Mô Tả Cấu Trúc Chung Của Máy Tính Điện Tử / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Tổng Quát Của Máy Tính Điện Tử

TRANSCRIPT

CU TRC TNG QUT CA MY TNH IN TCHNG 2Phn 2 : Tng quan v phn mm

Phn loiAPPLICATION SOFTWARESYSTEM SOFTWAREOperating SystemUtility ProgramsDevice driversUSERHARDWARE

Application softwarePhn mm ng dngPhc v nhu cu c th ca user gii tr c nhn (nu n, s tay, sa cha nh, )gio dc vn phng, sn xutchuyn dng (xem, v, to sa nh, to web, thit k, xut bn v in n)

User interfacePhn ln cc phn mm u cung cp mi trng tng tc, bao gm:mt mn hnh, vi cc phng tin thu thp d liu t user, la chn cch x l data, cch xut v hin th d liu ,Giao din ha GUI (graphical user interface)windows, icons v rollover, menus (pull down menu, hay drop down menu, cascading menu, pull up menu, pop up menu)Ca s chng trnh : title bar, menu bar, toolbar

Ti liu hng dnti liu hng dn s dng , c trong cc phn mm thng mitutorialsdocumentation l ti liu in, hay dng file(a CD)Tr gip Helplnh help (F1)context-sensitive help

Bn quynPhn mm thng mi ha _Commercial softwareMua quyn s dng phn mm theo nhng iu khon trong software licenseCh c th s dng trn 1 my, mc d c th cho php ci t trn mt my nh, mt my ni lm vicSharewareCho php dng th trc khi mua trong mt thi gian gii hnC th sao chp cho ngi khcNn thanh ton nu bn tip tc dngFreewarePhnmm c bo v bn quyn : user c php s dng, sao chp v a cho user khc, nhng khng c sa, v bnGPL (general public license)Open Source Software M ngun m , cho php user tip tc chnh sa v nng cp phn mmUser s dng v phn phi min phPublic domain software Khng c bo v bn quyn , do ht hn, hay tc gi C th c sao chp, phn phi min ph, hoc c bn li

UpdateSau khi mua v ci t phn mm, bn c th phi updateBn update c phn phi c th nh l mt version mi, mt bn v (patch), hay mt service packSoftware patch : l mt on m chtrnh thay th mt phn ca phn mm ang ci. sa li bo mt, thm chc nng hay ci tin ctrnh ang cService pack :p dng cho cp nht OS, l tp nhng bn v sa cha cc li, cc im yu. (Windows XP vi Service Pack 2)Thng c phn phi qua internet, t ng ci t khi download xung

H iu hnh Operating SystemOS cn c gi software platformL h thng cc chng trnh chnh, cp thp nht, dng qun l cc hot ng cn bn ca my tnhiu khin vic s dng cc ti nguyn phn cng : nh khng gian a, b nh, thi gian s dng CPU, cc thit b ngoi viOS cho php user quan tm n cng vic ca h, hoc quan tm n ng dng ca h m khng cn bn tm nhng tc v qun l mt phc tpTng thch gia phn mm ng dng v OSmi phn mm ng dng c vit chy trn mt OS c thKhng tng thch gia cc OS khc nhaucc lai my tnh khc nhau v kch thc v kh nng c OS khc nhauVd: my Apple Macintosh ch chy pm h thng Macintosh, khng th chy pm ca my PC. Hoc my PC (Compaq, Dell) khng th chy pm ca Macintosh.

Hot ng ca OSHu ht OS c lu trong a cngMt s loi my tnh c OS c kch thc nh v c lu trong b nh ROMMt chng trnh nh ca OS, bootstrap program c lu trong ROM v cung cp cc lnh cn np phnli ca OS vo RAM khi my tnh khi ng. Phn li ca OS gi l kernel, cung cp cc dch v cn thit nht, nh qun l b nh, truy sut file, v lun nm trong b nh cho n khi my tnh chúng tôi phn khc ca OS , nh cc tin ch, c np vo b nh khi cn thit ( explorer, help, control panel)

Cc chc nng cn bnBootingUser interfaceCPU managementFile management and formatingTask managementSecurity management

Bootingl tin trnh np OS vo b nh my tnhc thc hin bi mt chng trnh lu vnh vin trong bn mch in t ca my tnh (l ROM)

Qu trnh booting :1. Khi bt my tnh , chng trnh trong ROM kim tra b nh chnh, CPU, v cc thnh phn khc ca h thng m bo chng hat ng bnh thng.2. BIOS (chng trnh nhp / xut cn bn) c chp vo b nh v gip my tnh thng dch cc k t bn phm hay chuyn k t ny ti mn hnh.3. Ctrnh tm OS t a cng, np vo b nh, v OS chim quyn iu khn my tnh, cho ti khi my tnh ttSau khi boot my tnh han tt, ci bn nhn thy l giao din ngi dng, cho php user giao tip, tng tc vi my tnh

Qun l CPU, b nhQun l CPUVD: bn chn lnh in, trong khi tip tc g vn bn. Qun l cc tc v

Qun l b nh:theo di cc vng nh ang lu ctrnh v data. c th han i cc phn data v ctrnh trong b nh sang a cng. cc phng thc OS dng qun l b nhPartitioning Foreground/backgroundQueues

Qun l filefile c t trong cc th mc, c th copy, di chuyn, xa, i tnWindows explorernh dng a : ghi nhng thng tin ban u a c th s dng c (Formatted PC, Formatted Macintosh)

Qun l cc tc vMt my tnh i hi thc hin nhiu tc v cng lc. Mt s OS c th cho php nhiu ctrnh chy cng lc. Mi ctrnh hin th trn mt ca s ring . Mt s khc cho php phc v mt s user cng lc.

Qun l An ninhOS kim sat s truy cp vo my tnh. thng qua khai bo user name, password mi khi vo h thng. Mt s OS cho php bo v cc file ring l, vi nhng password truy cp ring.

Mt s loi OSOS cho my desktop v laptopDos Giao tip dng lnhPhin bn u tin 1982 thit k cho my IBM PCThng tr trong dng my PC ph thng, r tinMacintoshCh chy trn my Apple MacintoshGiao tip haWindowsPhin bn 3.X,95,98, Windows Me, Windows XP, Giao tip ha

Mt s loi OSNetworking Operating SystemsNovell NetWareWindows NT/2000/2003Microsoft .NetUnixLinux

Device DriversTrnh qun l thit b : l nhng pmm chuyn bit , cho php cc thit b nhp, xut giao tip vi phn cn li ca my tnhMi model hay loi thit b c h tr bi mt driver khc nhau, cho php n lm vic vi mt OS no . Nh cung cp s bn km mt device driver khi bn mua mt thit b ngoi vi miOS cung cp sn Nhiu driver cn bn c sn trong phn mm h thng km theo vi my tnh khi bn mua my tnhNhng OS mi hin nay, nhn din nhiu phn cng, v t ng ci t driver. Nu OS ca bn khng nhn din c phn cng mi, n s hin th message v yu cu bn ci t driver t CD hay a mm (c i km vi pcng )

UtilitiesTin ch: cc ctrnh dch v _ thc hin cc tc v lin quan n kim sat v phn phi cc ngun lc ca chúng tôi tng cung cc chc nng ang c, hay cung cp cc dch v m khng c h tr bi nhng phn mm h thng chúng tôi ht cc my tnh u c km theo cc tin ch c sn , nh l mt phn ca phn mm h thng. Hoc phi mua ring nh nhng chng trnh ring, bn ngoi nh Norton System Works, hay McAfee chúng tôi thng cc hng th 3 s bn nhng tin ch khng c cung cp km theo OS

Utilities _ chc nng Backup : to ra mt bn backup trn a ca bn. Dng tin ch min ph nh : Norton Backup, Colorado chúng tôi recovery : phc hi d liu khi b a b h hi, do virus, pmm h , a h, ngun in khng n nh trong khi ghi chúng tôi Virus : cc hnh thc ph hoicch ly lan : qua a , mngcc phn mm chng virus antivirus software : l phn mm qut a pht hin ra virus. Mt s pmm ph hy virus ti ch , ngn chn khng cho nh hng ti mt, hay thng bo cho bit nhng tc ng ca virus,

Software patch : l mt on m chtrnh thay th mt phn ca phn mm ang ci . sa li bo mt, thm chc nng hay ci tin ctrnh ang cService pack :p dng cho cp nht OS, l tp nhng bn v sa cha cc li, cc im yu.partitioning : phn chia bn thnh cc vng . mi vng c th cha 1 ctrnh vdata.Foreground/background: bn c phn thnh 2 vng. cc ctrnh vng foreground c u tin cao hn. Ctrnh foreground l ctrnh ta ang lm vic, word. ctrnh Background l ctr u chnh dng d liu ti my in.Queues: ctr/ data c thc thi v x l ch trn a trong cc hng i._vo trc, ra trc. Vng nh trong a cha cc ctr v data ang ch gi l buffer. cc tc v in thng c y, t vo mt buffer., ni chng ch trong mt hng i ti lt in. vd: driver my in ? km theo my in / c sn trong OS ??Vd: khi ta son tho vb bng word, word s lu vo mt file temp. Khi nhn save, word s lu file ny vo v tr user x. mt nn xa file ny khi ng word. Nhng khng phi lc no iu ny cng c thc hin. Nu mt b mt in t ngt, hay h hng bt thong, Cc file thng c a vo th mc temp, v chim khng gian lu tr

Cấu Trúc Chung Của Máy Tính Điện Tử Bao Gồm Những Bộ Phận Nào? Câu Hỏi 1272521

Cấu trúc chung của máy tính gồm các khối chức năng: bộ xử lí trung tâm; thiết bị vào và thiết bị ra (thường được gọi chung là thiết bị vào/ra). Ngoài ra, để lưu trữ thông tin, máy tính điện tử còn có thêm một khối chức năng quan trọng nữa là bộ nhớ.

* Bộ xử lí trung tâm (CPU)

Bộ xử lí trung tâm có thể được coi là bộ não của máy tính. CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.

* Bộ nhớ

Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.

Người ta chia bộ nhớ thành hai loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.

Bộ nhớ trong được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc.

Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. Khi máy tính tắt, toàn bộ các thông tin trong RAM sẽ bị mất đi.

Bộ nhớ ngoài được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Đó là đĩa cứng, đĩa CD/DVD, thiết bị nhớ flash (thường được gọi là USB),… Thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt điện.

Một tham số quan trọng của thiết bị lưu trữ là dung lượng nhớ (khả năng lưu trữ dữ liệu nhiều hay ít).

Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là byte (đọc là bai) (1 byte gồm 8 bit). Các thiết bị nhớ hiện nay có thể có dung lượng nhớ lên tới nhiều tỉ byte. Do vậy, người ta còn dùng các bội số của byte để đo dung lượng nhớ như Ki-lô-bai (kí hiệu là KB), Mê-ga-bai (kí hiệu là MB), Gi-ga-bai (kí hiệu là GB), …

* Thiết bị vào/ra (Input/Output -I/O)

Thiết bị vào/ra còn có tên gọi là thiết bị ngoại vi giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người dùng. Các thiết bị vào/ra được chia thành hai loại chính: thiết bị nhập dữ liệu như bàn phím, chuột, máy quét,… và thiết bị xuất dữ liệu như màn hình, máy in, máy vẽ,…

Mô Tả Cấu Trúc Không Gian Của Adn Và Arn

ADN là gì? Mô tả cấu trúc không gian của ADN

Khái niệm ADN

ADN là viết tắt của từ Axit Deoxyribonucleic. Đây là một loại axit nucleic và được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố như Cacbon, Photpho, Oxi hay Nitơ… ADN hay DNA thực chất là cùng chỉ một khái niệm, đó là các phân tử gồm hàng triệu đơn phân mang thông tin di truyền từ thế hệ trước đến thế hệ sau. Để thực hiện chức năng này, ADN sẽ được phân đôi trong quá trình sinh sản và truyền lại cho những thế hệ sau.

Mô tả cấu trúc không gian của ADN

Cấu trúc không gian của ADN là vấn đề không thể bỏ qua khi nhắc tới ADN. Cụ thể, ADN được tạo thành từ từ hai mạch song song hình xoắn kép. Và hai mạch này xoắn đều xung quanh một trục cố định và theo chiều từ trái sang phải, tức là ngược chiều với kim đồng hồ.

Chính vì thế, các ADN thường được biết tới như một hình xoắn. Mỗi hình xoắn ở cơ thể mỗi người là khác nhau. Từ đó thể hiện đặc điểm riêng biệt của mỗi người. Trong đó, có 4 loại khối tạo thành ADN, đó là A, T, G, X. Các khối này được liên kết với nhau trong phân tử ADN thông qua các Nucleotit. Trong đó, A sẽ liên kết với T và G liên kết với X.

Tính chất và chức năng của ADN

ADN ở mỗi loài và khác nhau và đặc trưng cho từng loài. Các ADN có 2 tính chất đặc trưng, tiêu biểu, đó là tính đa dạng và tính đặc thù.

Tính đa dạng: ADN vô cùng đa dạng, khi ta thay đổi số lượng hay thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit sẽ tạo ra các ADN khác nhau với số lượng vô cùng lớn.

Tính đặc thù: các ADN khác nhau sẽ có đặc trưng khác nhau. Đặc trưng đó được thể hiện thông qua số lượng, trình tự sắp xếp hay thành phần của các nucleotit.

Chính nhờ hai tính chất này mà ADN có chức năng vô cùng quan trọng trong di truyền học, đặc biệt là việc xác định giống loài. Từ các phân tử ADN, các nhà khoa học có thể khám phá ra lịch sử phát triển của mỗi loài, cũng như tìm kiếm được các phương pháp hiệu quả để phòng tránh hoặc điều trị các bệnh do biến đổi gen.

Cấu trúc và chức năng của ARN

ARN là một bản sao được tạo ra từ ADN. Chính vì thế, khi mô tả cấu trúc không gian của ADN, chúng ta không thể bỏ qua ARN. Vậy, ARN có cấu trúc và chức năng thế nào?

Cấu trúc của ARN

ARN cũng là một đại phân tử sinh học và được cấu tạo dựa trên nguyên tắc đa phân. Mỗi phân tử ARN sẽ được tạo nên từ các đơn phân là các nucleotit.

Cấu trúc của ARN là cấu trúc mạch đơn và ngắn hơn nhiều so với một ADN thông thường. Cụ thể, từng loại ARN khác nhau sẽ có cấu trúc khác nhau.

ARN thông tin (hay mARN): được tạo nên từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung, dựa trên việc sao chép một đoạn ADN nhưng A được thay cho T.

ARN riboxom (rARN): là thành phần cấu tạo nên các riboxom với các vùng xoắn kép cục bộ.

ARN vận chuyển (tARN): có cấu trúc 3 thùy. Trong đó, có một thùy mang bộ 3 đối mã có trình tự bổ sung với bộ 3 đối mã có trên phân tử ARN thông tin.

Chức năng của ARN

Mỗi loại ARN sẽ có chức năng khác nhau.

ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN tới các riboxom.

ARN riboxom: liên kết với protein, qua đó tạo thành các riboxom.

ARN vận chuyển: vận chuyển các axit amin tới các riboxom tương ứng, từ đó tạo nên các polipeptit.

Adn Là Gì? Mô Tả Cấu Trúc Không Gian Của Adn Và Arn

ADN là viết tắt của từ Axit Deoxyribonucleic. Đây là một loại axit nucleic và được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố như Cacbon, Photpho, Oxi hay Nitơ… ADN hay DNA thực chất là cùng chỉ một khái niệm, đó là các phân tử gồm hàng triệu đơn phân mang thông tin di truyền từ thế hệ trước đến thế hệ sau. Để thực hiện chức năng này, ADN sẽ được phân đôi trong quá trình sinh sản và truyền lại cho những thế hệ sau.

Chính vì thế, các ADN thường được biết tới như một hình xoắn. Mỗi hình xoắn ở cơ thể mỗi người là khác nhau. Từ đó thể hiện đặc điểm riêng biệt của mỗi người. Trong đó, có 4 loại khối tạo thành ADN, đó là A, T, G, X. Các khối này được liên kết với nhau trong phân tử ADN thông qua các Nucleotit. Trong đó, A sẽ liên kết với T và G liên kết với X.

Tính chất và chức năng của ADN

ADN ở mỗi loài và khác nhau và đặc trưng cho từng loài. Các ADN có 2 tính chất đặc trưng, tiêu biểu, đó là tính đa dạng và tính đặc thù.

Tính đa dạng: ADN vô cùng đa dạng, khi ta thay đổi số lượng hay thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit sẽ tạo ra các ADN khác nhau với số lượng vô cùng lớn.

Tính đặc thù: các ADN khác nhau sẽ có đặc trưng khác nhau. Đặc trưng đó được thể hiện thông qua số lượng, trình tự sắp xếp hay thành phần của các nucleotit.

Chính nhờ hai tính chất này mà ADN có chức năng vô cùng quan trọng trong di truyền học, đặc biệt là việc xác định giống loài. Từ các phân tử ADN, các nhà khoa học có thể khám phá ra lịch sử phát triển của mỗi loài, cũng như tìm kiếm được các phương pháp hiệu quả để phòng tránh hoặc điều trị các bệnh do biến đổi gen.

Cấu trúc và chức năng của ARN

ARN là một bản sao được tạo ra từ ADN. Chính vì thế, khi mô tả cấu trúc không gian của ADN, chúng ta không thể bỏ qua ARN. Vậy, ARN có cấu trúc và chức năng thế nào?

ARN cũng là một đại phân tử sinh học và được cấu tạo dựa trên nguyên tắc đa phân. Mỗi phân tử ARN sẽ được tạo nên từ các đơn phân là các nucleotit.

Cấu trúc của ARN là cấu trúc mạch đơn và ngắn hơn nhiều so với một ADN thông thường. Cụ thể, từng loại ARN khác nhau sẽ có cấu trúc khác nhau.

ARN thông tin (hay mARN): được tạo nên từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung, dựa trên việc sao chép một đoạn ADN nhưng A được thay cho T.

ARN riboxom (rARN): là thành phần cấu tạo nên các riboxom với các vùng xoắn kép cục bộ.

ARN vận chuyển (tARN): có cấu trúc 3 thùy. Trong đó, có một thùy mang bộ 3 đối mã có trình tự bổ sung với bộ 3 đối mã có trên phân tử ARN thông tin.

ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN tới các riboxom.

ARN riboxom: liên kết với protein, qua đó tạo thành các riboxom.

ARN vận chuyển: vận chuyển các axit amin tới các riboxom tương ứng, từ đó tạo nên các polipeptit.

Please follow and like us: