Giải Bài Tập Môn Cấu Trúc Máy Tính / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Bài Tập Kiến Trúc Máy Tính

, Working at Trường cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng

Published on

1. Bài tập môn Kiến trúc máy tính Chương 1. Nhập môn 1. Khái niệm “họ – family” sản phẩm là gì? 2. Phân biệt khái niệm kiến trúc và tổ chức máy tính ? 3. Phân biệt khái niệm cấu trúc và chức năng các thành phần trong máy tính? 4. Chức năng chính của máy tính là gì? Mối liên hệ giữa các chức năng đó? 5. Nguyên lý cơ bản để chế tạo các máy tính là gì ? Tham số nào thường được sử dụng để phân loại các thế hệ máy tính? Các kiểu máy tính? 6. Hiệu năng máy tính phụ thuộc vào những tham số nào? Làm thế nào để nâng cao hiệu năng máy tính? 7. Một máy tính có tần số xung nhịp chip là 5GHz thi hành 1 chương trình bao gồm 5 tỷ lệnh. Số lệnh này gồm 20% lệnh rẽ nhánh, 10% lệnh store, 20% lệnh load, và 50% lệnh số học+logic (ALU). Chỉ số trung bình IPC là 1 đối với lệnh rẽ nhánh, 0.5 với lệnh load, 1 với lệnh store, và 2 với các lệnh ALU. Hãy tính thời gian thực thi chương trình này? Chương 2. Kiến thức cơ sở 1. Thực hành các phương pháp biểu diễn số nguyên (dấu, bù 1, bù 2, dư) với những số nguyên tự đề xuất. Tiến hành với cả hai hình thức : từ số nguyên biểu diễn nhị phân và từ chuỗi nhị phân xác định giá trị nguyên 2. Thực hành các phương pháp biểu diễn số thực theo chuẩn IEEE 754 với những số thực tự đề xuất, theo cả hai hình thức : xác định giá trị thực từ chuỗi nhị phân và ngược lại 3. Chứng minh lại các định lý đã nêu trong đại số Bool (dựa vào các tiên đề đã có). 4. Thực hành phương pháp xây dựng biểu thức logic theo phương pháp nhân tổng và tổng nhân. 5. Thực hành phương pháp tối ưu hoá biểu thức với phương pháp karnaugh. 6. Sự khác nhau của các mạch tổ hợp và mạch tuần tự ? Thực hành phương pháp xây dựng mạch tổ hợp từ bảng giá trị hàm logic đã cho. 7. Hãy biểu diễn số 2008 dưới các dạng sau: a. Nhị phân b. Cơ số 4, 8, 16 c. Bù 1 d. Bù 2 e. Chuẩn đơn IEEE 754 f. Dư 1024 8. Cho hai chuỗi bit sau 1001 1100 1010 1111 1001 1100 1010 1111 0110 1000 0111 0101 0110 1000 0111 0101 Hãy thực hiện phép cộng hai từ nhớ trên với giả thiết kiểu biểu diễn: a. Bù 1, bù 2 b. Dư 231

2. 9. Cho bảng chân lý sau: A B c d F(a,b,c,d) 0 0 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 0 0 1 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 a. Xác lập biểu thức logic của hàm F(a,b,c,d) ở trên. b. Giản lược hàm trên bằng hai cách khác nhau đã học. Chương 3. Tổ chức cơ bản máy tính 1. Khái niệm chương trình cứng/mềm ; nguyên lý von neuman ; các chức năng cơ bản của máy tính. 2. Đặc tả các trạng thái trong chu trình lệnh đầy đủ. 3. Trình bày cơ chế hoạt động của một số thành phần quan trọng trong CPU khi thực thi một lệnh. 4. Phân biệt các kiểu bus thông dụng ? Các đặc điểm chính của hệ thống liên kết trong máy tính ? Chương 4. Bộ nhớ và các hệ thống lưu trữ 1. Nêu những đặc điểm cơ bản của bộ nhớ. Việc phân cấp bộ nhớ phụ thuộc vào những tiêu chí chính nào ? 2. Giải thích khái niệm DRAM. Việc đồng bộ hoá dữ liệu theo xung nhịp clock trong quá trình tương tác CPU – Main Memory có ưu điểm gì ? 3. Ưu điểm của việc tổ chức bộ nhớ chính theo mô hình ma trận nhớ hàng cột các từ nhớ ? 4. Hãy xây dựng một thành phần nhớ có dung lượng 2GB từ những module cơ bản và yêu cầu sau : a. Module nhớ có dung lượng 128MB, được tổ chức theo mô hình 4K x 4K x 64(bits) b. Mỗi từ nhớ có kích thước 64 bits

4.  222 11 LLL LL tyMissPenaliMissRateHitTime MissRateHitTimeAccessTime   Để có thể nâng cao hiệu năng truy cập bộ nhớ, chúng ta có thể sử dụng thêm mức cache thứ 3 : L3. Trong trường hợp hệ thống có 3 mức cache được đặc trưng thông qua các tham số sau : L1 :  MissRate : 30%,  HitTime = 1 cycle. L2:  MissRate : 2%,  HitTime = 4 cycles  MissPenality = 3000 cycles. L3  MissRate :0,5%,  HitTime = 35 cycles,  MissPenality = 5000 cycles. (i) Hãy xác định tỉ lệ miss toàn cục của hệ thống cache trên? (ii) Xác định thời gian truy cập trung bình của hệ thống cache này? Chương 5. Tập lệnh – Kiến trúc bộ vi xử lý 1. Khái niệm tập lệnh trong CPU, những thành phần của một lệnh ? 2. Các hình thức biểu diễn lệnh trong máy tính ? 3. Việc thiết kế tập lênh của máy tính phụ thuộc vào những vấn đề gì ? 4. Format lệnh là gì ? Có bao nhiêu format lệnh ? 5. Trình bày những chiến lược thao tác dữ liệu khi xem xét lệnh ? 6. Khái niệm kiểu đánh địa chỉ ? Việc phân biệt các kiểu đánh địa chỉ dựa trên tiêu chí nào ? 7. Giả sử PC chứa địa chỉ A1, và tại địa chỉ này chứa lệnh I cần một toán hạng. Địa chỉ của toán hạng này là A3. Để truy cập đến địa chỉ này, lệnh I chứa thêm một phần xác định địa chỉ A2. Thanh ghi chỉ mục (index) của CPU chứa giá trị A4. Hãy xác định mối quan hệ giữa các địa chỉ trên nếu tập lệnh CPU sử dụng cơ chế đánh địa chỉ sau: – trực tiếp? – gián tiếp qua bộ nhớ? – gián tiếp qua thanh ghi ? – dịch chuyển dựa trên thanh ghi chỉ mục? – dịch chuyển dựa trên thanh ghi PC 8. Giả sử CPU chỉ có duy nhất lệnh một lệnh SUB X, thực hiện phép trừ nội dung thanh ghi ACCUMULATOR với nội dung từ nhớ tại địa chỉ X và đặt kết quả vào cả ACC và X. Hãy thực hiện lệnh ngôn ngữ bậc cao A = B+C với computer chỉ có duy nhất lệnh trên (các từ nhớ tại B và C phải được bảo lưu, có thể sử dụng tối đa một từ nhớ trung gian).

6. Hãy tổ chức lại đoạn mã trên sao cho có thể loại bỏ những vấn đề phụ thuộc dữ liệu giữa các lệnh trên trong quá trình thi hành trên pipeline (có thể sử dụng lệnh NOP – No Operation nếu cần thiết). 9. Giả sử có một pipeline với 4 tầng [FI, DI, EI, WO]. Những phép nhảy vô điều kiện (unconditional branches) được xác định tại thời điểm kết thúc tầng DI, trong khi những phép nhảy có điều kiện (conditional branches) chỉ được xác định khi kết thúc tầng EI. Việc phân bố các phép nhảy được giả thiết gồm 35% số lệnh là lệnh nhảy có điều kiện (trong số đó có 80% được thi hành phép nhảy) và 5% là các lệnh nhảy vô điều kiện hay lệnh gọi đến các chương trình con. a. Tính số NOOP đối với một phép nhảy có điều kiện? một phép nhảy vô điều kiện ? b. Xác định số chu kỳ (cycles) trung bình đối với một lệnh (CPI) của CPU này nếu như bỏ qua các phụ thuộc giữa các lệnh. c. Trong trường hợp phụ thuộc dữ liệu được bỏ qua, hãy tính số chu ky trung bình CPI nếu pipeline này sử dụng phương pháp “Predict always taken”? phương pháp “Predict never taken”? 10. Giả sử máy tính RISC với các lệnh thực thi qua 2 pha : Fetch và Execute, ngoại trừ những lệnh load/store cần thêm pha Memory (M). Xét đoạn mã sau: LOAD A, M LOAD B, M ADD C, A, B STORE C, M BRANCH X Xác định số chu kỳ cần thiết để thực thi đoạn mã trên trong trường hợp CPU được thiết kế với cơ chế pipeline và không có pipeline? Giả thiết mỗi pha thi hành cần 1 chu kỳ.

Giải Bài Tập Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật(C++)(Phần 1)

Bài 24.

Gray Code to Binay & Binary to Gray

(Microsoft, Amazon) [A]

. Số nhị phân được xem là cách mặc định biểu diễn các số. Tuy nhiên, trong nhiều ứng dụng của điện tử và truyền thông lại dùng một biến thể của mã nhị phân đó là mã Gray. Mã Gray độ dài n có mã đầu tiên là n số 0, mã kế tiếp của nó là một xâu nhị phân độ dài n khác biệt với xâu trước đó một bít. Ví dụ với n=3 ta có 2

3

mã Gray như sau: 000, 001, 011, 010, 110, 111, 101, 100. Hãy viết chương trình chuyển đổi một xâu mã Gray X có độ dài n thành một xâu mã nhị phân.

Dữ liệu vào:

·

      

Dòng đầu tiên là số lượng test T (T≤100).

Dòng đầu tiên là số lượng test T (T≤100).

·

      

T dòng kế tiếp ghi lại mỗi dòng một test. Mỗi test là một xâu mã Gray độ dài n (n≤100).

T dòng kế tiếp ghi lại mỗi dòng một test. Mỗi test là một xâu mã Gray độ dài n (n≤100).

Kết quả ra của mỗi test được đưa ra trên một dòng tương ứng với mã nhị phân của test tương ứng.

Input:

Output:

01101

01011

01001

01101

Tải về code C++

Bài 25.

Chia số trong xâu (Adopt)[C]

. Cho một xâu ký tự bao gồm các chữ số. Hãy tìm tất cả các số có thể tạo ra bằng cách kết hợp các số trong xâu nhưng giữ nguyên vị trí. Ví dụ với xâu S[] =”123” ta sẽ có các cách tạo các số như sau:

1 2 3 23 12 123

Tải về code C++

Bài 26.

Cho số tự nhiên n và k. Hãy viết chương trình liệt kê tất cả các tổ hợp chập k của 1, 2, .., n. Ghi chú, mỗi tổ hợp chập k của 1, 2, .., n tương ứng với một tập con k phần tử của 1, 2, .., n. Ví dụ với n = 5, k =3 ta

N=5, k = 3

1 2 3

1 2 4

1 2 5

1 3 4

1 3 5

1 4 5

2 3 4

2   3   5

2

  

  4   5

Tải về code C++

Bài 27.

Cho hình chữ nhật gồm n

´

m hình vuông đơn vị. Hãy đếm số đường đi từ đỉnh của ô vuông cuối cùng góc trái lên đến đỉnh của ô vuông trên cùng góc phải. Biết mỗi bước đi ta chỉ được phép dịch sang phải hoặc lên trên theo các cạnh của hình vuông đơn vị.

Dữ liệu vào cho bởi file chúng tôi theo khuôn dạng:

·

      

Dòng đầu tiên ghi lại số T tương ứng với số lượng test.

Dòng đầu tiên ghi lại số T tương ứng với số lượng test.

·

      

T dòng kế tiếp, mỗi dòng ghi lại một test. Mỗi test là một bộ đôi n, m tương ứng với hình chữ nhật gồm n

´

m hình

Data.in

Ketqua.out

5 3

6 3

7 4

10

20

35

Tải về code C++

Bài 28.

Hãy viết chương trình liệt kê tất cả các hoán vị của 1, 2, .., n. Ví dụ với n = 4

N=4

1 2 3 4

1 2 4 3

1 3 2 4

1 3 4 2

1 4 2 3

1 4 3 2

2 1 3 4

2 1 4 3

2 3 1 4

2 3 4 1

2 4 1 3

2 4 3 1

3 1 2 4

3 1 4 2

3 2 1 4

3 2 4 1

3 4 1 2

3 4 2 1

4 1 2 3

4 1 3 2

4 2 1 3

4 2 3 1

4 3 1 2

2

  

3 2 1

Tải về code C++

Bài 29.

Hãy viết chương trình liệt kê tất cả các hoán vị của từ computer. Ví dụ từ computre là một hoán vị của từ compter.

Tải về code C++

Bài 30.

Cho dãy số nguyên dương A[] = {a1, a2,.., an}. Hãy liệt kê tất cả các dãy số có thể tạo ra bằng cách tráo đổi các phần tử khác nhau của dãy số A[] sao cho tổng hai phần tử liên tiếp bất kỳ đều là một số nguyên tố. Dữ liệu vào cho bởi file data.in theo khuôn dạng:

·

      

Dòng đầu tiên ghi lại số tự nhiên n là số phần tử của dãy số A[].

Dòng đầu tiên ghi lại số tự nhiên n là số phần tử của dãy số A[].

·

      

Data.in

Kequa.out

9 7 12 8 6 5

6 7 12 5 8 9

9 8 5 6 7 12

9 8 5 12 7 6

  12     7        6          5          8          9

Tải về code C++

Bài 31.

Dãy sắp xếp tạo ra từ hai dãy sắp xếp (Microsoft)

. Cho hai dãy số đã được sắp xếp A[], B[]. Hãy in ra rất cả các dãy số đã được sắp xếp theo nguyên tắc: phần tử đầu tiên thuộc A[], phần tử tiếp theo thuộc B[]….

Ví dụ với dãy A[] = {10, 15, 25}, B[] = {1, 5, 20, 30 } ta sẽ có các dãy số được tạo ra theo nguyên tắc trên như sau:

10 20

10 20 25 30

10 30

15 20

15 20 25 30

            15        30

            25

   

30

Tải về code C++

Bài 32.

Giải bài toán cái túi bằng thuật toán qui hoạch động. 

Tải về code C++

Bài 33.

 Tìm số các cách chia số tự nhiên n thành tổng các số tự nhiên nhỏ hơn n. Các cách chia là hoán vị của nhau chỉ được tính là một cách.

Tải về code C++

Bài 34.

 Thuật toán Brute-Force

Tải về code C++

Bài 35.

Ban đầu cho một queue rỗng. Bạn cần thực hiện các truy vấn sau: 1. Trả về kích thước của queue 2. Kiểm tra xem queue có rỗng không, nếu có in ra “YES”, nếu không in ra “NO”. 3. Cho một số nguyên và đẩy số nguyên này vào cuối queue. 4. Loại bỏ phần tử ở đầu queue nếu queue không rỗng, nếu rỗng không cần thực hiện. 5. Trả về phần tử ở đầu queue, nếu queue rỗng in ra -1. 6. Trả về phần tử ở cuối queue, nếu queue rỗng in ra -1. Dữ liệu vào Dòng đầu tiên chứa số nguyên T là số bộ dữ liệu, mỗi bộ dữ theo dạng sau. Dòng đầu tiên chứa số nguyên n – lượng truy vấn (1 ≤ n ≤ 1000) N dòng tiếp theo, mỗi dòng sẽ ghi loại truy vấn như trên, với truy vấn loại 3 sẽ có thêm một số nguyên, không quá 106. Kết quả: In ra kết quả của các truy vấn.. Ví dụ: Input                       Output 1                              1 14                            3 3 1                           5 3 2                           2 3 3 5 6 4 4 4 4 4 3 5 3 6 5 1

Tải về code C++

Bài 36.

Yêu cầu bạn xây dựng một queue với các truy vấn sau đây: “PUSH x”: Thêm phần tử x vào cuối của queue (0 ≤ x ≤ 1000). “PRINTFRONT”: In ra phần tử đầu tiên của queue. Nếu queue rỗng, in ra “NONE”.

“POP”: Xóa phần tử ở đầu của queue. Nếu queue rỗng, không làm gì cả. 

Dữ liệu vào: Dòng đầu tiên là số lượng truy vấn Q (Q ≤ 100000). Mỗi truy vấn có dạng như trên. 

Kết quả:    Với mỗi truy vấn “PRINT”, hãy in ra phần tử đầu tiên của queue. Nếu queue rỗng, in ra “NONE”. Ví dụ:

Input: Output:

9                                      2 

PUSH 1                           2

PUSH 2                           NONE

POP 

PRINTFRONT 

PUSH 3 

PRINTFRONT  

POP 

POP 

PRINTFRONT

Tải về code C++

Bài 37.

Cho hai số nguyên tố khác nhau có bốn chữ số. Người ta cho rằng hoàn toàn có thể biến đổi từ số này thành số kia sau một số bước theo quy tắc: Tại mỗi bước ta chỉ thay đổi một chữ số trong số trước đó sao cho số tạo được trong mỗi bước đều là một số nguyên tố có bốn chữ số. Một cách biến đổi như vậy gọi là một “đường nguyên tố”. Bài toán đặt ra là với một cặp số nguyên tố đầu vào, hãy tính ra số bước của đường nguyên tố ngắn nhất. Giả sử đầu vào là hai số 1033 và 8179 thì đường nguyên tố ngắn nhất sẽ có độ dài là 6 với các bước chuyển là: 1033 1733 3733 3739 3779 8779 8179 Dữ liệu vào: Dòng đầu tiên ghi số bộ test, không lớn hơn 100. Mỗi bộ test viết trên một dòng bao gồm hai số nguyên tố có 4 chữ số.. Kết quả: Với mỗi bộ test, in ra màn hình trên một dòng số bước của đường nguyên tố ngắn nhất. Ví dụ: Input                        Output 3                               6 1033                         7 8179                         0 1373 8017 1033 1033

Tải về code C++

Bài 38.

Có một chiếc bảng hình chữ nhật với 6 miếng ghép, trên mỗi miếng ghép được điền một số nguyên trong khoảng từ 1 đến 6. Tại mỗi bước, chọn một hình vuông (bên trái hoặc bên phải), rồi quay theo chiều kim đồng hồ.

Yêu cầu: Cho một trạng thái của bảng, hãy tính số phép biến đổi ít nhất để đưa bảng đến trạng thái đích.

Dữ liệu vào: Dòng đầu tiên chứa 6 số là trạng thái bảng ban đầu (thứ tự từ trái qua phải, dòng 1 tới dòng 2).

Dòng thứ hai chứa 6 số là trạng thái bảng đích (thứ tự từ trái qua phải, dòng 1 tới dòng 2).

Kết quả: In ra một số nguyên là đáp số của bài toán.

Ví dụ:

Input: Output:

1 2 3 4 5 6                       2

4 1 2 6 5 3

Tải về code C++

Bài 39.

Cho một bảng kích thước N x N, trong đó có các ô trống ‘.’ và vật cản ‘X’. Các hàng và các cột được đánh số từ 0. Mỗi bước di chuyển, bạn có thể đi từ ô (x, y) tới ô (u, v) nếu như 2 ô này nằm trên cùng một hàng hoặc một cột, và không có vật cản nào ở giữa. Cho điểm xuất phát và điểm đích. Bạn hãy tính số bước di chuyển ít nhất? Dữ liệu vào: Dòng đầu tiên là số nguyên dương N (1 ≤ N ≤ 100). N dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm N kí tự mô tả bảng. Cuối cùng là 4 số nguyên a, b, c, d với (a, b) là tọa độ điểm xuất phát, (c, d) là tọa độ đích. Dữ liệu đảm bảo hai vị trí này không phải là ô cấm.  Kết quả:   In ra một số nguyên là đáp số của bài toán.

Tải về code C++

Bài 39.

Thành phố X có N thị trấn trên trục đường chính. Tọa độ của các thị trấn lần lượt là a[1], a[2], …, a[N], các tọa độ này là phân biệt, không có 2 tọa độ nào trùng nhau. Chính quyền thành phố muốn xây dựng một tuyến buýt nhanh BRT để kết nối 2 thị trấn gần nhau nhất với nhau. Bạn hãy tính thử xem chiều dài của tuyến buýt này bằng bao nhiêu? Và có bao nhiêu cặp thị trấn có tiềm năng giống nhau để xây dựng tuyến BRT này. Dữ liệu vào: Dòng đầu tiên là số lượng bộ test T (T ≤ 10). Mỗi test bắt đầu bằng số nguyên N (N ≤ 100 000). Dòng tiếp theo gồm N số nguyên A[i] (-109 ≤ A[i] ≤ 109). Kết quả:  Với mỗi test in ra 2 số nguyên C và D, lần lượt là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 thị trấn, và số lượng cặp thị trấn có cùng khoảng cách ngắn nhất này.

Tải về code C++

Bài 40.

 Xây dựng các thao tác cơ bản trên danh sách liên kết đơn(C++), bao gồm: • Khởi tạo danh sách liên kết đơn. • Chèn node vào đầu danh sách liên kết đơn. • Chèn node vào cuối danh sách liên kết đơn. • Chèn node vào vị trí xác định trong danh sách liên kết đơn. • Loại node tại vị trí Pos trong danh sách liên kết đơn. • Sửa đổi nội dung node trong danh sách liên kết đơn. • Sắp xếp các node của danh sách liên kết đơn. • Đảo ngược các node trong danh sách liên kết đơn. • Tìm kiếm vị trí của node trong danh sách liên kết đơn. • Hiển thị nội dung trong danh sách liên kết đơn.

Tải về code C++

Bài 41.

Thuật toán chuyển đổi biểu thức trung tố P thành biểu thức hậu tố?(Sử dụng ngăn xếp) VD:

Infix

Postfix

A / B – C * D

A B / C D * +

A / ( B – C * D)

A B C D * – /

A / (B – C) * D

A B C – / D *

Tải về code C++

Bài Giảng Cấu Trúc Cơ Bản Của Một Máy Tính

Tài liệu Bài giảng Cấu trúc cơ bản của một máy tính: CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH CPU BO MẠCH CHỦ RAM Ổ ĐĨA CỨNGỔ ĐĨA QUANG(CD/DVD) Ổ ĐĨA MỀM CARD ĐỒ HỌA CARD ÂM THANH CARD MẠNG VỎ MÁY TÍNH NGUỒN MÁY TÍNH MÀN HÌNH MÁY TÍNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH CHUỘT CPU CPU là bộ xử lý của máy tính cá nhân. Bo Mạch Chủ Bo Mạch Chủ Bo mạch chủ là bo mạch chính kết nối các thiết bị với nhau trong máy tính cá nhân. Một cách hiểu khác: có thể so sánh bo mạch chủ trong phần cứng giống như vai trò của hệ điều hành trong phần mềm. RAM RAM RAM là bộ nhớ tạm của máy tính dùng cho ghi lại các dữ liệu tạm thời trong một phiên làm việc của máy tính. Ổ ĐĨA CỨNG Ổ ĐĨA CỨNG Ổ đĩa cứng là bộ nhớ dữ liệu chính của máy tính cá nhân, các thành quả của một quá trình làm việc có thể được lưu trữ trên ổ đĩa cứng trước khi có các hành động sao lưu dự phòng trên các dạng bộ nhớ khác. Ổ ĐĨA QUANG Ổ ĐĨA QUANG Ổ đĩa quang (CD, DVD)Bộ nhớ dùng cho xuất, nhập dữ liệu với dung lượng lớn hoặc trao đổi dữ liệu, phần mềm với những máy tính khác. Sử dụng sao lưu dữ liệu và các mục đíc…

CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH CPU BO MẠCH CHỦ RAM Ổ ĐĨA CỨNGỔ ĐĨA QUANG(CD/DVD) Ổ ĐĨA MỀM CARD ĐỒ HỌA CARD ÂM THANH CARD MẠNG VỎ MÁY TÍNH NGUỒN MÁY TÍNH MÀN HÌNH MÁY TÍNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH CHUỘT CPU CPU là bộ xử lý của máy tính cá nhân. Bo Mạch Chủ Bo Mạch Chủ Bo mạch chủ là bo mạch chính kết nối các thiết bị với nhau trong máy tính cá nhân. Một cách hiểu khác: có thể so sánh bo mạch chủ trong phần cứng giống như vai trò của hệ điều hành trong phần mềm. RAM RAM RAM là bộ nhớ tạm của máy tính dùng cho ghi lại các dữ liệu tạm thời trong một phiên làm việc của máy tính. Ổ ĐĨA CỨNG Ổ ĐĨA CỨNG Ổ đĩa cứng là bộ nhớ dữ liệu chính của máy tính cá nhân, các thành quả của một quá trình làm việc có thể được lưu trữ trên ổ đĩa cứng trước khi có các hành động sao lưu dự phòng trên các dạng bộ nhớ khác. Ổ ĐĨA QUANG Ổ ĐĨA QUANG Ổ đĩa quang (CD, DVD)Bộ nhớ dùng cho xuất, nhập dữ liệu với dung lượng lớn hoặc trao đổi dữ liệu, phần mềm với những máy tính khác. Sử dụng sao lưu dữ liệu và các mục đích khác. Đây không phải là thiết bị bắt buộc đối với hệ thống phần cứng máy tính cá nhân. CARD ĐỒ HỌA CARD ĐỒ HỌA Bo mạch đồ hoa Thiết bị có chức năng xuất hình ảnh ra màn hình máy tính. Giúp người sử dụng giao tiếp với máy tính. CARD ÂM THANH CARD ÂM THANH Card âm thanh Thiết bị có chức năng xuất tín hiệu âm thanh ra các thiết bị phát âm thanh (loa). Đây không phải thiết bị bắt buộc phải có. CARD MẠNG CARD MẠNG Card mạng là Thiết bị có chức năng kết nối các máy tính với nhau thành một mạng máy tính, giúp máy tính có thể trao đổi thông tin với các máy tính khác trên phạm vi rộng (có thể đến toàn thế giới). Đây không phải thiết bị bắt buộc phải có. Vỏ máy tính: Thiết bị định vị và bảo vệ các thiết bị khác. Nguồn máy tính: Thiết bị cung cấp năng lượng cho các thiết bị khác hoạt động. Màn hình máy tính: Thiết bị trợ giúp giao tiếp giữa con người và máy tính. Bàn phím máy tính: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính Chuột: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính.

Cấu Trúc There Is There Are Và Bài Tập

Cấu trúc There is There are xuất hiện một cách thường xuyên và được sử dụng một cách phổ biến, trong nhiều hoàn cảnh với biến thể khác nhau. Chúng được dùng để nói về sự tồn tại của một thứ gì đó hay có thể hiểu nghĩa là ” Có gì đó ” hoặc có thể là được dùng để đặt câu hỏi xác nhận sự tồn tại của một vật thể, sự vật nhất định.

Với cùng nghĩa nhưng hai cấu trúc there is there are vẫn có những điểm khác biệt.

There is và There are được dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó hoặc ở đâu trong hiện tại. Với thể phủ định, there is và there are (theo sau bởi not) được dùng để phủ định sự tồn tại của sự vật, sự việc nào đó.

Cấu trúc There is there are

*There is và there are được sử dụng chủ yếu dưới dạng rút gọn để thuận tiện, dễ dàng hơn.

Ví dụ: There is = There’s; There is not = There’s not = There isn’t

There are = There’re; There are not = There aren’t

Với thể khẳng định, chúng ta cần chú ý 3 nguyên tắc về cấu trúc ” There + be +…”

There is + singular noun (danh từ số ít)/uncountable noun (danh từ không đếm được) + trạng ngữ (nếu có)

Trước danh từ số ít cần dùng mạo từ ” a, an, the“. Trước danh từ không đếm được không dùng mạo từ a hoặc an nhưng có thể thêm các lượng từ như no ( không), a little ( một ít), little ( rất ít), much ( nhiều) hay a lot of/lots of ( nhiều).

Ex: There is a car in the garage. (Có một chiếc xe hơi ở trong gara)

There’s an orange in the basket. (Có một quả cam trong chiếc giỏ)

There is a lot of salt in the shaker. (Có rất nhiều muối trong lọ)

There are + plural noun (danh từ số nhiều) + trạng ngữ (nếu có)

There is no milk in the bottle. (Không còn sữa trong hộp)

Đứng trước danh từ số nhiều thường có số đếm ( two, three,…) hoặc many, a few, few, some, a lot of, no,…

Ex: There are forty students in my class.

(Có bốn mươi học sinh trong lớp học của tôi)

There are a lot of history books on the shelf in my room.

(Có rất nhiều sách về lịch sử trên giá ở trong phòng của tôi)

There’re a few kinds of vegetables I can’t eat.

(Có một vài loại rau tôi không thể ăn được)

There are no eggs in the fridge.

(Không có quả trứng nào trong tủ lạnh)

Thể phủ định

Sau động từ to be sẽ có thêm từ phủ định ” not” và cũng thường kèm theo từ ” any” để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó.

Cấu trúc There is not + any + uncountable noun (danh từ không đếm được)/singular noun (danh từ số ít) + trạng ngữ (nếu có)

Lưu ý rằng not và no đều cùng mang nghĩa là không nhưng cách dùng của chúng khác nhau. No vừa là danh từ, tính từ cũng có thể là phó từ, khi no đóng vai trò là tính từ nó phải đứng trước danh từ. Not chỉ là phó từ, vậy nên not được sử dụng khi đứng trước một số từ sau: much, many, a, any, enough,…

Ex: There is not any furniture in the apartment yet.

(Chưa có đồ nội thất gì ở trong căn hộ hết)

There is not any poster which was hanged up against the wall.

There are not + any + plural noun (danh từ số nhiều) + trạng từ (nếu có)

(Chưa có chiếc poster nào được treo lên tường)

Ex: There are not many subjects for you to choose.

(Không có nhiều môn học cho bạn lựa chọn)

There aren’t many snacks in school’s canteen.

(Không có nhiều đồ ăn vặt trong căng tin của trường)

Thể nghi vấn

Is there + (any) + singular noun/uncountable noun + trạng từ (nếu có)?

* Đối với câu hỏi yes/no: chúng ta đặt động từ to be lên trước there để tạo thành một câu hỏi. Từ any sử dụng với câu hỏi sử dụng plural noun (danh từ số nhiều) và uncountable noun (danh từ không đếm được). Câu trả lời cho câu hỏi trên đơn giản sẽ là there is/ there are.

Ex: Is there any red wine in the bottle? Yes, there is.

(Có chút rượu vang đỏ nào trong chai không? Có)

Is there a solution to solve the problem? No, there isn’t.

Are there + any + plural noun + trạng từ (nếu có)?

(Đã tìm ra phương án nào để giải quyết vấn đề chưa? Chưa)

Are there any pretty shirts in the shop? Yes, there are.

(Có chiếc áo đẹp nào trong cửa hàng không? Có)

Are there any movies for children under 18 years old? No, there aren’t

(Có những bộ phim nào chiếu cho trẻ em dưới 18 tuổi không? Không)

Đối với câu hỏi How many…?

How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there + trạng từ (nếu có)?

Câu hỏi How many chỉ được áp dụng với các danh từ số nhiều (plural noun).

How many members are there in your family?

(Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?)

Nếu danh từ bắt đầu trong chuỗi là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc There is:

Cách dùng đặc biệt There is There are

There is và there are đôi khi cũng được dùng để liệt kê nhiều danh từ trong cùng một câu. Các danh từ được liệt kê có thể tồn tại dưới nhiều dạng, số nhiều, số ít, danh từ đếm được hay cũng có thể là danh từ không đếm được.

There’s a pen, a small notebook, some money and a lipstick in my bag.

(Có một chiếc bút, một quyển sổ nhỏ, ít tiền và một thỏi soi trong cặp tôi)

Nếu danh từ bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc There are:

There’s cheese, seafood, rice, some fruit and a cake in my mom’s basket.

(Có phô mai, hải sản, gạo, vài loại quả và một chiếc bánh trong giỏ của mẹ tôi)

There are many cookies, juice, beer and fruit in Lan’s party.

(Có rất nhiều bánh quy, nước quả, bia và hoa quả trong bữa tiệc của Lan)

There was + an uncountable noun/singular noun + trạng từ (nếu có)

Cấu trúc There to be ở thì khác

Thì quá khứ đơn

Ex: There was an extraordinary general meeting yesterday.

(Có một cuộc họp bất thường diễn ra vào hôm qua)

There were + a plural noun + trạng từ (nếu có)

There wasn’t enough clean water on the island.

(Không có đủ nước sạch ở trên đảo)

There will be + an uncountable noun/ a singular noun/ a plural noun + trạng từ (nếu có)

Ex: There were a lot of accidents happened last year.

(Có rất nhiều tai nạn xảy ra vào năm ngoái)

There have been + a plural noun + trạng từ (nếu có)

Ex: There will be a big concert of THSK in Nissan Stadium next year.

(THSK sẽ có một buổi hòa nhạc lớn ở sân vận động Nissan năm tới)

There has been + an uncountable noun/ a singular noun + trạng từ (nếu có)

Ex: There have been concerns about pollution.

(Gần đây đã có những nỗi lo về vấn đề ô nhiễm)

Ex: There had been a scuffle in the restaurant before we came.

(Đã có một cuộc ẩu đả trong nhà hàng trước khi chúng tôi đến)

II. Điền some, a, an, a lot of, any vào chỗ trống III. Make sentences IV. Put in order

Bài tập There is There are

I. Điền is/are vào chỗ trống II. Điền some, a, an, a lot of, any vào chỗ trống III. Make sentences IV. Put in order

There … a lot of furniture in the room.

There … many Aquafina bottles in my apartment.

There … a pack of tissue papers, a mini mirror and some pens.

There … water in the tank.

… there any art books on the shelf?

There … a dozen eggs, a milk bottle and some lemons.

… there a car in your yard?

Đáp án