị bệnh đau nhức và sưng vì bất cứ lý do gì như sưng vì thấp khớp, trặc chân, tay.

+ Điều trị và hỗ trợ điều trị bệnh nghẽn mạch vành tim

+ Điều trị cho những trường hợp đã từng bị nhồi máu cơ tim

+ Dùng cho những bệnh nhân bị bệnh van tim mà lại không uống thuốc loãng máu mạnh Coumadin được.

+ Trị bệnh sưng màng bọc tim

+ Trị bệnh sốt Rheumatic

+ Dùng cho những bệnh nhân đã mổ nối mạch máu vành tim

+ Phòng và giúp giảm tỷ lệ bị bệnh tim hay tai biến mạch máu não cho những bệnh nhân dễ bị bệnh tim hay tai biến mạch máu não.

+ Trị bệnh đau tim vì bị nghẽn mạch vành tim.

+ Trị bệnh tai biến mạch máu não

+ Trị bệnh rung tâm nhĩ

+ Dùng cho những bệnh nhân đã được thông tim hay được đặt ống lò xo stent trong mạch tim.

Đối tượng nào có thể dùng Aspirin

+ Những bệnh nhân đàn ông trên 40 tuổi bị bệnh tiểu đường, cao huyết áp, cao mỡ cholesterol, hút thuốc.

+ Những bệnh nhân phái nữ trên 50 tuổi và có những yếu tố tương tự cũng nên uống lượng Aspirin 75 mg hay 165 mg này.

+ Những người ở độ tuổi trê 50 tuổi có thể uống thuốc Aspirin để phòng bệnh.

Đối tượng nào không được dùng Aspirin

– Quá mẫn với salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

– Bị xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác.

– Bị mắc bệnh hen, có tiền sử bệnh hen (do có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản cao).

– Bị chứng giảm tiểu cầu cấp độ nặng.

Tác dụng phụ:

Theo các nghiên cứu y khoa cho thấy, phần lớn bệnh nhân đều có lợi khi dùng aspirin và các NSAID khác với ít tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra và nói chung nếu dùng quá liều như:

+ Thuốc có thể gây loét, nóng rát bụng, đau, co thắt cơ, buồn nôn, viêm dạ dày.

+ Cấp độ năng có thể gây xuất huyết tiêu hóa nặng và nhiễm độc gan.

+ Bị chảy máu trong.

+ Phát ban, suy thận, hoa mắt chóng mặt cũng có thể xảy ra.

+ Gây ra loét hay sưng dạ dầy.

+ Làm đau bụng nhưng không loét.

+ Làm ngứa hay nổi mề đay nếu bị kị thuốc Aspirin.

+ Gây ra bệnh Reyes syndrome cho những em bé khi dùng trong lúc các em bị cảm, nóng sốt.

giới thiệu website http://dieutribenh.org/

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên tacdungcuathuoc.com

Thuốc Low Dose Aspirin 81Mg Kirkland 365 Viên

Tư vấn 1 – 1 cùng dược sỹ 24/7 Đổi trả trong vòng 7 ngày Miễn phí vận chuyển với đơn hàng 500K Kiểm tra hàng trước khi thanh toán

Cam kết hàng chính hãng 100%. Đổi trả trong vòng 7 ngày

Ship COD tận nhà trong 1-4 ngày làm việc (Hà Nội nhận sau 2 giờ)

Chi tiết sản phẩm

Low Dose Aspirin 81mg Kirkland được chiết xuất từ vỏ cây liễu, được chỉ định giảm sưng, đau nhanh và hiệu quả các cơn đau do sốt, viêm gây ra, thuốc cũng có tác dụng chống cục máu đông, tốt cho tim mạch, giảm nguy cơ đột quỵ, tai biến mạch máu não.

THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM

Thông tin cơ bản về sản phẩm:

Tên sản phẩm: Thực phẩm chức năng Low Dose Aspirin 81mg

Nhập khẩu: USA.

Nhà sản xuất:  Kirkland Signature.

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: Set 2 lọ x 365 viên.

THÀNH PHẦN LOW DOSE ASPIRIN 81MG KIRKLAND

Mỗi viên uống Low Dose Aspirin của thương hiệu Kirkland USA có chứa hàm lượng aspirin 81mg, được chiết xuất từ vỏ cây liễu.

Trong y học cổ truyền, vỏ liễu được dùng để giảm các chứng đau như nhức đầu, đau cơ toàn thân, đau bụng kinh, đau khớp dạng thấp khớp, viêm khớp, đau do bệnh gout và viêm đau cột sống dính khớp.

Công nghệ chiết xuất hiện đại bậc nhất của Mỹ đã mang đến sản phẩm Low Dose Aspirin chất lượng cao và an toàn với người sử dụng. Ngoài hàm lượng 81mg aspirin, viên uống giảm đau không chứa thêm bất cứ thành phần tạp chất nào khác, đảm bảo độ chính xác tuyệt đối về dược tính của sản phẩm.

TÁC DỤNG CỦA LOW DOSE ASPIRIN 81MG

Bổ sung hàm lượng 81mg Aspirin giúp giảm nhanh các cơn đau.

Đóng vai trò là chất kháng viêm, giúp hạ sốt giảm các cơn đau đầu, đau răng do viêm, sưng đau khớp do viêm khớp, thấp khớp.

Giảm các chứng đau do tổn thương vật lý như đau lưng, đau cơ tay chân do cường độ làm việc nặng.

Aspirin liều thấp hỗ trợ ngăn ngừa hình thành cục máu đông gây độ quỵ, tai biến.

Dự phòng nhồi máu cơ tim

Low Dose Aspirin 81mg mẫu mới

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Viên uống giảm đau Aspirin 81mg của Mỹ được chỉ định cho những triệu chứng đau nhẹ và vừa do sốt, viêm và dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Hướng dẫn sử dụng viên uống giảm đau Kirkland Low Dose Aspirin 81mg:

Với liều giảm đau, hạ sốt : Mỗi lần dùng từ 4 đến 8 viên, uống cùng nhiều nước. Mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 tiếng.

Với liệu dự phòng tai biến : Ngày uống 1 – 4 viên

Uống theo chỉ dẫn của bác sỹ.

LOW DOSE ASPIRIN 81MG CÓ TỐT KHÔNG?

Thuốc Low Dose Aspirin 81mg giúp bạn nhanh chóng xua tan những cơn đau khó chịu để tiếp tục công việc và học tập. Viên uống rất dễ sử dụng và tiện lợi trong cuộc sống.

Thành phần Aspirin được chiết xuất từ vỏ cây liễu với công nghệ hiện đại bậc nhất, mang đến chất lượng và tính an toàn của sản phẩm.

Viên uống giảm đau Low Dose Aspirin 81mg của Kirkland đã được cục an toàn thực phẩm Hoa Kỳ FDA cấp chứng chỉ. Bên cạnh đó thương hiệu Kirkland Signature rất có uy tín lại Mỹ, với kinh nghiệm nhiều năm trong sản xuất thực phẩm chức năng chăm sóc sức khỏe con người.

DÙNG ASPIRIN 81MG BAO LÂU CÓ TÁC DỤNG?

Thuốc Aspirin 81mg có tác dụng giảm đau nhanh ngay khi sử dụng, mang lại tinh thần tỉnh táo cho người sử dụng để tiếp tục công việc, học tập.

Sử dụng thuốc theo sự chỉ định của chuyên gia y tế. Không tự ý sử dụng để tránh quá liều, tác dụng phụ.

Low Dose Aspirin Kirkland chính hãng Mỹ

TÁC DỤNG PHỤ

Một số tác dụng phụ ít được báo cáo của thuốc giảm đau Aspirin 81mg : 

Buồn nôn, khó tiêu.

Đau dạ dày.

Mệt mỏi, tán huyết.

Khó thở.

Nổi ban đỏ, mề đay.

LƯU Ý

Những điều nên chú ý khi sử dụng viên uống giảm đau Kirkland Low Dose Aspirin 81mg:

Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.

Không dùng cho trẻ em < 12 tuổi.

Thận Trọng: Phụ nữ có thai & cho con bú.

Không dùng quá 48 viên trong 24h.

Không dùng thuốc quá 10 ngày.

Đang sử dụng thuốc điều trị khác, cần hỏi ý kiến bác sỹ.

Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát.

MUA LOW DOSE ASPIRIN 81MG Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?

Để mua Low Dose Aspirin chính hãng, quý khách có thể tới các nhà thuốc lớn trên toàn quốc, hoặc đặt hàng trực tiếp trên hệ thống website Nhà Thuốc Uy Tín 24h hoặc liên hệ hotline để được tư vấn sử dụng và mua hàng với giá ưu đãi.

Giá Low Dose Aspirin 81mg Mỹ chính hãng hiện đang được niêm yết trên website của hệ thống nhà thuốc trực tuyến là giá tốt nhất trên thị trường.

Tại sao nên mua hàng trên hệ thống Nhà thuốc trực tuyến 24h, chúng tôi cung cấp hàng chính hãng 100% với chính sách giá trực tiếp từ công ty, không qua chiết khấu với bệnh viện, giá hỗ trợ chi phí cho bệnh nhân, khách hàng.

Thuốc Aspirin 81Mg Có Tác Dụng Gì? Liều Dùng Và Cách Sử Dụng

Tìm hiểu về thuốc Aspirin 81mg

Từ đó, dẫn đến ức chế tổng hợp các chất hóa học gây viêm, đau như prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm chuyển hóa khác.

Aspirin có những hàm lượng sau:

Aspirin 81mg có tác dụng gì?

Aspirin 81mg có tác dụng gì? Thuốc Aspirin 81mg là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), hoạt động dựa trên cơ chế ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể người bệnh để làm giảm đau sưng.

Aspirin 81mg có nguồn gốc từ Hoa Kỳ mang đến nhiều tác dụng điển hình như:

Thuốc Aspirin điều trị các bệnh gì?

Điều trị viêm cột sống dính khớp: 3 gam/1 ngày, chia làm nhiều lần.

Điều trị khớp cột sống (spondyloarthropathies): có thể cần dùng đến 4 gam/1 ngày, chia làm nhiều lần

Điều trị viêm xương khớp: 3 gam/ 1 ngày, chia làm nhiều lần.

Điều trị viêm khớp dạng thấp: 3 gam/1 ngày, chia làm nhiều lần.

Liều dùng Aspirin 81mg

Liều dùng thuốc Aspirin 81mg cho trẻ em là gì?

Aspirin 81mg có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye ở trẻ em. Vì vậy, bạn cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ, đặc chỉ là những bé đang hồi phục sau khi bị nhiễm virus. Aspirin 81mg chỉ nên được dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Aspirin 81mg cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều dùng Aspirin 81mg thông thường cho trẻ em trên 12 tuổi

Asprin được dùng cho trẻ em trên 12 tuổi với liều lượng như sau:

Hạ sốt và giảm đau: 300-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày.

Điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: Đối với trẻ em trên 12 tuổi hoặc nặng hơn 25kg, liều khởi đầu là 2,4-3,6 g/ngày chia làm các liều bằng nhau.

Điều trị sốt thấp khớp: 90-130 mg/kg/ngày với các liều bằng nhau, chia mỗi 4-6 giờ, lên đến 6,5 mg/ngày.

Liều dùng Aspirin 81mg pH8 cho trẻ em trên 12 tuổi để điều trị bệnh Kawasaki

Liều khởi đầu (giai đoạn cấp tính có sốt): 80-100 mg/kg/ngày đường uống hoặc đặt trực tràng, chia làm 4 liều bằng nhau, uống cách nhau mỗi 4-6 giờ, tối đa trong vòng 14 ngày (cho đến khi không còn sốt trong 48 giờ).

Liều duy trì: 1-5 mg/kg đường uống hoặc đặt trực tràng một lần mỗi ngày. Nếu bạn không có bất thường ở động mạch vành, bạn nên tiếp tục dùng liều thấp Aspirin 81mg trong vòng 6-8 tuần hoặc cho đến khi ESR (tốc độ lắng máu) và số lượng tiểu cầu bình thường. Bệnh nhân có bất thường động mạch vành nên tiếp tục điều trị bằng Aspirin 81mg liều thấp vô thời hạn.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Aspirin 81mg

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Phân màu đen, có máu hoặc phân hắc ín

Ho ra máu hoặc chất nôn giống như bã cà phê

Buồn nôn, nôn, đau dạ dày nghiêm trọng

Sốt kéo dài hơn 3 ngày

Sưng và đau kéo dài hơn 10 ngày

Vấn đề thính giác, ù tai.

Bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn, bao gồm:

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Các tác dụng phụ khác không được đề cập cũng có thể xuất hiện. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ của thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

– Quá mẫn với salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

– Xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác.

– Bệnh hen, có tiền sử bệnh hen (do có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản cao).

– Giảm tiểu cầu.

– Tránh sử dụng Aspirin 81mg cho trẻ bị sốt do virus vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một tình trạng hiếm xảy ra nhưng nghiêm trọng với biểu hiện nôn mửa, ngủ lịm có thể tiến triển thành mê sảng và hôn mê.

Thận trọng khi dùng thuốc:

– Aspirin 81mg ảnh hưởng đến quá trình đông máu, tránh sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu nghiêm trọng hoặc bị rối loạn đông máu. Nếu có thể, ngưng sử dụng Aspirin 81mg một tuần trước khi phẫu thuật.

– Thận trọng cho những bệnh nhân bị suy thận mãn, loét dạ dày hoặc loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày ăn mòn, tổn thương gan, đang bị giảm prothrombin huyết và thiếu vitamin K.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều Aspirin 81mg nói chung và Aspirin 81mg/Aspirin 81mg pH8 nói riêng có thể bao gồm:

Aspirin 81Mg (Acetylsalicylic Acid) – Thuốc Điều Trị Cơn Đau Cấp, Việt Nam

CÔNG THỨC

Aspirin…………………………………………………………………………………………………81mg.

Tá dược vừa đủ……………………………………………………………………………………1 viên.

TRÌNH BÀY

Vỉ 10 viên nén bao phim tan trong ruột.

Hộp 10 vỉ.

DƯỢC LỰC HỌC

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao. Liều aspirin thường dùng cho người lớn là 500 mg để giảm đau nhẹ và vừa hoặc để giảm sốt và cho nồng độ salicylat 30 – 60 mg/lít huyết tương trong vòng nửa giờ, tồn tại trong 3 – 4 giờ. Đối với bệnh thấp khớp, thường phải tăng liều hàng ngày tối đa tới 6 g. Liều trên 1 g không làm tăng thêm tác dụng giảm đau.

Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, aspirin được thủy phân thành acid salicylic, có cùng tác dụng dược lý như aspirin. Với liều 500 mg aspirin, nửa đời huyết tương là 20 – 30 phút với aspirin, và 2,5 – 3 giờ với acid salicylic. Khi dùng liều cao hơn, nửa đời acid salicylic dài hơn. Aspirin chỉ thải trừ qua thận dưới dạng salicylat tự do hoặc liên hợp.

Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin.

Các tế bào có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglandin, sau khi nồng độ acid salicylic giảm. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.

Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.

Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.

Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương. Độ thanh thải (ml/pht/kg): 9,3 ±1,1. Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.

Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.

Nửa đời (giờ): 0,25 ± 0,03. Nửa đời thay đổi ở người viêm gan.

Do thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

CHỈ ĐỊNH

Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.

Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Điều trị hội chứng Kawasaki.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với dẫn xuất salicylate và thuốc chống viêm không steroid khác.

Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.

Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.

Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy than.

Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

Sốt do virus.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.

Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.

Da: Ban da, mày đay.

Huyết học: Thiếu máu tan máu.

Hệ thần kinh- cơ và xương: Yếu cơ.

Hô hấp: Khó thở.

Khác: Sốc phản vệ.

Ít gặp (1/1000

Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.

Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.

Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

Gan: Độc hại gan.

Thận: Suy chức năng thận.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG

Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.

Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.

Cần xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Hạn chế chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em do một số trường hợp gây ra hội chứng Reye.

Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận, cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái tàu xe, vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen.

Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.

Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu.

Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Dùng đường uống. Vì chế phẩm là viên bao phim tan trong ruột nên khi dùng phải nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai.

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:

Điều trị giảm đau, hạ sốt

Trẻ em: 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày.

Ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 81 – 325mg/ngày. Dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Chống viêm

Người lớn: 3-5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.

Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần).

Bệnh Kawasaki

Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm.

Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần).

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU

Điều trị quá liều salicylat gồm:

Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.

Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại.

Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylat.

Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylic (gây nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).

Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.

Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu can.

Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

HẠN DÙNG

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

CHÚ Ý

Thông tin về thuốc và biệt dược có trên website chỉ mang tính chất tham khảo.Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của thầy thuốc.