Cấu Trúc Tổng Quát Của Máy Tính Điện Tử

TRANSCRIPT

CU TRC TNG QUT CA MY TNH IN TCHNG 2Phn 2 : Tng quan v phn mm

Phn loiAPPLICATION SOFTWARESYSTEM SOFTWAREOperating SystemUtility ProgramsDevice driversUSERHARDWARE

Application softwarePhn mm ng dngPhc v nhu cu c th ca user gii tr c nhn (nu n, s tay, sa cha nh, )gio dc vn phng, sn xutchuyn dng (xem, v, to sa nh, to web, thit k, xut bn v in n)

User interfacePhn ln cc phn mm u cung cp mi trng tng tc, bao gm:mt mn hnh, vi cc phng tin thu thp d liu t user, la chn cch x l data, cch xut v hin th d liu ,Giao din ha GUI (graphical user interface)windows, icons v rollover, menus (pull down menu, hay drop down menu, cascading menu, pull up menu, pop up menu)Ca s chng trnh : title bar, menu bar, toolbar

Ti liu hng dnti liu hng dn s dng , c trong cc phn mm thng mitutorialsdocumentation l ti liu in, hay dng file(a CD)Tr gip Helplnh help (F1)context-sensitive help

Bn quynPhn mm thng mi ha _Commercial softwareMua quyn s dng phn mm theo nhng iu khon trong software licenseCh c th s dng trn 1 my, mc d c th cho php ci t trn mt my nh, mt my ni lm vicSharewareCho php dng th trc khi mua trong mt thi gian gii hnC th sao chp cho ngi khcNn thanh ton nu bn tip tc dngFreewarePhnmm c bo v bn quyn : user c php s dng, sao chp v a cho user khc, nhng khng c sa, v bnGPL (general public license)Open Source Software M ngun m , cho php user tip tc chnh sa v nng cp phn mmUser s dng v phn phi min phPublic domain software Khng c bo v bn quyn , do ht hn, hay tc gi C th c sao chp, phn phi min ph, hoc c bn li

UpdateSau khi mua v ci t phn mm, bn c th phi updateBn update c phn phi c th nh l mt version mi, mt bn v (patch), hay mt service packSoftware patch : l mt on m chtrnh thay th mt phn ca phn mm ang ci. sa li bo mt, thm chc nng hay ci tin ctrnh ang cService pack :p dng cho cp nht OS, l tp nhng bn v sa cha cc li, cc im yu. (Windows XP vi Service Pack 2)Thng c phn phi qua internet, t ng ci t khi download xung

H iu hnh Operating SystemOS cn c gi software platformL h thng cc chng trnh chnh, cp thp nht, dng qun l cc hot ng cn bn ca my tnhiu khin vic s dng cc ti nguyn phn cng : nh khng gian a, b nh, thi gian s dng CPU, cc thit b ngoi viOS cho php user quan tm n cng vic ca h, hoc quan tm n ng dng ca h m khng cn bn tm nhng tc v qun l mt phc tpTng thch gia phn mm ng dng v OSmi phn mm ng dng c vit chy trn mt OS c thKhng tng thch gia cc OS khc nhaucc lai my tnh khc nhau v kch thc v kh nng c OS khc nhauVd: my Apple Macintosh ch chy pm h thng Macintosh, khng th chy pm ca my PC. Hoc my PC (Compaq, Dell) khng th chy pm ca Macintosh.

Hot ng ca OSHu ht OS c lu trong a cngMt s loi my tnh c OS c kch thc nh v c lu trong b nh ROMMt chng trnh nh ca OS, bootstrap program c lu trong ROM v cung cp cc lnh cn np phnli ca OS vo RAM khi my tnh khi ng. Phn li ca OS gi l kernel, cung cp cc dch v cn thit nht, nh qun l b nh, truy sut file, v lun nm trong b nh cho n khi my tnh chúng tôi phn khc ca OS , nh cc tin ch, c np vo b nh khi cn thit ( explorer, help, control panel)

Cc chc nng cn bnBootingUser interfaceCPU managementFile management and formatingTask managementSecurity management

Bootingl tin trnh np OS vo b nh my tnhc thc hin bi mt chng trnh lu vnh vin trong bn mch in t ca my tnh (l ROM)

Qu trnh booting :1. Khi bt my tnh , chng trnh trong ROM kim tra b nh chnh, CPU, v cc thnh phn khc ca h thng m bo chng hat ng bnh thng.2. BIOS (chng trnh nhp / xut cn bn) c chp vo b nh v gip my tnh thng dch cc k t bn phm hay chuyn k t ny ti mn hnh.3. Ctrnh tm OS t a cng, np vo b nh, v OS chim quyn iu khn my tnh, cho ti khi my tnh ttSau khi boot my tnh han tt, ci bn nhn thy l giao din ngi dng, cho php user giao tip, tng tc vi my tnh

Qun l CPU, b nhQun l CPUVD: bn chn lnh in, trong khi tip tc g vn bn. Qun l cc tc v

Qun l b nh:theo di cc vng nh ang lu ctrnh v data. c th han i cc phn data v ctrnh trong b nh sang a cng. cc phng thc OS dng qun l b nhPartitioning Foreground/backgroundQueues

Qun l filefile c t trong cc th mc, c th copy, di chuyn, xa, i tnWindows explorernh dng a : ghi nhng thng tin ban u a c th s dng c (Formatted PC, Formatted Macintosh)

Qun l cc tc vMt my tnh i hi thc hin nhiu tc v cng lc. Mt s OS c th cho php nhiu ctrnh chy cng lc. Mi ctrnh hin th trn mt ca s ring . Mt s khc cho php phc v mt s user cng lc.

Qun l An ninhOS kim sat s truy cp vo my tnh. thng qua khai bo user name, password mi khi vo h thng. Mt s OS cho php bo v cc file ring l, vi nhng password truy cp ring.

Mt s loi OSOS cho my desktop v laptopDos Giao tip dng lnhPhin bn u tin 1982 thit k cho my IBM PCThng tr trong dng my PC ph thng, r tinMacintoshCh chy trn my Apple MacintoshGiao tip haWindowsPhin bn 3.X,95,98, Windows Me, Windows XP, Giao tip ha

Mt s loi OSNetworking Operating SystemsNovell NetWareWindows NT/2000/2003Microsoft .NetUnixLinux

Device DriversTrnh qun l thit b : l nhng pmm chuyn bit , cho php cc thit b nhp, xut giao tip vi phn cn li ca my tnhMi model hay loi thit b c h tr bi mt driver khc nhau, cho php n lm vic vi mt OS no . Nh cung cp s bn km mt device driver khi bn mua mt thit b ngoi vi miOS cung cp sn Nhiu driver cn bn c sn trong phn mm h thng km theo vi my tnh khi bn mua my tnhNhng OS mi hin nay, nhn din nhiu phn cng, v t ng ci t driver. Nu OS ca bn khng nhn din c phn cng mi, n s hin th message v yu cu bn ci t driver t CD hay a mm (c i km vi pcng )

UtilitiesTin ch: cc ctrnh dch v _ thc hin cc tc v lin quan n kim sat v phn phi cc ngun lc ca chúng tôi tng cung cc chc nng ang c, hay cung cp cc dch v m khng c h tr bi nhng phn mm h thng chúng tôi ht cc my tnh u c km theo cc tin ch c sn , nh l mt phn ca phn mm h thng. Hoc phi mua ring nh nhng chng trnh ring, bn ngoi nh Norton System Works, hay McAfee chúng tôi thng cc hng th 3 s bn nhng tin ch khng c cung cp km theo OS

Utilities _ chc nng Backup : to ra mt bn backup trn a ca bn. Dng tin ch min ph nh : Norton Backup, Colorado chúng tôi recovery : phc hi d liu khi b a b h hi, do virus, pmm h , a h, ngun in khng n nh trong khi ghi chúng tôi Virus : cc hnh thc ph hoicch ly lan : qua a , mngcc phn mm chng virus antivirus software : l phn mm qut a pht hin ra virus. Mt s pmm ph hy virus ti ch , ngn chn khng cho nh hng ti mt, hay thng bo cho bit nhng tc ng ca virus,

Software patch : l mt on m chtrnh thay th mt phn ca phn mm ang ci . sa li bo mt, thm chc nng hay ci tin ctrnh ang cService pack :p dng cho cp nht OS, l tp nhng bn v sa cha cc li, cc im yu.partitioning : phn chia bn thnh cc vng . mi vng c th cha 1 ctrnh vdata.Foreground/background: bn c phn thnh 2 vng. cc ctrnh vng foreground c u tin cao hn. Ctrnh foreground l ctrnh ta ang lm vic, word. ctrnh Background l ctr u chnh dng d liu ti my in.Queues: ctr/ data c thc thi v x l ch trn a trong cc hng i._vo trc, ra trc. Vng nh trong a cha cc ctr v data ang ch gi l buffer. cc tc v in thng c y, t vo mt buffer., ni chng ch trong mt hng i ti lt in. vd: driver my in ? km theo my in / c sn trong OS ??Vd: khi ta son tho vb bng word, word s lu vo mt file temp. Khi nhn save, word s lu file ny vo v tr user x. mt nn xa file ny khi ng word. Nhng khng phi lc no iu ny cng c thc hin. Nu mt b mt in t ngt, hay h hng bt thong, Cc file thng c a vo th mc temp, v chim khng gian lu tr

Cấu Trúc Chung Của Máy Tính Điện Tử Theo Von Neumann Gồm Những Bộ Phận Nào?

1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm ba khối chức năng: Bộ xử lý trung tâm (CPU), thiết bị vào, thiết bị ra (thường được gọi là thiết bị vào / ra). Ngoài ra, để lưu trữ thông tin máy tính điện tử còn có thêm bộ nhớ. 2.Chức năng của CPU : là bộ vi xử lý trung tâm, được coi như bộ não của chiếc máy vi tính. có rất nhiều mạch vào( input) để nhận các lệnh điều khiển đưa vào, sau khi xử lý các thông tin đó và kết hợp với các lệnh mặc định đã được cài đặt sẵn, sẽ tạo ra các lệnh điều khiển (out put) dẫn đến mọi nơi để quản lí toàn bộ chiếc máy tính. Chức năng cơ bản của máy tính là thực thi chương trình. Chương trình được thực thi gồm một dãy các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ. Đơn vị xử lý trung tâm(CPU) đảm nhận việc thực thi này. Quá trình thực thi chương trình gồm hai bước: CPU đọc chỉ thị từ bộ nhớ và thực thi chỉ thị đó. Việc thực thi chương trình là sự lặp đi lặp lại quá trình lấy chỉ thị và thực thi chỉ thị.

Tốc độ xử lý của máy tính phụ thuộc vào tốc độ của CPU, nhưng nó cũng phụ thuộc vào các phần khác (như bộ nhớ trong, RAM, hay bo mạch đồ họa). 3. Bộ nhớ máy tính bao gồm các hình thức, phương thức để lưu trữ được dữ liệu của máy tính một cách lâu dài (khi kết thúc một phiên làm việc của máy tính thì dữ liệu không bị mất đi), hoặc lưu dữ liệu tạm thời trong quá trình làm việc của máy tính (khi kết thúc một phiên làm việc của máy tính thì bộ nhớ này bị mất hết dữ liệu). Các thiết bị lưu trữ dữ liệu cho bộ nhớ lâu dài bao gồm: Đĩa cứng, Đĩa mềm, Đĩa quang, Băng từ, ROM, các loại bút nhớ… Các thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình làm việc: RAM máy tính, Cache… Hầu hết các bộ nhớ nêu trên thuộc loại bộ nhớ có thể truy cập dữ liệu ngẫu nhiên, riêng băng từ là loại bộ nhớ truy cập tuần tự. Bộ nhớ máy tính có thể chia thành hai dạng: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. 4. Câu 3 ns rồi 5. – Phần mềm hệ thống là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính VD: DOS, Windows 98, Window XP -Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể VD: Phần mềm soạn thảo văn bản (Microsoft Word), phần mềm trò chơi, phần mềm học tập,…

Cấu Trúc Chung Máy Tính

KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CHUNG VỀ MÁY TÍNHGiảng viên: Th.s Phan Nam AnhPhòng Công Nghệ Thông Tin – VDC2E-mail: [email protected]ĐỀ ÁN 112CPCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC2NỘI DUNG MÔN HỌCBài 1 : Mở đầuKiến thức chung về CNTT và máy tínhBài 2 : Phần cứngCác thành phần, thiết bị của máy tínhBài 3 : Phần mềmTìm hiểu các phần mềm thông dụng hiện nayBài 4 : Máy tính trong đời sống hàng ngàyVai trò và ứng dụng của máy tính trong cuộc sốngBài 5 : Bảo mậtVấn đề an toàn và bảo mật trong thông tinBÀI 1 – MỞ ĐẦUThông tin và khoa học xử lý thông tin –Khái niệm chung về phần cứng và phần mềm –Các kiểu máy tính –Các thành phần chính của PC –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC4I. Thông tin và khoa học xử lý thông tinKhái niệm thông tin và dữ liệu

Thông tin (Information): những gì có thể ghi lại và truyền đi. VD: những gì ta gặp hàng ngày: tin thời tiết, lịch thi đấu bóng đá, nội dung học tập …

Dữ liệu (Data): cái mang thông tin Ký hiệu, chữ viết, tín hiệu, cử chỉ, hành vi …Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC5I. Thông tin và khoa học xử lý thông tinLượng tin Đơn vị đo lượng tin trong máy tính là bit (có 2 trạng thái 0 và 1 ứng với trạng thái mạch điện tử)1 Byte = 8 bit1 Kilobyte (KB) = 1024 Byte1 Megabyte (MB) = 1024 Kilobyte1 GigaByte (GB) = 1024 MB

Khoa học xử lý thông tin Khoa học máy tính (Computer Science), Công nghệ thông tin (Information Technology)…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC6II. Các khái niệm phần cứng và phần mềmPhần cứng (Hardware)Các thành phần vật lý của máy tínhVD : màn hình, bàn phím, con chuột…

Phần mềm (Software)Các chương trình chạy trên máy tínhGiúp hiệu quả sử dụng phần cứng được nâng cao, tự động hoá nhiều tác vụ của con ngườiVD : phần mềm soạn thảo văn bảnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC7III. Các kiểu máy tínhMáy tính lớn (MainFrame)Kích thước lớn, khả năng xử lý mạnh, phục vụ nhiều người sử dụng.Đắt tiền, được sử dụng trong các cơ quan, tổ chức lớn (ngân hàng, cơ quan chính phủ …)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC8III. Các kiểu máy tínhMáy tính cá nhân (Personal Computer – PC)Ra đời năm 1981 theo mô hình của IBMCác máy tính sau này đều tương thích với thiết kế ban đầu của IBMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC9III. Các kiểu máy tínhMáy MAC (Apple MAC)Không theo mô hình thiết kế của IBMSử dụng hệ điều hành khác PCMáy MAC nghiêng về phục vụ thiết kế và xử lý đồ họaCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC10III. Các kiểu máy tínhMáy tính xách tay (Laptop)Laptop/ NotebookNhỏ gọn,phù hợp với người hay di chuyểnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC11III. Các kiểu máy tínhThiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số(PDA – Personal Digitla Assistant)Còn gọi Palm-top, handheld computerThiết bị cầm tay giúp tổ chức thông tin cá nhânKết hợp chức năng của máy tính, điện thoại, internetSử dụng bút để điều khiển và nhập liệuCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC12IV. Các bộ phận chính của máy tính PCTổng quanMàn hình, bàn phím, chuột, loa, thùng máy….Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC13IV. Các bộ phận chính của máy tính PCKhối xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit)Còn gọi bộ vi xử lý / con chípLà bộ não của máy tính, tính toán và điều khiển mọi hoạt động của máy tínhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC14IV. Các bộ phận chính của máy tính PCBộ nhớ trongDùng để chứa các lệnh và dữ liệu phục vụ cho quá trình thực hiện các chương trìnhBao gồmRAM (Random Access Memory)ROM (Read Only Memory)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC15IV. Các bộ phận chính của máy tính PCBộ nhớ ngoàiLà các thiết bị lưu trữ : đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ổ ZIPCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC16IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCác thiết bị vào (Input Device)Cho phép nhập thông tin vào máy tínhVD : Bàn phím, con chuột, máy quétCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC17IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCác thiết bị ra (Output Device)Cho phép xuất thông tin từ máy tínhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC18IV. Các bộ phận chính của máy tính PCThiết bị ngoại viLà bất kỳ thiết bị nào có thể gắn/ cắm vào máy tínhMáy quét, máy in, bàn phím, chuột, loa … đều là các thiết bị ngoại vi.Cổng nối tiếpKết nối các thiết bị như modemCổng song songCổng nối tiếp vạn năng (USB – Universal Serial Bus)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC19IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCổng nối tiếpKết nối các thiết bị như modemThường đặt tên COM1, COM2Cổng song songKết nối thiết bị, thường dùng cho máy inThường đặt tên LPT1, LPT2Cổng nối tiếp vạn năng (USB – Universal Serial Bus)Xuất hiện trong các máy tính thế hệ gần đây giúp giao tiếp với các thiết bị trở nên đơn giảnViệc nhận các thiết bị hầu như trở nên tự động.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC20V. Khả năng vận hành của máy tínhTốc độ đồng hồ của bộ vi xử lýQuyết định tốc độ thực thi và tính toán của bộ vi xử lýDung lượng RAMCàng nhiều RAM máy càng chạy nhanhTốc độ và dung lượng của ổ cứngKhông gian trống và tình trạng phân mảnh đĩaTính năng đa nhiệm của hệ điều hànhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC21BÀI 2 – PHẦN CỨNGVỏ máy, bảng mạch chủ, CPU –Từng loại bộ nhớ và cách thức phân biệt –Các thiết bị lưu trữ ngoài –Nhóm các thiết bị vào ra –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC23I. Vỏ máy (Case)Chứa các bộ phận phần cứng khácThiết kế nằm đứng/ ngangCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC24I. Vỏ máy (Case)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC25II – Bo mạch chủCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC26II – Bo mạch chủ (Mainboard)Nằm trong vỏ máyTất cả thành phần của máy tính đều cắm vào bo mạch chủ CPU, RAM, ROM cắm trực tiếp thông qua khe cắmỔ cứng, ổ mềm, ổ quang gắn vào mainboard thông qua cáp điện và cáp dữ liệu.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC27III – Khối xử lý trung tâm (CPU)Là bộ não của máy tínhBao gồmKhối điều khiển (CU – Control UnitTìm đọc các lệnh từ bộ nhớGiải mã các lệnh và điều khiển các bước thực hiệnKhối tính toán số học (ALU – Arithmetic Logical Unit)Thực hiện các phép toán số học và các phép logicBộ phận tạo nhịp (Clock) tạo xung nhịp để điều khiển hoạt động và đồng bộ sự hoạt động của máy tính.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC28III – Khối xử lý trung tâm (CPU)Các loại CPU thông dụngIntel : Pentium 4, Pentium MAMD : AthlonTốc độ xử lý hiện nay : trên 3000 MHzCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC29IV – Bộ nhớ trongBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)Nơi hệ điều hành được tải vào khi khởi độngNơi chương trình hay ứng dụng được tải vào và lưu trữ tạm thời trong quá trình vận hànhDữ liệu chỉ tồn tại trong RAM khi máy tính có điện và chương trình hoạt độngMáy tính càng nhiều RAM thì tốc độ xử lý càng nhanhMáy tính thông thường hiện nay có từ 128-512MB RAMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC30IV – Bộ nhớ trongBộ nhớ chỉ đọc (ROM)Là một chíp đặc biệt được nạp sẵn phần mềm, nằm trên mainboardĐược đọc đầu tiên khi máy tính khởi động Thực hiện các tác vụ kiểm tra và nạp hệ điều hành vào bộ nhớ RAMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC31V – Bộ nhớ ngoàiĐĩa cứng (Hard Disk)Là thiết bị lưu trữ dữ liệu chính của máy tínhTốc độ truy xuất nhanh để có thể thực hiện đồng thời các công việc đọc ghi dữ liệuTốc độ tính bằng “Thời gian truy cập trung bình” đo bằng miligiâyDung lượng đĩa cứng thông dụng hiện nay40 – 120 GB (1GB = 1024MB)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC32V – Bộ nhớ ngoàiĐĩa mềm (Floppy Disk)Từng là thiết bị lưu trữ phổ biếnHiện nay :Dung lượng lưu trữ thấpTốc độ truy xuất chậmĐộ tin cậy kém

Phổ biến ở dạng in đen trắng

Hệ thống đặt vé máy bay

Bảo hiểm

V.v…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC68I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCỨng dụng của máy tính trong chính phủThống kê dân sốĐăng ký phương tiện giao thôngBầu cử điện tửCác dịch vụ côngCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC69I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCỨng dụng trong y tế và chăm sóc sức khỏeQuản lý hồ sơ bệnh ánĐiều khiển cấp cứuHỗ trợ chẩn đoán và phẫu thuật

Ứng dụng của máy tính trong giáo dụcXếp thời khóa biểu, lịch họcGiảng bài bằng máy tínhĐào tạo từ xa, e-learningCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC70I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCE-learningDạy và học qua mạngGiảng viên có thể giảng cho nhiều người ở nhiều nơi khác nhauCho phép truyền thông 2 chiều thời gian thực giữa giảng viên và học viênHọc viên có thể xem lại bài giảng nếu chưa hiểuPhong cách dạy/học mới và mở rộngCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC71I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCLàm việc từ xa (tele-working)Nhân viên có thể ngồi nhà và kết nối với cơ quan, tổ chức để làm việc.Ưu điểmGiảm thời gian đi lạiKế hoạch làm việc linh hoạtGiảm không gian văn phòngNhược điểmThiếu sự liên hệ trực tiếpThiếu tính tự giácCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC72II – Xã hội điện tử Ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng gần gũi và đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của xã hội

Thư điện tử và các ứng dụngCó thể gửi nội dung thông tin tới người khác ở bất kỳ đâu trong vài giây với điều kiện người đó có địa chỉ thư điện tử và có kết nối internet.Có thể gửi kèm file torng thư điện tửCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC73II – Xã hội điện tửThương mại điện tửThực hiện các hình thức thương mại thông qua máy tính và internetNgười dùng có thể lựa chọn các mặt hàng và dịch vụ trên trang web bày bán và lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp nhấtMua hàng trực tuyếnSử dụng hệ thống giỏ hàng giống như ở siêu thị ngoài đời thựcCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC74II – Xã hội điện tửƯu – nhược điểm của mua bán trực tuyếnCác dịch vụ luôn sẵn sàng 24/7 (online)Lượng sản phẩm được đăng tải hoặc bày bán lớnThông tin sản phẩm được chi tiết hóaCó thể so sánh giá cả giữa nhiều nhà cung cấpKhả năng lựa chọn và mua hàng như nhau giữa nông thông và thành thịCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC75II – Xã hội điện tửNhược điểm của thương mại điện tửKhả năng bị đánh cắp thông tin và sử dụng bất hợp pháp thẻ tín dụngNgày càng xuất hiện nhiều trang web giả mạoThông tin gửi trên internet thường không an toàn và có thể bị nghe lénTính xác thực và tin cậy của nơi giao dịchNên chọn những công ty uy tínNắm đầy đủ những thông tin tin cậy của công tyVấn đề trả hàng khi không hài lòngLuật bảo vệ người tiêu dùng với người mua nước ngoàiCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC76BÀI 5 – BẢO MẬTBảo mật thông tin và các ích lợi –Bảo vệ sự riêng tư trong tin học –Mục đích và giá trị của việc sao lưu dữ liệu –Virus máy tính và những tác hại –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC78I – Bảo mật thông tinBảo mật thông tin và các lợi íchBảo mật thông tin là thuật ngữ chỉ chung tất cả các hình thức an toàn trong máy tính, bao gồm : bảo vệ chống virus, tin tặc và truy cập trái phép.

Để bảo mật thông tin, người dùng cầnHọc cách vận hành máy tính đúng quy cáchNâng cao ý thức về tầm quan trọng của bảo mậtThiết lập và tuân thủ các nguyên tắc bảo mật Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC79I – Bảo mật thông tinTắt máy đúng quy cáchMáy tính khi bật thường làm việc với dữ liệuTắt máy đột ngột thường làm mất dữ liệu do hệ điều hành chưa kịp sao lưuVới Windows : nhấn Start  ShutdownBộ lưu điện UPS (Un-interruptible Power Supply)Bảo vệ máy tính tránh trường hợp tắt đột ngộtCó ắc quy để cấp điện cho máy tính khi mất điệnNgười dùng đủ thời gian để hoàn tất và lưu dữ liệuCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC80I – Bảo mật thông tinSử dụng ổn ápĐiều chỉnh điện áp cân bằng và ổn định, tránh việc điện áp biến đổi thất thường gây hỏng thiết bịĐiều kiện môi trường làm việcThoáng gió, môi trường sạch sẽBề mặt rộng rãi và ổn địnhTránhBụi bặm, nhiệt độ quá cao / quá thấpKhông di chuyển máy khi đang bậtKhông để đồ vật lên màn hình / máy tính….Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC81I – Bảo mật thông tinKhi máy tính bị hỏngBáo ngay cho bộ phận phụ trách công nghệ thông tinKhông tự mở máy để kiểm tra nếu không nắm vững kỹ thuậtCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC82I – Bảo mật thông tinBảo vệ sự riêng tưCó cơ chế làm việc đúng đắnCơ chế truy xuất để đọcCơ chế hủy vĩnh viễnTên đăng nhập và mật khẩuSử dụng để đăng nhập vào máy tính và mạng máy tínhGiúp định rõ vị trí và vai trò của người dùng Thường do người quản trị mạng cấp phát và phân quyềnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC83I – Bảo mật thông tinChọn mật khẩu an toànTên đăng nhập + mật khẩu = chìa khóa Tên đăng nhập: thường công khai  cần mật khẩu an toànMật khẩu: chứa ít nhất 8 ký tự gồm chữ và sốKhông bao giờ cho ai biết mật khẩuKhông đặt mật khẩu đơn giản, không viết ra giấyKhông nên đặt tất cả mật khẩu giống nhau.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC84I – Bảo mật thông tinHủy dữ liệuDữ liệu đã xóa có thể được khôi phục bởi những phần mềm chuyên dụngMuốn xóa an toàn : sử dụng phần mềm hủy dữ liệu chuyên dụngQuản lý khách tham quanLuôn chú ý khả năng mất dữ liệu từ khách tham quanKhách có thể dễ dàng và nhanh chóng lấy cắp dữ liệu bằng những thiết bị lưu trữ nhỏ gọn khi không có người giám sátCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC85I – Bảo mật thông tinSao lưu dữ liệuDữ liệu là thứ quan trọng nhất trong máy tínhĐĩa cứng có thể lưu trữ dữ liệu trong nhiều năm nhưng cũng có thể hỏng bất cứ lúc nàoCần sao lưu dữ liệu ra các thiết bị chuyên dụngVới các tổ chức lớn: có khu chứa chuyên dụng hoặc máy tính lưu trữ trung tâm để chứa dữ liệu sao lưu tự động hoặc bởi đội ngũ kỹ thuậtCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC86I – Bảo mật thông tinThiết lập chế độ sao lưu trên máy tínhNên có chính sách sao lưu hiệu quả và phù hợp với nhu cầuVD : hàng ngày sao lưu thư mục lưu tài liệu vào một thư mục khácSao lưu toàn bộ và sao lưu một phầnSao lưu toàn bộ (Complete backup): lưu tất cả dữ liệu trong máy tínhSao lưu một phần (Incremental backup): chỉ soa lưu những gì được tạo ra hoặc sửa đổi từ lần sao lưu trướcCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC87I – Bảo mật thông tinKhả năng mất cắp máy tính xách tay và thiết bị di độngMáy tính xách tay tiện dụng là linh hoạt nên phần lớn dữ liệu được lưu trong đóViệc hay di chuyển dẫn tới nguy cơ bị mất caoPhải quản lý máy thật tốtBảo vệ dữ liệu cho máy bằng cách đặt các mật khẩu truy cậpCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC88II – Virus máy tínhVirus máy tính và những tác hạiVirus máy tính là những chương trình nhỏ, xâm nhập bất hợp pháp vào máy tínhCó khả năng tự sao chép và tự ẩn nấp trên đĩa cứng, đĩa mềm….Lây qua máy tính khác khi sao chép tập tinThường mang mục đích phá hoạiVD : xóa dữ liệu, format ổ cứng, không cho người dùng chạy ứng dụng v.v…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC89Dấu hiệu nhận biếtMáy có những triệu chứng bất thường: chạy chậm, treo máyVD: Con đường lây lan của virusTự gửi e-mail đến các người dùng mà nó biết được đính kèm chính bản thân virusNhững người nhận thư vô tình mở file đính kèm trong thư nhận đượcVirus lây trên máy nạn nhân và tiếp tục gửi mail đến các nạn nhân mới mà nó mới thu thập được danh sáchCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC90Phần mềm diệt VirusCần phòng tránh virus ngay từ đầuThường xuyên cập nhật danh sách virus

Cấu Trúc Chung Của Máy Tính Điện Tử Bao Gồm Những Bộ Phận Nào? Câu Hỏi 1272521

Cấu trúc chung của máy tính gồm các khối chức năng: bộ xử lí trung tâm; thiết bị vào và thiết bị ra (thường được gọi chung là thiết bị vào/ra). Ngoài ra, để lưu trữ thông tin, máy tính điện tử còn có thêm một khối chức năng quan trọng nữa là bộ nhớ.

* Bộ xử lí trung tâm (CPU)

Bộ xử lí trung tâm có thể được coi là bộ não của máy tính. CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.

* Bộ nhớ

Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.

Người ta chia bộ nhớ thành hai loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.

Bộ nhớ trong được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc.

Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. Khi máy tính tắt, toàn bộ các thông tin trong RAM sẽ bị mất đi.

Bộ nhớ ngoài được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Đó là đĩa cứng, đĩa CD/DVD, thiết bị nhớ flash (thường được gọi là USB),… Thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt điện.

Một tham số quan trọng của thiết bị lưu trữ là dung lượng nhớ (khả năng lưu trữ dữ liệu nhiều hay ít).

Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là byte (đọc là bai) (1 byte gồm 8 bit). Các thiết bị nhớ hiện nay có thể có dung lượng nhớ lên tới nhiều tỉ byte. Do vậy, người ta còn dùng các bội số của byte để đo dung lượng nhớ như Ki-lô-bai (kí hiệu là KB), Mê-ga-bai (kí hiệu là MB), Gi-ga-bai (kí hiệu là GB), …

* Thiết bị vào/ra (Input/Output -I/O)

Thiết bị vào/ra còn có tên gọi là thiết bị ngoại vi giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người dùng. Các thiết bị vào/ra được chia thành hai loại chính: thiết bị nhập dữ liệu như bàn phím, chuột, máy quét,… và thiết bị xuất dữ liệu như màn hình, máy in, máy vẽ,…

Nguyên Lý Chung Của Máy Hàn Điện Tử

Bài viết này tôi xin phân tích qua sơ đồ khối hoạt động của một chiếc máy hàn điện tử, để các bạn nắm rõ trước khi muốn chọn một sản phẩm sử dụng đúng mục đích.

  (1)  SƠ ĐỒ KHỐI BAO GỒM 

     + Nguồn động lực.

     + Nguồn cấp trước.

     + Phần dao động điều khiển.

     + Phần dao động công suất. (igbt hoặc mosfet )

     + Biến áp động lực và nắn 1 chiều điện áp hàn.

– Trong phần nguồn động lực.

Điện áp đầu vào là 220v 1 pha hoặc 380v 2 pha hoặc 3 pha, sau khi điện áp vào sẽ nắn qua bộ diode và tụ lọc nguồn, để lấy điện 1 chiều bằng phẳng 325v hoặc 565v (tùy theo điện áp đầu vào) cấp cho phần điều khiển và phần băm xung công suất (tùy từng loại máy có thể cấp cho cả phần nguồn cấp trước). 

– Nguồn cấp trước là gì? 

Thường là nguồn điện áp thấp và cường độ dòng điện nhỏ, đủ để cấp cho phần điều khiển, phần bảo vệ trước cho máy hàn, ở các máy hàn mini gia đình nguồn cấp trước sẽ quay lại mở nguồn trực tiếp cho phần nguồn động lực. Khi khối này cấp đầy đủ hoạt động bình thường các đèn báo  trước mặt máy hàn sẽ sáng .     

– Phần dao động điều khiển là gì ?

 Là tổ hợp bao gồm các linh kiện được gắn trên bo mạch, nó sẽ quyết định chất lượng lên đến 70% chiếc máy hàn Nhật công nghiệp hoặc chiếc máy hàn gia đình của bạn. Phần điều khiển sẽ lấy những tham số đầu ra, các cảm biến đảm bảo các khối khác hoạt động bình thường lúc đó khối này sẽ đưa ra một dạng xung vuông, xung sin, hoặc xung răng cưa và tần số tùy theo từng loại máy cấp cho phần dao động công suất . 

– Vậy phần dao động cộng suất hoạt động như thế nào ?

Bao gồm các linh kiện làm viện với mức điện áp và dòng điện lớn, chịu được tần số cao và đôi khi nhiệt độ lên đến 85 độ C. Phần công suất sẽ dao động băm điện áp ( nguồn động lực) ở một tần số tùy thuộc phần điều khiển và cấp cho biến áp động lực.

– Cuối cùng là phần biến áp động lực và nắn 1 chiều điện áp hàn.

Biến áp động lực của máy hàn điện tử thường là biến áp ferit nên, tiết diện biến áp rất nhỏ (khoảng 1/100 so với biến áp thông thường) và tần số hoạt động của biến áp rất cao có thể lên đến vài MH. Biến áp đưa ra một điện áp nắn lọc qua diode công suất tạo thành điện 1 chiều (máy hàn điện tử 1 chiều) với hiệu điện thế từ 35v – 80v và dòng hàn từ khoảng 100A đến hàng nghìn AMP tùy theo từng loại sản phẩm. 

 ( Còn nữa )

          CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XNK NHẤT SƠN

              Tp. Hà Nội: 76/219 Vũ Xuân Thiều – Long Biên – Hà Nội

Điện Thoại: 0966 594 811

Chi nhánh Hà Đông, Hà Nội: 103 đương 72 cũ, Hà đông, Hà Nội 

Điện Thoại: 01293362222

Mail: [email protected]