Những Từ Lợi Ích Trong Tiếng Anh / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Những Từ Đẹp Nhất Trong Tiếng Anh

Ý tưởng về post này được truyền cảm hứng từ một cuộc khảo sát có từ rất lâu của Hội đồng Anh, trong đó người ta tổ chức bầu chọn những từ đẹp nhất trong tiếng Anh. Đã có 35,000 người tham gia cuộc bình chọn đó và kết quả top 10 là những lựa chọn tương đối phổ biến như sau: Mother, Passion, Smile, Love, Eternity, Fantastic, Destiny, Freedom, Liberty, và Tranquility.

Ta có thể dịch từ này sang tiếng Việt là “danh tính”, nhưng đôi khi nó cũng mang nghĩa “bản sắc”, như trong cụm từ “national identity” – bản sắc dân tộc.

Một ví dụ cho cách dùng của từ “identity” là trong bài báo này. Trong bài có đề cập đến việc chính quyền Trung Quốc lo ngại về việc giới trẻ Hong Kong thiếu vắng ý thức về bản sắc dân tộc. Biểu hiện cụ thể là số đông giới trẻ Hong Kong, theo rất nhiều cuộc khảo sát, tự coi mình là người Hong Kong chứ không phải người Trung Quốc. Điều đó, theo giới chức Trung Quốc là khó chấp nhận.

Thật khó lý giải vì sao tôi lại thích từ này. Chỉ đơn giản là tôi thích cách thanh âm của nó thoát ra khỏi đầu lưỡi mình. Hơn nữa, câu hát tôi thích nhất trong ca khúc “Lost Stars” là “don’t you dare let our best memories bring you sorrow” (đừng hòng cho phép những kỷ niệm đẹp nhất của đôi ta mang đến nỗi buồn đau).

Từ điển Macmillan giải thích từ “solitude” nghĩa là: the state of being completely alone, especially when this is pleasant or relaxing.

Theo nghĩa ấy thì quả thật từ này không hề đáng sợ và lạnh lẽo như cảm giác mà nó có thể tạo ra với một người. Đúng vậy, bạn hoàn toàn có thể vẫn cảm thấy dễ chịu và thư giãn khi ở một mình. 🙂

Đây là một từ rất đa nghĩa trong tiếng Anh. Nó có nghĩa là cảm giác, là ý thức, là ý nghĩa, là giác quan, và đôi khi còn là gu thưởng thức.

Ví dụ về cách dùng thì rất nhiều: sense of belonging, sense of identity, sense of humour, sense of direction, business sense. sense of balance …

Nghĩa của từ “soar” tương đối hạn chế: hoặc là tăng vụt (với giá cả), hoặc là bay vút.

Tôi thích từ này vì nó luôn khiến tôi liên tưởng đến hình ảnh một chú chim tung cánh bay vào trời cao.

Sincere: chân thành, hay thật thà không dối trá. 😉

Orchestra: dàn nhạc

‘Okistr3: trọng âm nhấn vào ‘O’ rồi đi xuống.

Dễ dàng cảm thấy nhạc tính trong từ này. 🙂

Chỉ cần nghĩ đến từ này thôi là tôi đã cảm thấy sự yên bình bao phủ quanh mình. Ngủ, nghĩa là tạm ngừng suy nghĩ, tạm ngừng buồn lo.. Ngủ nghĩa là nạp năng lượng cho một ngày mới. Dù hay thức rất khuya, tôi vẫn trân quý giấc ngủ của mình. Vì thế mỗi khi đi ngủ, tôi luôn cẩn thận tắt tiếng điện thoại để chắc chắn mình sẽ không bị đánh thức giữa chừng trong giấc ngủ vào sáng hôm sau.

Có một cách diễn đạt mà tôi rất thích là “sleep something away”. Ví dụ như: She just wants to sleep her troubles away – nàng chỉ muốn đánh một giấc cho tan muộn phiền.

Với trợ từ “away”, ta có rất nhiều cách diễn đạt tương tự, ví dụ như “idle away”: Morse idled away most of Monday in his office.

Nghĩa là: Morse dành hầu hết ngày thứ hai ở văn phòng mà chẳng làm gì cả. (chỉ thư giãn và nghe nhạc, kiểu thế)

10. Yesterday:

Yesterday, all my troubles seem so far away

“Ngày hôm qua, tôi như chẳng biết có điều chi phiền muộn.”

Còn bạn thì sao? Danh sách của bạn là những từ gì vậy? 🙂

Những Lợi Ích Từ Việc Tham Gia Clb Tiếng Anh

Thông tin giáo dục

Ngày đăng :21-12-2018 10:49:43 AM – Đã xem :4851

Câu lạc bộ tiếng Anh được lập lên với mục đích mọi người cùng chia sẻ những kiến thức về tiếng Anh với nhau, để nâng cao kiến thức mình đã có. Lợi ích khi tham gia những câu lạc bộ như vậy cũng rất nhiều.

1. Tạo động lực, khơi dậy đam mê

Tất cả mọi người học đều có mục đích riêng của mình. Có thể là để hỗ trợ việc học tập, làm việc hay các nhu cầu khác trong cuộc sống. Và, suốt quá trình học tập,có đôi lúc bạn sẽ có cảm giác bỏ cuộc, vì thế việc tìm ra một người đồng hành cùng học tiếng anh với mình đã không còn là khó khăn, khi mà các câu lạc bộ tiếng anh ngày càng nhiều.Nếu bạn sống trong một môi trường mà tất cả mọi người đều nỗ lực cho việc học tiếng anh thì bạn cũng sẽ hòa theo guồng quay đó. Theo thời gian bạn sẽ có niềm đam mê với tiếng anh và có lẽ một ngày nào đó bạn sẽ là người khơi dậy niềm đam mê tiếng anh cho những người xung quanh.

2. Một môi trường giao tiếp lý tưởng

Bạn đang thiếu một môi trường giao tiếp tiếng anh? Bạn đang loay hoay tìm giải pháp? Vậy thì câu lạc bộ tiếng anh chính là môi trường lý tưởng đó. Trong một cộng đồng mà mọi người tham gia đều muốn cải thiện khả năng giao tiếp, vậy nên bạn hãy vứt bỏ tâm lý tự tin sang một bên. Hãy nói, nói và nói thật nhiều với những người cùng mục tiêu. Chắc chắn theo thời gian, vốn từ vựng, ngữ pháp cũng như khả năng giao tiếp của bạn sẽ tăng lên đáng kể.

3. Hình thức hoạt động đa dạng, phong phú

Thông thường các câu lạc bộ thường tổ chức hoạt động dưới hai hình thức là online và offline. Hoạt động của câu lạc bộ sẽ được lên kế hoạch phù hợp để các hội viên có thể tham gia. Trong trường hợp bạn có lịch trình riêng, bạn không thể tham gia được, bạn có thể tham gia vào hình thức offline. Bạn cũng sẽ nhận được nhiều những kinh nghiệm quý báu từ hình thức này.

4. Lĩnh hội được kinh nghiệm từ những người đồng hành

Câu lạc bộ tiếng anh là nơi tụ hội của những người có cùng niềm đam mê tiếng anh giống bạn. Nhưng xuất phát điểm của họ không giống bạn. Họ đến từ nhiều nơi khác nhau, cũng như từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi người đến từ môi trường làm việc khác nhau mang trong mình những kỹ năng đặc thù từ ngành nghề của họ. Ngoài việc đồng hành cùng nhau trong giao tiếp tiếng anh, bạn sẽ còn học hỏi được rất nhiều những kỹ năng từ họ. Và dần dần nâng thêm những kỹ năng khác mà bạn còn thiếu.

5. Kết giao thêm những người bạn mới

Bạn đang hoạt động trong tập thể, đồng nghĩa với việc bạn sẽ không thể hoạt động theo cá nhân, bạn sẽ cần kết giao thêm bạn. Đó chính là những người đồng hành tuyệt vời cũng có thể là những bạn tuyệt vời của bạn sau này.

Đến với những câu lạc bộ tiếng Anh, bạn không phải bỏ ra các chi phí về khóa học hay việc đi lại giữa các trường học và trung tâm tiếng Anh, hơn nữa, chúng còn là địa điểm đáng tin cậy để bạn có thể giao tiếp tiếng Anh được với nhiều người hơn. Từ đó có thể nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng.

Lợi Ích Ròng Trong Tiếng Tiếng Anh

For example, in a 2008 article for Wired magazine, Bruce Schneier asserted the net benefits of open Wi-Fi without passwords outweigh the risks, a position supported in 2014 by Peter Eckersley of the Electronic Frontier Foundation.

WikiMatrix

Trong cuộc tổng tuyển cử năm 2017, Công đảng (dưới quyền của Corbyn) lại hoàn thành cuộc diễu hành lớn thứ hai trong Quốc hội, nhưng đã tăng tỷ lệ phiếu phổ thông lên 40%, dẫn đến lợi ích ròng lên đến 30 ghế và quốc hội treo cổ.

In the 2017 general election, Labour under Corbyn again finished as the second-largest party in parliament, but increased their share of the popular vote to 40%, resulting in a net gain of 30 seats and a hung parliament.

WikiMatrix

Những lợi ích ròng của một dự án có thể kết hợp tiết kiệm chi phí hoặc sẵn sàng để trả tiền bồi thường nào (ngụ ý công chúng không có quyền pháp lý để những lợi ích của chính sách) hoặc sẵn sàng chấp nhận bồi thường (ngụ ý công chúng có quyền lợi ích của chính sách) cho kết quả thay đổi phúc lợi từ chính sách.

The net benefits of a project may incorporate cost savings, public willingness to pay (implying that the public has no legal right to the benefits of the policy), or willingness to accept compensation (implying that the public has a right to the benefits of the policy) for the policy’s welfare change.

WikiMatrix

Một số tình huống xung đột lợi ích có thể phát sinh trong sự sắp xếp này, đặc biệt là trong việc tính toán giá trị tài sản ròng (NAV) của quỹ.

A number of conflict of interest situations may arise in this arrangement, particularly in the calculation of a fund’s net asset value (NAV).

WikiMatrix

Trong CBA, lợi ích và chi phí được thể hiện về tiền bạc, và được điều chỉnh cho các giá trị thời gian của tiền, để tất cả các dòng chảy của lợi ích và dòng chảy của chi phí dự án theo thời gian (mà có xu hướng xảy ra tại các thời điểm khác nhau) được thể hiện trên một cơ sở khái niệm chung “giá trị hiện tại ròng” của chúng.

Benefits and costs in CBA are expressed in monetary terms and are adjusted for the time value of money; all flows of benefits and costs over time are expressed on a common basis in terms of their net present value, regardless of whether they are incurred at different times.

WikiMatrix

Tính Từ Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Tính từ là 1 thành phần trong câu thường có vai trò giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ để nhấn mạnh hơn về tính chất, tình trạng của danh từ được nhắc tới trong câu.

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TÍNH TỪ

1. Khái niệm

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Tính từ giúp trả lời cho các câu hỏi:

“Which?”: Cái nào?

“What kind?”: Loại gì?

“How many?”: Bao nhiêu?

Ví dụ:

She is a beautiful girl

“Beautiful” – xinh đẹp (adj) ám chỉ cô gái mà người viết muốn nói đến và trả lời cho câu hỏi “Which girl?”

Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”

Tính từ chung: từ không chỉ rõ các vật.

VD:

all: tất cả

every: mọi

some: một vài, ít nhiều

many, much: nhiều

Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.

Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.

VD:

This chair: cái ghế này;

These chairs: những cái ghế này

That child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

1. Vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh

A. Đứng trước danh từ: bổ nghĩa, cung cấp nhiều chi tiết hơn cho danh từ.

VD: “I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào?

2. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

3. Cấu trúc của tính từ ghép

Các dạng hình thành tính từ ghép

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

Danh từ + tính từ:

Cấu tạo thường gặp của tính từ ghép

Danh từ + phân từ

snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Phó từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Tính từ + tính từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives) Ví dụ:

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

4. Một số tính từ thông dụng

IV. BÀI TẬP VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

Bài 1: chọn thể loại tương ứng trong đoạn văn sau và hoàn thành vào bảng

To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

Bài 2: Phân loại các tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng

interesting round great pink young old long oval rectangular square thick Vietnamese grey woolenthin

attractive black racing walking

Bài 3: Chọn đáp án đúng:

A. a pair of sport new French shoes

B. a pair of new sport French shoes

C. a pair of new French sport shoes

D. a pair of French new sport shoes

A. a young tall beautiful lady

B. a tall young beautiful lady

C. a beautiful young tall lady

D. a beautiful tall young lady

A. an old wooden thick table

B. a thick old wooden table

C. a thick wooden old table

D. a wooden thick old table

A. a modern Vietnamese racing car

B. a Vietnamese modern racing car

C. a racing Vietnamese modern car

D. a modern racing Vietnamese car

A. a new interesting English book

B. an English new interesting book

C. an interesting English new book

D. an interesting new English book.

Bài 4: Sắp xếp các câu sau thành câu đúng.

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.

4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.

Trên là những chia sẻ rất chi tiết với kiến thức bao quan phần kiến thức từ loại tính từ trong tiếng anh. Cùng với danh từ và động từ, thì tính từ là một trong những kiến thức nền tảng đặc biệt quan trọng giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng anh .

Hi vọng những kiến thức về tính từ giúp bạn hoàn thiện hơn kĩ năng về ngữ pháp và sử dụng tiếng anh một cách ngày càng chuyên nghiệp.