Giải Bài Tập Hóa Đại Cương Cấu Tạo Nguyên Tử / Top 12 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 12/2023 # Top Trend
Bạn đang xem chủ đề Giải Bài Tập Hóa Đại Cương Cấu Tạo Nguyên Tử được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung Giải Bài Tập Hóa Đại Cương Cấu Tạo Nguyên Tử hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải Bài Tập Sgk Hóa 10 Bài 4: Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là:
A. ({}_{75}^{185}M)
B. ({}_{185}^{75}M)
C. ({}_{75}^{110}M)
D. ({}_{110}^{75}M)
Chọn đáp án đúng.
Phương pháp giảiKí hiệu của nguyên tử bao gồm 2 đại lượng là số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân
Số khối A = Z + N
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = P = E
Hướng dẫn giảiKí hiệu của nguyên tử bao gồm 2 đại lượng là số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân
Số khối A = 75 + 110 = 185
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = P = E = 75
Chọn đáp án A.
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?
A. ({}_{17}^{35}Cl)
B. ({}_{19}^{39}K)
C. ({}_{18}^{40}Ar)
D. ({}_{19}^{40}K)
Phương pháp giảiHạt chứa 20 nơtron và 19 proton và 19 electron.
Suy ra:
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z
Số khối A = Z + N
Hướng dẫn giảiHạt chứa 20 nơtron và 19 proton và 19 electron.
Suy ra:
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 19
Số khối A = 19 + 20 = 39
Vậy nguyên tử đó là kali.
Chọn đáp án B.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là:
A. 2.
B. 5.
C. 9.
D. 11
Phương pháp giảiTừ dữ kiện Z = 9, suy ra cấu hình electron của flo → số electron ở mức năng lượng cao nhất là các electron ở phân lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giảiCấu hình e của flo là:
Vậy số electron ở phân mức năng lượng cao nhất 2p là 5.
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là:
A. 6
B. 8
C. 14
D. 16
Hãy chọn đáp số đúng.
Phương pháp giảiCác electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp → 3 mức năng lượng, lớp thứ 3 có 6 electron → cấu hình electron của X → Z.
Hướng dẫn giảiCác electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 mức năng lượng, lớp thứ 3 có 6 electron.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 16.
a) Thế nào là lớp và phân lớp electron? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?
b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.
Phương pháp giảia) Cần nắm khái niệm lớp và phân lớp, sự khác nhau về mức năng lượng trên các lớp và phân lớp → Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron.
b) Muốn chứng minh lớp N chứa tối đa 32 electron ta dựa vào:
N là lớp 4
Lớp 4 có 4 phân lớp, xác định số e tối đa trên mối phân lớp
Suy ra số e tối đa trên lớp N.
Hướng dẫn giảiCâu a
Lớp electron: Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Thứ tự các lớp được kí hiệu bằng các số nguyên n = 1, 2, 3, …, 7.
Phân lớp electron: Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f.
Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp: electron trên một lớp có năng lượng gần bằng nhau còn trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Câu b
Lớp N chứa tối đa 32 electron là do:
Lớp N là lớp 4 có chứa các phân lớp là : 4s, 4p, 4d, 4f
Nguyên tử agon có kí hiệu là (_{18}^{40}textrm{Ar}).
a) Hãy xác định số proton, số nơtron trong hạt nhân và số electron ở vỏ electron của nguyên tử.
b) Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp.
Phương pháp giảia) Từ kí hiệu nguyên tử, suy ra số đơn vị điện tích hạt nhân z = p ⇒ n = A – p
b) Từ số đơn vị điện tích hạt nhân, suy ra cấu hình electron.
Hướng dẫn giảiCâu a: Số proton, số nơtron trong hạt nhân và số electron ở vỏ electron của nguyên tử
Ta có số đơn vị điện tích hạt nhân z = p = 18 suy ra trong hạt nhân Ar có 18p
Số khối A = p + n ⇒ n = A – p = 40 – 18 = 22
Câu b: Sự phân bố electron trên các lớp
Lớp vỏ electron của nguyên tử có 18e được phân bố như sau: 1s 22s 22p 63s 23p 6.
Giải Bài Tập Sbt Hóa 10 Bài 6: Luyện Tập: Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
Nguyên tử photpho ({}_{15}^{31}P) có khối lượng m = 30,98u.
a) Số khối của photpho là
A. 30,98.
B. 31.
C. 30,98 g/mol.
D. 15
b) Nguyên tử khối của P là
A. 30,98.
B. 31.
C. 30,98 g/mol.
D. 15.
c) Khối lượng mol nguyên tử của P là
A. 30,98.
B. 31.
C. 30,98 g/mol
D. 15.
Phương pháp giảiKí hiệu hóa của nguyên tử: ({}_Z^AX)
Nguyên tử khối đơn vị u
Khối lượng mol đơn vị g/mol
Hướng dẫn giảia) A = 31 → Chọn B
b) NTK = 30,98 u → Chọn A
c) M = 30,98 g/mol → Chọn C
2. Giải bài 6.2 trang 14 SBT Hóa học 10Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tố X là
A. 18.
B. 23.
C. 15.
D. 17.
Phương pháp giảiGiải hệ phương trình:
2Z + N = 52
Z + N = 35
Hướng dẫn giảiTa có hệ phương trình:
(left{ begin{array}{l} 2Z + N = 52\ Z + N = 35 end{array} right. to left{ begin{array}{l} Z = 17\ N = 18 end{array} right.)
→ Z = số p = số e = 17
→ Chọn D
3. Giải bài 6.3 trang 15 SBT Hóa học 10Phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất, số e lớp ngoài cùng của photpho lần lượt là
A. 1s, 2.
B. 2p, 6.
C . 3s, 2.
D. 3p, 5.
Phương pháp giảie cuối cùng được điền vào phân mức có mức năng lượng cao nhất
Lớp ngoài cùng là lớp 3.
Hướng dẫn giảie cuối cùng của P được điền vào phân lớp p
Lớp ngoài cùng là lớp 3 có 5e
→ Chọn D
4. Giải bài 6.4 trang 15 SBT Hóa học 10Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 16.
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu electron ?
b) Hãy viết công thức biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử đó.
c) Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử đó có bao nhiêu electron, đó là những electron gì ?
d) Đó là nguyên tử của một nguyên tố kim loại hay phi kim ?
Phương pháp giảiXem lại lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình e nguyên tử
Hướng dẫn giảia) Nguyên tử có 16 electron.
c) Lớp electron ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 electron s và 4 electron p.
d) Đó là nguyên tử của một nguyên tố phi kim.
5. Giải bài 6.5 trang 15 SBT Hóa học 10Thế nào là nguyên tố s, nguyên tố p, nguyên tố d, nguyên tố f ?
Phương pháp giảiXem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử
Hướng dẫn giảiNguyên tố s là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Nguyên tố d là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Nguyên tố f là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
6. Giải bài 6.6 trang 15 SBT Hóa học 10Một số nguyên tử có cấu hình electron như sau:
Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố s ?
Phương pháp giảiNguyên tố s là nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp s
Hướng dẫn giảiNguyên tử có cấu hình Y: 1s 22s 2 là nguyên tố s vì e cuối cùng điền vào phân lớp s.
Nguyên tử có cấu hình X: 1s 22s 22p 1 và Z: 1s 22s 22p 63s 23p 6 là nguyên tố p vì e cuối cùng điền vào phần lớp p
7. Giải bài 6.7 trang 15 SBT Hóa học 10Một số nguyên tử có cấu hình electron như sau:
a) Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố p?
b) Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố d?
Phương pháp giảia) Nguyên tố p là nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp p.
b) Nguyên tố d là nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp d.
Hướng dẫn giảib) Nguyên tử có cấu hình Z. 1s 22s 22p 63s 23p 63d 64s 2 là nguyên tố d vì e cuối cùng điền vào phân lớp d.
Ở đây mức năng lượng cao nhất là mức 3d. Vì vậy electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3d (mức 4s thấp hơn mức 3d).
b) Nguyên tử có cấu hình Z. 1s 22s 22p 63s 23p 63d 64s 2 là nguyên tố d vì e cuối cùng điền vào phân lớp d.
Ở đây mức năng lượng cao nhất là mức 3d. Vì vậy electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3d (mức 4s thấp hơn mức 3d).
8. Giải bài 6.8 trang 15 SBT Hóa học 10Trong một nguyên tử, tổng số các hạt : proton, nơtron và electron bằng 28. Biết rằng số nơtron bằng số proton cộng thêm một.
a) Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử.
b) Hãy cho biết số khối của hạt nhân.
c) Viết cấu hình electron của nguyên tử.
d) Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào ?
Phương pháp giảiGọi x là số proton.
Vì số proton bằng số electron nên x cũng là số electron.
Theo đề bài, số nơtron bằng (x + 1).
Từ đó ta có phương trình: 2x + x + 1 = 28 → x
Hướng dẫn giảiGọi X là số proton. Vì số proton bằng số electron nên X cũng là số electron. Theo đề bài, số nơtron bằng (x + 1). Từ đó ta có phương trình :
2x + x + 1 = 28 → 3x = 28 – 1 = 27 → x =9
a) Vậy số proton là 9, số nơtron là 10, số electron là 9
b) Số khối A = 9 + 10= 19.
d) Với Z = 9. Đó là nguyên tố flo (F).
9. Giải bài 6.9 trang 15 SBT Hóa học 10Hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử có số electron lần lượt bằng :
a) 3
b) 5
c) 6
d) 8.
Phương pháp giảiViết cấu hình e nguyên tử theo các bước:
– Xác định số e
– Sắp xếp các e vào các phân lớp theo trật tự mức năng lượng tăng dần
– Viết cấu hình e của nguyên tử theo các phân lớp và lớp khác nhau
Hướng dẫn giảia) Cấu hình electron: 1s 22s 1 → 1 electron ở lớp ngoài cùng.
10. Giải bài 6.10 trang 15 SBT Hóa học 10Điện tích của electron qe = -1,602.10-19 C (culông). Hãy tính điện tích của hạt nhân nguyên tử cacbon ra đơn vị culông.
Phương pháp giảiCacbon có 6 proton → điện tích hạt nhân = 6 q p
Hướng dẫn giảiĐiện tích của electron:
Proton mang điện tích dương:
Hạt nhân cacbon có 6 proton, vây điện tích của hạt nhân nguyên tử cacbon bằng:
q = 1,602.10-19. 6 = 9,612.10-19 C
11. Giải bài 6.11 trang 16 SBT Hóa học 10Urani có hai đồng vị chính là ({}_{92}^{235}U)và ({}_{92}^{238}U). Hãy cho biết số nơtron trong mỗi loại đồng vị đó.
Phương pháp giảiTa có kí hiệu nguyên tử ({}_Z^AX), A = Z + N
Hướng dẫn giảiĐồng vị ({}_{92}^{235}U) có : 235 – 92 = 143 (nơtron).
Đồng vị ({}_{92}^{238}U) có : 238 – 92 = 146 (nơtron)
12. Giải bài 6.12 trang 16 SBT Hóa học 10Cho biết số Avogađro N = 6,022.10 23
a) Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm (Al) ?
b) Biết rằng 10 mol nhôm có khối lượng bằng 269,7 gam, hãy tính khối lượng mol nguyên tử của nhôm.
Phương pháp giảia) Số nguyên tử = N.n
b) khối lượng mol là khối lượng 1 mol nguyên tử
Hướng dẫn giảia) 1 mol nhôm có 6,022.10 23 nguyên tử nhôm.
10 mol nhôm có : 6,022.10 23.10 = 6,022.10 24 (nguyên tử nhôm)
b) Khối lượng mol nguyên tử nhôm : M Al = 269,7 : 10 = 26,97g/mol
13. Giải bài 6.13 trang 16 SBT Hóa học 10Liti tự nhiên có hai đồng vị : ({}_3^7Li) và ({}_3^6Li)
Biết rằng nguyên tử khối trung bình của liti tự nhiên là 6,94. Hỏi thành phần phần trăm (%) của mỗi đồng vị đó trong liti tự nhiên ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
Phương pháp giảiGọi x là thành phần phần trăm của đồng vị ({}^7Li), thành phần phần trăm của đồng vị ({}^6Li) sẽ là: 100 – x.
Từ đó ta có phương trình: (dfrac{{x.7 + (100 – x).6}}{{100}} = 6,94)
Hướng dẫn giảiGọi x là thành phần phần trăm của đồng vị ({}^7Li), thành phần phần trăm của đồng vị ({}^6Li) sẽ là : 100 – x.
Từ đó ta có phương trình :
(dfrac{{x.7 + (100 – x).6}}{{100}} = 6,94)
Giải ra ta được x = 94 (94% ({}^7Li)) và 100 – x = 6 (6% ({}^6Li)).
14. Giải bài 6.14 trang 16 SBT Hóa học 10Brom có 2 đồng vị: ({}_{35}^{79}Br) hàm lượng 50,7% ; ({}_{35}^{81}Br) hàm lượng 49,3% (so với tổng khối lượng của brom tự nhiên).
Hãy tính nguyên tử khối trung bình (overline A ) của brom (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
Phương pháp giảiTa có: (overline A = dfrac{{{M_1}.{x_1} + {M_2}.{x_2} + … + {M_n}.{x_n}}}{{{x_1} + {x_2} + … + {x_n}}} = dfrac{{{M_1}.{x_1} + {M_2}.{x_2} + … + {M_n}.{x_n}}}{{100}})
Hướng dẫn giảiNguyên tử khối trung bình A của brom :(overline A = dfrac{{79.50,7 + 81.49,3 }}{{100}} = 79,99(đvC))
15. Giải bài 6.15 trang 16 SBT Hóa học 10Tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X (thuộc nhóm VIIA) là 28. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó.
Phương pháp giảiÁp dụng:
(3 < dfrac{{sum (p,n,e)}}{Z} < 3,5)
Hướng dẫn giảiTa có:
(begin{gathered}3 < dfrac{{28}}{Z} < 3,5 Rightarrow 8 < Z < 9,333 hfill \Z in mathbb{N} Rightarrow Z = 9 hfill \ end{gathered} )
16. Giải bài 6.16 trang 16 SBT Hóa học 10Cho những nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ Z = 1 đến Z = 36. Tìm những nguyên tố có cấu hình electron thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Lớp ngoài cùng có 8e.
+ Lớp ngoài cùng chứa số e tối đa.
Phương pháp giảiXem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử
Hướng dẫn giảiTrong những nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ Z = 1 đến Z = 36, chỉ có nguyên tố neon là có cấu hình electron thoả mãn 2 điều kiện của đề bài.
Các nguyên tố khác :
He : bên ngoài chỉ có 2e.
Ar : 2/8/8 lớp ngoài cùng có 8e, nhưng lớp thứ 3 chưa đủ số e tối đa.
Kr : 2/8/18/8 lớp ngoài cùng có 8e, nhưng lớp thứ 4 chưa đủ số e tối đa.
Giải Bài Tập Sgk Hóa 10 Bài 5: Cấu Tạo Electron Nguyên Tử
Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
A. s.
B. p.
C. d.
D. f.
Chọn đáp án đúng.
Phương pháp giảiTừ số đơn vị điện tích hạt nhân, suy ra cấu hình electron → xác định electron cuối cùng nằm ở phân lớp nào.
Hướng dẫn giảiNguyên tử có Z = 11 có cấu hình electron: 1s 22s 22p 63s 1 → Electron cuối cùng điền vào phân lớp s
→ Thuộc nguyên tố s
Chọn đáp án A.
Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16):
Chọn đáp án đúng.
Phương pháp giảiTừ số đơn vị điện tích hạt nhân Z, suy ra cấu hình electron.
Hướng dẫn giải⇒ Chọn C.
A. Lớp thứ nhất (Lớp K) có 2 electron.
B. Lớp thứ hai (Lớp L) có 8 electron.
C. Lớp thứ ba (Lớp M) có 3 electron.
D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
Tìm câu sai.
Phương pháp giảiTừ cấu hình electron đã cho, suy ra số electron ở mỗi lớp, mỗi phân lớp và electron lớp ngoài cùng → đáp án cần chọn.
Hướng dẫn giải→ Electron ở lớp ngoài cùng có 3 electron.
→ Ý D sai.
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
(Cho biết: các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ (frac{N}{Z}) ≤ 1,5)).
Phương pháp giảiTổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13 nên ta có:
Bước 2: Kết hợp dữ kiện 1 ≤ (frac{N}{Z})≤ 1,5, chọn giá trị Z phù hợp.
Bước 3: Suy ra số khối A.
Bước 4: Từ số khối Z, viết cấu hình electron.
Hướng dẫn giảiCâu a
Gọi tổng số hạt proton, tổng số hạt nơtron, tổng số hạt electron lần lượt là z, n, e.
Ta có n + z + e = 13 vì z = e nên 2z + n = 13
2z + n = 13 → n = 13 – 2z
Mặt khác từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì:
1 ≤ (frac{N}{Z})≤ 1,5 ⇒ z ≤ n ≤ 1,5z, ta có:
→ 3,7 ≤ z ≤ 4,3 (z nguyên dương)
Nguyên tố có z = 4, n = 5
→ Nguyên tử khối A là 4 + 5 = 9
Câu b
Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s 22s 2
Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18?
Phương pháp giảiTừ số hiệu nguyên tử của các nguyên tố, viết cấu hình electron ⇒ số electron lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giảiSố electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Do các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
Viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là:
a) 1, 3.
b) 8, 16.
c) 7, 9.
Những nguyên tố nào là kim loại? Là phi kim? Vì sao?
Phương pháp giải– Từ số p, suy ra Z → cấu hình electron.
– Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.
– Nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giảiHạt nhân nguyên tử cho biết số proton (nghĩa là cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân) nên theo yêu cầu của đề bài ta có thể viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố như sau:
Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, nên nguyên tố có Z = 3 là kim loại, còn nguyên tố Z = 1 là H giống kim loại nhưng không phải là kim loại.
Nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng nên các nguyên tố có Z = 8, 16, 7, 9 là phi kim.
Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 6 Luyện Tập Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử Hay Nhất
Giải bài tập Hóa 10 bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn hóa trên cả nước giúp các em nắm được các bước làm và giải bài tập hóa 10 bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử nhanh chóng, dễ dàng.
Giải bài tập Hóa 10 bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử thuộc phần: CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ – HÓA HỌC 10
Hướng dẫn giải bài tập hóa 10 bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử1. Giải bài 1 trang 30 SGK Hoá học 10.
Giải bài 1 trang 30 SGK Hoá học 10. Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?
Đề bài
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?
Lời giải chi tiết
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
2. Giải bài 2 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 2 trang 30 SGK Hoá học 10. Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn ? Vì sao
Đề bài
Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn ? Vì sao ?
Lời giải chi tiết
Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.
3. Giải bài 3 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 3 trang 30 SGK Hoá học 10. Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó ? Cho thí dụ.
Đề bài
Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó ? Cho thí dụ.
Lời giải chi tiết
Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.
Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.
4. Giải bài 4 trang 40 SGK Hoá học 10
Giải bài 4 trang 40 SGK Hoá học 10. Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
Đề bài
Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi :
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron ?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron ?
c) Nguyên tố đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ?
– Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó.
– Xác định số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng, xác định nguyên tố đó là nguyên tố kim loại hay phi kim.
Lời giải chi tiết
Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p5 3s2 3p6 4s2.
a) Nguyên tử có 4 lớp electron.
b) Lớp ngoài cùng có 2 electron.
c) Do nguyên tử nguyên tử có 2e lớp ngoài cùng nên nguyên tố đó là kim loại.
5. Giải bài 5 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 5 trang 30 SGK Hoá học 10. Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau :
Đề bài
Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau :
a) 2s ; b) 3p ; c) 4s ; d) 3d.
Số electron tối đa ở các phân lớp s, p, d, f tương ứng là 2, 6, 10, 14.
Lời giải chi tiết
Số electron tối đa ở các phân lớp s, p, d, f tương ứng là 2, 6, 10, 14. Do đó, ta có:
a) 2s có tối đa 2e.
b) 3p có tối đa 6e.
c) 4s có tối đa 2e.
d) 3d có tối đa 10e.
6. Giải bài 6 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 6 trang 30 SGK Hoá học 10. Cấu hình electron của nguyên tử photpho
Đề bài
Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi :
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron ?
b) Số hiệu nguyên tử của photpho là bao nhiêu ?
c) Lớp electron nào có mức năng tượng cao nhất ?
d) Có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron ?
e) Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim ? Vì sao ?
Lời giải chi tiết
a) Nguyên tử photpho có 15e.
b) Số hiệu nguyên tử của photpho là 15.
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp e. Lớp thứ nhất có 2 e, lớp thứ 2 có 8 e, lớp thứ 3 có 5 e.
e) Photpho là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
7. Giải bài 7 trang 30 SGK Hoá học 10.
Giải bài 7 trang 30 SGK Hoá học 10. Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì ? Cho thí dụ.
Đề bài
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì ? Cho thí dụ.
Lời giải chi tiết
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết: sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Qua cấu hình electron ta biết được cấu tạo nguyên tử, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố đó.
Thí dụ: Nguyên tố Na có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s1 .
– Cấu tạo nguyên tử: điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử có 3 lớp electron và có 1e ở lớp ngoài cùng.
– Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn: ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
– Tính chất hóa học đặc trưng: do có 1e lớp ngoài cùng nên Na là một kim loại mạnh.
8. Giải bài 8 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 8 trang 30 SGK Hoá học 10. Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là :
Đề bài
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là :
a) 2s1 ; b) 2s2 2p3 ; c) 3s23p6 ;
d) 3s2 3p3; e) 3s2 3p5; g) 2s2 2p6.
Lời giải chi tiết
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử :
a) 1s2 2s1 ;
b) 1s2 2s2 2p3 ;
c) 1s2 2s2 2p6 ;
d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 ;
e) 1s2 2p6 3s2 3p5 ;
g) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
9. Giải bài 9 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 9 trang 30 SGK Hoá học 10. Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của :
Đề bài
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của :
a) 2 nguyên tố mà nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là tối đa ;
b) 2 nguyên tố mà nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng ;
c) 2 nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Lời giải chi tiết
a) và ;
b) và ;
c) và .
Xem Video bài học trên YouTubeTổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Giải Bài Tập Hóa Đại Cương Cấu Tạo Nguyên Tử xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!