Ngữ Văn Lớp 6 Từ Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Soạn Văn Lớp 6: Từ Và Cấu Tạo Của Tiếng Việt

Soạn văn lớp 6: Từ và cấu tạo của Tiếng Việt

I Từ là gì?

Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Các tiếng là: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

– Các từ là:

+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và

+ Từ ghép: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Sự khác nhau

– Tiếng là một âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.

– Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành câu.

– Tiếng cấu tạo thành từ, từ cấu tạo thành câu. Một tiếng được coi là từ khi nó có nghĩa và được cấu tạo thành câu.

II Từ đơn và từ phức

Từ ghép và từ láy giống nhau: đều có từ hai âm tiết trở lên

– Khác nhau:

+ Từ ghép: được tạo ra bởi các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau

+ Từ láy: được tạo ra bởi quan hệ láy âm giữa các tiếng.

III Luyện tập

Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Những từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.

b. Các từ đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc tích, …

c. Từ ghép chỉ quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, ông bà, anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép để chỉ quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính: Nam trước và nữ sau như ông bà, cha mẹ, anh chị…(ngoại lệ: Cô chú,…)

– Theo bậc: Theo vai vế, người trên trước, người dưới sau như mẹ con, ông cháu (ngoại lệ: Chú bác, cha ông,…)

Câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

“Bánh + x” với x có thể nêu lên các đặc điểm khác nhau của bánh:

Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Từ láy thút thít để miêu tả tiếng khóc. Tương tự: sụt sùi, nức nở, rưng rức,…

Câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm từ láy:

a. Tả tiếng cười: Sằng sặc, khanh khách,…

c. Tả dáng điệu: Lom khom,ngênh ngang, lừ đừ,…

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Sbt Ngữ Văn 6 Tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 8 Sách bài tập (SBT) Ngữ văn 6 tập 1. 4. Dựa vào đặc điểm gì của “dưa” mà có những tên gọi sau : dưa vàng, dưa gang, dưa Thái ?

Bài tập

1. Bài tập 1, trang 14, SGK.

2. Bài tập 2, trang 14, SGK.

3. Bài tập 3, trang 14 – 15, SGK.

4. Dựa vào đặc điểm gì của “dưa” mà có những tên gọi sau : dưa vàng, dưa gang, dưa Thái ?

5. Cho tiếng cá, hãy tìm các tiếng khác có thể ghép với tiếng cá để tạo ra các từ ghép chỉ các loại cá khác nhau.

6. Bài tập 4, trang 15, SGK.

7. Bài tập 5, trang 15, SGK.

Gợi ý làm bài

1. a) Xác định kiểu cấu tạo của từ nguồn gốc là xét xem từ đó gồm bao nhiêu tiếng và quan hệ giữa các tiếng đó như thế nào (các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa hay láy âm nhau).

Ta thấy : từ nguồn gốc gồm hai tiếng, nó là từ phức. Các tiếng nguồn, gốc đều có nghĩa. Vậy, nó là từ ghép.

(Tương tự đối với từ con cháu.)

b) Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước là tìm những từ có ý nghĩa giống hoặc gần giống với từ đó. Ví dụ : từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là cội nguồn.

c) HS có thể tìm những từ đơn chỉ quan hệ thân thuộc như : ông, bà, bố, cha, ba, má, mẹ, cô, chú, bác, cậu, mợ, thím, con, cháu, anh, chị, em,… rồi kết hợp các tiếng (là từ đơn) đã tìm được với nhau để tạo thành từ ghép.

Lưu ý : Một tiếng có thể kết hợp (ghép) với các tiếng khác nhau để tạo thành những từ ghép khác nhau. Ví dụ : ông bà, ông cha,…

2. Dựa vào những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc đã tìm được ở mục c, bài tập 1, HS phân tích quy tắc sắp xếp các tiếng theo gợi ý đã nêu trong bài tập. Ví dụ :

(nam) (nữ)

(bậc trên) (bậc dưới)

Quy tắc 1 : nam trước, nữ sau (tiếng chỉ nam giới đứng trước, tiếng chỉ nữ giới đứng sau).

Quy tắc 2 : trên trước, dưới sau (tiếng chỉ người bậc trên đứng trước, tiếng chỉ người bậc dưới đứng sau).

3. Các từ ghép gọi tên các loại “bánh” cấu tạo theo công thức bánh + X có nghĩa cụ thể hơn nghĩa của bánh. Trong đó X là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá loại “bánh” để phân biệt với loại bánh khác.

Ví dụ : tiếng nếp kết hợp với tiếng bánh tạo thành từ bánh nếp chỉ một loại bánh làm bằng gạo nếp. Bánh nếp khác với các loại bánh làm bằng chất liệu khác như bánh tẻ, bánh khoai ; đồng thời cũng khác với bánh rán (về cách chế biến), bánh dẻo (về tính chất), bánh gối (về hình dáng).

HS kẻ theo bảng đã cho trong SGK. Có thể tìm thêm các từ chỉ các loại bánh để bổ sung vào bảng. Ví dụ : bánh cốm, bánh mật, bảnh mì, bánh quế… *

4. Cách làm tương tự như bài tập 3. Chú ý đến các ý nghĩa về màu sắc, hình dáng, xuất xứ của từng loại “dưa”.

5. HS tìm tên các loại cá cụ thể. Ví dụ : cá chép, cá mè,…

6. HS xét xem từ thút thít bổ nghĩa cho từ nào, rồi tự kết luận xem nó miêu tả cái gì. HS có thể tìm thêm các từ khác như : sụt sùi, nức nở, tấm tức, rưng rức,…

Tham khảo các từ sau :

a) Tả tiếng cười : khúc khích, rinh rích,…

b) Tả tiếng nói : lè nhè, lí nhí,…

c) Tả dáng điệu : lừ đừ, co ro,…

Soạn Bài Lớp 6: Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Soạn bài lớp 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 6 học kì I

Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các em học sinh tham khảo hiểu rõ về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp học tốt môn Ngữ văn lớp 6 và chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

Soạn bài lớp 6: Con rồng cháu tiênSoạn bài lớp 6: Bánh chưng, bánh giầy

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ và đơn vị cấu tạo từ 1. 1. Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt/ chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

(Con Rồng cháu Tiên)

Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.

1. 2. Trong bảng trên, những từ nào gồm một tiếng, những từ nào gồm hai tiếng?

Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và;

Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Như vậy, trong câu này, số lượng tiếng nhiều hơn số lượng từ.

1. 3. Phân biệt giữa từ và tiếng?

Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.

Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.

1. 4. Khi nào một tiếng được coi là từ?

Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.

1. 5. Từ là gì?

Có thể quan niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

2. Các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt 2.1. Điền các từ vào bảng phân loại: 2.2. Từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào?

Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;

Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.

2.3. Các loại từ phức có gì khác nhau về cấu tạo?

Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghép và từ láy.

Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa.

Từ láy là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới: […] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.

(Con Rồng cháu Tiên)

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác…

c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, …

2. Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, anh chị, chú dì, cậu mợ, bác bá … (có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, …).

Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: bác cháu, chú cháu, dì cháu, chị em, anh em, cháu chắt, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, …).

3. Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:

Nêu cách chế biến bánh

(bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, …

Nêu tên chất liệu của bánh

(bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, …

Nêu tính chất của bánh

(bánh) dẻo, xốp, …

Nêu hình dáng của bánh

(bánh) gối, gai, …

4. Từ láy thút thít trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” miêu tả cái gì?

Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.

5. Những từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?

Từ láy tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, …

Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, …

Hướng Dẫn Soạn Văn Lớp 6 Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Ngắn Nhất Baocongai.com

Hướng dẫn soạn văn lớp 6 bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt ngắn nhất : Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): – Các tiếng: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở. – Các từ: Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, ăn ở. Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): – Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết. – Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa…

Hướng dẫn soạn văn lớp 6 bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt ngắn nhất : Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): – Các tiếng: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở. – Các từ: Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, ăn ở. Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): – Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết. – Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành câu. – Tiếng cấu tạo nên từ, từ cấu tạo nên câu. Một tiếng được coi là từ khi nó có nghĩa và cấu tạo thành câu.

Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Các từ: Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, ăn ở.

– Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.

– Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành câu.

Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Tiếng cấu tạo nên từ, từ cấu tạo nên câu. Một tiếng được coi là từ khi nó có nghĩa và cấu tạo thành câu.

Từ ghép và từ láy đều là từ phức:

– Từ ghép ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

– Từ láy là từ mà các tiếng có quan hệ láy âm.

Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Trả lời Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt phần luyện tập

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc tích, …

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc kiểu con cháu, anh chị, ông bà: Anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, …

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính: Nam trước nữ sau – ông bà, cha mẹ, anh chị…(ngoại lệ: Cô chú,…)

Câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Theo bậc: Theo vai vế, người trên trước, người dưới sau – mẹ con, ông cháu (ngoại lệ: Chú bác, cha ông,…)

Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

“Bánh + x” với x có thể nêu lên các đặc điểm khác nhau của bánh:

Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc. Tương tự: Nức nở, sụt sùi, rưng rức,…

Câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm từ láy:

a. Tả tiếng cười: Khanh khách, khúc khích, sằng sặc,…

c. Tả dáng điệu: Lom khom, lả lướt, nghênh ngang, khúm núm, lừ đừ,…

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 3 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 4 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 5 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 6 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 7 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất