Công Dụng Và Cách Dùng Thuốc Elevit / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Thuốc Elevit Là Gì? Tác Dụng Và Cách Dùng Của Thuốc Elevit

Quyết định thêm một thành viên vào gia đình đánh với cặp vợ chồng nào cũng là một sự khởi đầu của một hành trình thú vị và quan trọng. Hành trình này đòi hỏi phải có sự chuẩn bị, trang bị kỹ lưỡng về tâm lý, tinh thần, sức khỏe và hiểu biết.

Hiểu được điều này Vitamin tổng hợp khi mang thai Elevit luôn là người bạn đồng hành cũng nhiều gia đình, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ công dụng, thành phần, tác dụng của Thuốc Elevit.

Elevit là một chất bổ sung vitamin và khoáng chất dành cho bà bầu được sản xuất theo công thức đặc biệt để giúp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng ngày càng tăng của phụ nữ đang cố gắng thụ thai, mang thai và cho con bú. Elevit được xem là một loại thuốc “bổ” cho các bà bầu và bà mẹ cho con bú.

Hỗ trợ phụ nữ tiền thai kỳ: 6 tuần đầu tiên sau khi thụ thai rất quan trọng cho sự phát triển của em bé, bao gồm cả sự phát triển của các cơ quan quan trọng. Tuy nhiên, hầu hết phụ nữ không biết rằng họ đang mang thai cho đến khi em bé của họ bắt đầu lớn lên và phát triển.

Chính bởi vậy mà người phụ nữ mang bầu sẽ cần xây dựng cho bé mức độ dinh dưỡng cao hơn. Điều này có thể gặp khó khăn bằng việc cung cấp từ thực phẩm ăn hàng ngày, Do đó, điều quan trọng là bắt đầu dùng Elevit hàng ngày từ ít nhất 1 tháng trước khi bạn bắt đầu mang thai. Elevit giúp xây dựng các chất dinh dưỡng thiết yếu để hỗ trợ sự phát triển khỏe mạnh của bé kể từ những ngày bạn chưa biết sự tồn tại của bé.

Hỗ trợ khi bạn mang thai: Trong khi mang thai, lượng chất dinh dưỡng được khuyến nghị tăng lên tới 50% thậm chí là gấp 3 lần 50%, điều này khiến cho nhiều bà bầu khó đáp ứng các nhu cầu dinh dưỡng bổ sung này chỉ thông qua chế độ ăn uống.

Uống bổ sung vitamin tổng hợp và khoáng chất cho bà bầu như Elevit, có thể giúp xây dựng các chất dinh dưỡng cần thiết và giúp đáp ứng nhu cầu của cả mẹ và bé trong toàn bộ thai kỳ.

Hỗ trợ khi bạn cho con bú: Nhu cầu dinh dưỡng tăng lên trong thời gian cho con bú để đáp ứng nhu cầu của cả mẹ và bé. Có thể khó đáp ứng các yêu cầu gia tăng này thông qua thực phẩm. Điều đó có nghĩa là bạn có thể cần thêm chất dinh dưỡng để giúp đối phó với nhu cầu cho con bú và làm mẹ. Elevit chứa các vitamin và khoáng chất thiết yếu giúp hỗ trợ các bà mẹ tăng nhu cầu trong thời gian cho con bú và hỗ trợ sự phát triển không ngừng của bé.

Elevit là thuốc viên nén dạng nhỏ, liều dùng được các bác sĩ khuyên dùng: mỗi ngày một lần có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày. Mỗi lần uống 2 viên.

Nếu bạn bị ốm nghén, thì nên uống Elevit vào buổi trưa hoặc buổi tối.

Tốt nhất nên dùng Elevit từ ít nhất một tháng trước khi thụ thai, trong khi mang thai và trong suốt thời gian cho con bú.

Tại sao elevit được khuyến nghị trên các chất bổ sung khác?

Elevit chứa 800mcg axit folic. Axit folic được chứng minh lâm sàng giúp giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh như tật nứt đốt sống 7 . Nó cũng chứa sắt giúp ngăn ngừa thiếu sắt và iot để hỗ trợ sự phát triển não bộ của bé. Elevit cũng chứa một loạt các vitamin và khoáng chất để giúp hỗ trợ sự phát triển của bé.

Elevit khác với vitamin tổng hợp khi mang thai khác như thế nào?

Nhiều chất bổ sung mang thai có sẵn ở Úc là vitamin tổng hợp cơ bản đã được điều chỉnh một chút cho thai kỳ. Elevit được đặc chế để đáp ứng nhu cầu của phụ nữ đang cố gắng thụ thai, đang mang thai hoặc cho con bú và giúp cung cấp cho em bé sự hỗ trợ dinh dưỡng tốt nhất có thể.

Mua Elevit ở đâu?

Elevit chỉ có sẵn thông qua các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Elevit có chứa chất bảo quản nào không?

Không, Elevit không chứa chất bảo quản

Elevit Là Thuốc Gì, Thuốc Elevit Có Tác Dụng Gì?

Các chuyên gia sản khoa đều có lời khuyên cho các mẹ bầu là có nên sử dụng vitamin và khoáng chất trong suốt thời gian thai kỳ và khi cho con bú. Bởi vì, dù chế độ dinh dưỡng của bạn đã cân đối và khoa học, bạn đã ăn đầy đủ và đa dạng rất nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trái cây, rau củ quả, ngũ cốc…nhưng rất khó để em bé trong bụng hấp thu đủ những dưỡng chất đó.

Elevit là thuốc gì?

Như chúng ta đã biết trong giai đoạn chuẩn bị mang thai và suốt quá trình mang thai phụ nữ cần được bổ sung rất nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết. Các chất bổ thiết yếu như Sắt, Acid Folic, Iodine mang lại hiệu quả tốt nhất nếu được bổ sung trước và trong khi mang thai vì các khoáng chất này luôn cần có sẵn sàng trong cơ thể người mẹ để giúp cho việc thụ thai và cung cấp chất bổ cho thai nhi vừa mới hình thành một cách hoàn hảo nhất.

Thuốc bổ Elevit vitamin cho mẹ bầu

Thuốc Elevit có tác dụng gì?

Các bà mẹ tương lai đều mong muốn mình có một sức khỏe tốt, nền tảng tốt, để bé nhà mình khi sinh ra được khỏe mạnh và thông minh nhất. Muốn được vậy trước khi mang thai các mẹ cần bổ sung các thuốc có các thành phần như Canxi, Vitamin D, Axit Folic, Omega 3..Chính vì điều đó mà ngày càng có nhiều bà bầu có các câu hỏi như: Trước khi mang thai cần bổ sung thuốc gì? ,Uống thuốc gì để tốt cho mẹ và bé? ,V.V…Chúng tôi cho bạn câu trả lời là Thuốc Elevit.

1/ Elevit có tác dụng gì?

Cung cấp đa Vitamin và các dưỡng chất cần thiết cho mẹ bầu.

Đảm bảo không còn tình trạng thiếu máu trong quá trình mang thai (trừ một số trường hợp đặc biệt được chỉ định bởi Bác sĩ).

Giúp cho khả năng thụ thai tăng lên.

Giúp thai nhi đủ chất và thông minh hơn.

Giảm thiểu khuyết tật, dị tật bẩm sinh về đốt sống và hệ thần kinh cho thai nhi.

2/ Tại sao bạn nên dùng thuốc Thuốc Elevit

Elevit là vitamin thuốc bổ cho bà bầu và con bú được các bác sĩ chuyên gia sản khoa khuyên dùng hơn các loại dược phẩm khác. Vì thuốc bổ Elevit có những vitamin và khoáng chất thiết yếu cho các giai đoạn, trước, trong và sau khi mang thai và sinh con.

Thuốc được nghiên cứu và điều chế dựa trên một công thức gồm 800mcg acid folic, 10 loại vitamin khác và 8 loại nguyên tố, bao gồm sắt và Iodine.

Elevit cũng giúp bà bầu ngăn ngừa thiếu chất sắt trong quá trình mang thai và hỗ trợ sự phát triển hoàn thiện bộ não thai nhi.

Thuốc bổ Elevit có hàm lượng Acid folic, sắt và Iodine tổng hợp cao hơn hầu hết các loại vitamin cho bà bầu khác tại Việt Nam nên nó có tác dụng hữu hiệu hơn các loại dược phẩm khác.

Một số Riview về sản phẩm

3/ Mẹ Bầu khi uống Elevit có cần uống thêm DHA, Canxi và Sắt không?

Thành phần có trong Elevit

Thành phần cụ thể như sau:

Vitamin B1 – 1,55 mg,

Vitamin B2 – 1,8 mg,

Vitamin B3 – 19 mg,

Vitamin B5 – 10 mg,

Vitamin B6 – 2,6 mg,

Vitamin B12 – 4.0 μg,

Vitamin C -.100 mg,

Vitamin D3 – 12,5 μg,

Vitamin E – 15 mg,

Vitamin H – 200 μg,

Axit Folic- 800μg,

Canxi – 125 mg,

Sắt – 60mg,

Phốt pho – 125 mg,

Kẽm – 7,5 mg.

Mẹ Bầu khi uống Elevit có cần uống thêm DHA không?

Câu trả lời là: Có . Vì trong thành phần của Elevit không có chứa một mg DHA nào cả. Mà theo tổ chức y tế thế giới khuyến cáo nên bổ sung DHA theo từng giai đoạn của thai kì từ 1000mg – 2000mg DHA mỗi ngày.

Mẹ Bầu khi uống Elevit có cần uống thêm Canxi không?

Bảng khuyến cáo nhu cầu Canxi theo từng giai đoạn:

Ba tháng đầu mang thai: Nên cung cấp 800mg – 1000mg/ ngày.

Ba tháng giữa mang thai: Nên cung cấp 1000mg – 1200mg/ ngày.

Ba tháng cuối mang thai: Nên cung cấp 1200mg – 1500mg/ ngày.

Mẹ Bầu khi uống Elevit có cần uống thêm Sắt không?

Theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới WHO thì cần bổ sung 30mg-60mg sắt để ngăn ngừa thiếu máu cho phụ nữ có thai mỗi ngày.

4/ Uống Elevit trước khi mang thai có tốt không?

Tại sao cần phải uống elevit trước khi mang thai? Cần uống Elevit trước khi mang thai vì trong sản phẩm này có các loại vitamin (11 loại vitamin) và 7 loại khoáng chất trong đó phần nhiều là iot và sắt cần thiết cho bà bầu . Các loại khoáng chất như iot cần cho sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi. Sắt đóng vai trò hình thành các tế bào hồng cầu trong máu của người mẹ, tăng lượng oxi cho cơ thể mẹ và đủ cung cấp oxi cho cơ thể thai nhi.

Trong giai đoạn mẹ mang bầu uống Elevit có cần uống thêm canxi không là thắc mắc chung của rất nhiều chị em. Elevit là thuốc bổ tổng hợp, đa khoáng chất và vitamin, nếu các mẹ bầu đang sử dụng loại thuốc bổ này thì sẽ không cần dùng thêm canxi nữa. Các mẹ sẽ đi khám bác sĩ chuyên gia sản khoa để được tư vấn nếu như cần bổ sung canxi.

– Giai đoạn trước khi mang thai: Chị em nên dùng ngay thuốc bổ Elevit từ lúc này khi có kế hoạch sinh em bé. Giai đoạn này, Elevit đóng vai trò quan trọng cung cấp đầy đủ các khoáng chất cần thiết cho người mẹ để hình thành nên thai nhi. Như vậy, thai nhi khi mới bắt đầu hình thành đã có sẵn nguồn dưỡng chất bổ từ mẹ để tiếp tục quá trình phát triển một cách tốt nhất.

– Giai đoạn trong khi mang thai: Thuốc bổ Elevit rất hữu ích đối với phụ nữ mang thai. Tỉ lệ chất sắt trong Elevit cao hơn nhiều lần so với những dược phẩm khác có thể giúp bù đắp sự thiếu hụt chất sắt trong khẩu phần ăn.

– Giai đoạn sau khi sinh em bé: Sau khi sinh em bé, các chị em cũng rất cần Elevit có thêm Iodine, vì quá trình sinh nở làm chị em có thể đã mất nhiều máu (chất sắt) trong quá trình mang thai và rất quan trọng để bồi bổ lại sức khỏe và nhu cầu dinh dưỡng sau khi sinh.

Elevit Úc dành cho phụ nữ cho con bú Cách vệ sinh và tiệt trùng bình rửa mũi Neilmed

Bài viết trên đã cung cấp thêm thông tin giúp chị em biết về tác dụng thuốc Elevit sau sinh, hy vọng đã cho chị em những kiến thức hữu ích. Để mua được thuốc bổ Elevit rõ nguồn gốc, uy tín, chất lượng, mời các mẹ gọi Điện thoại : 093.666.1612 để được tư vấn hỗ trợ.

Thuốc Potassium Iodide Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Cách Dùng Của Thuốc

Potassium iodide có tác dụng phát vỡ các chất nhầy trong đường hô hấp nên giúp làm cho các chất này trở nên loãng ra. Tiếp theo là nhờ phản xạ ho của cơ thể để tống chúng ra ngoài. Thuốc giúp gọi là thuốc tan đờm và thường được sử dụng để điều trị các bệnh về phổi như hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng.

Thuốc còn được sử dụng để phối hợp với thuốc antithroid trong phẫu thuật loại bỏ tuyến giáp để điều trị một số bệnh ở tuyến giáp (cường giáp) và bảo vệ tuyến giáp tránh những ảnh hưởng của chất phóng xạ trong một số trường hợp khẩn cấp. Tác dụng của thuốc đó là giúp thu hẹp kích thước của tuyến giáp và từ đó làm giảm hoocmon do tuyến giáp tiết ra.

Thuốc còn được chỉ định sử dụng để ngăn chặn sự hấp thụ chất phóng xạ của tuyến giáp nhằm bảo vệ nó không bị tổn thương và ngăn ngừa ung thư tuyến giúp trong các trường hợp nhiễm phóng xạ khẩn cấp.

Ngoài ra thuốc còn có một số tác dụng khác mà không được ghi trên nhãn thuốc. Trong một số trường hợp cần thiết bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc.

Thuốc được bào chế ở các dạng sau:

Sử dụng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và nhãn thuốc để sử dụng cho đúng thuốc, đúng cách. Nếu là thuốc dạng viên uống thì uống thuốc với một ly nước đầy. Để tránh bị đau bụng thì nên uống thuốc cùng thức ăn hoặc sau bữa ăn. Không nằm xuống trong thời gian sau 10 phút sử dụng thuốc.

Nếu là thuốc dạng dung dịch thì phải sử dụng dụng cụ đo chuyên dụng để xác định liều lượng. Có thể sử dụng nước hoặc sữa để pha với thuốc và uống. Không sử dụng thuốc nếu đã chuyển sang màu nâu vàng.

Khi điều trị nhiễm phóng xạ khẩn cấp cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế. Việc điều trị cần được bắt đầu càng sớm càng tốt. Thời gian sử dụng một lần là cách nhau 24 giờ. Thời gian điều trị sẽ được quyết định bởi nhân viên y tế và tình trạng nhiễm phóng xạ, tình trạng sức khỏe của người bệnh.

Liều dùng của thuốc đối với người lớn:

+ Dùng để trị ho: uống mỗi lần từ 300 – 650mg, uống từ 3 – 4 lần/ngày.

+ Dùng để điều trị bệnh cường giáp: uống 250mg mỗi lần, mỗi ngày uống 3 lần sử dụng trước phẫu thuật từ 10 – 14 ngày.

Đối với thuốc dạng dung dịch uống 0,25ml dung dịch Potassium iodide 1g/ml hoặc 4ml dung dịch 325mg/5ml. Hoặc có thể sử dụng 2 – 6 giọt dung dịch hàm lượng 10%, 5%, mỗi ngày sử dụng 3 lần.

+ Dùng để điều trị bệnh nấm Sporotrichos: uống từ 250 – 300mg/ lần, mỗi ngày uống 3 lần. Sau đó tăng liều sử dụng lên, tối đa có thể uống từ 2 – 2,5g/ngày. Thời gian điều trị kéo dài từ 6 đến 12 tuần.

+ Dùng để điều trị nhiễm phóng xạ khẩn cấp:

. Phụ nữ mang thai phơi nhiễm 5 centigrays (cGy) trở lên: uống 130mg/ngày.

. Người từ 18 – dưới 41 tuổi phơi nhiễm từ 10 cGy trở lên: uống 130mg/ngày.

. Người từ 40 tuổi trở lên và phơi nhiễm từ 500 cGy trở lên: uống 130mg/ngày.

Liều dùng của thuốc đối với trẻ em:

+ Dùng điều trị ho: uống 60 – 250mg, mỗi ngày uống 4 – 6 lần, tối đa 500mg.

+ Dùng điều trị cường giáp: Uống 250mg/ lần, mỗi ngày uống 3 lần, uống trước phẫu thuật từ 10 – 14 ngày.

+ Dùng điều trị nấm Sporotrichos: uống 250 – 500mg, mỗi ngày uống 3 lần. Tăng liều dần lên. Liều tối đa có thể sử dụng là từ 1,25 – 1,5g/ngày. Thời gian điều trị từ 6 – 12 tuần.

+ Dùng điều trị nhiễm bức xạ khẩn cấp:

. Trẻ em dưới 1 tháng tuổi phơi nhiễm từ 5 cGy trở lên uống 16mg/ngày.

. Trẻ em từ 1 – 4 tháng tuổi phơi nhiễm 5 cGy trở lên: uống 32mg/ngày.

. Trẻ em từ 3 – 18 tháng tuổi (dưới 70kg) trở xuống phơi nhiễm 5 cGy trở lên: uống 65mg/ngày.

. Trẻ em từ 13 tuổi và từ 70kg trở lên phơi nhiễm 5 cGy trở lên uống 130mg mỗi ngày.

Những tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Potassium iodide bao gồm:

Đau bụng, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.

Sốt nhẹ, đau đầu, trong miệng có vị như kim loại.

Nổi ban đỏ trên da.

Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như đi cầu phân đen, tiêu ra máu, đau ngực…

Thuốc có thể gây tương tác với một số loại thuốc khác nếu sử dụng chung. Do đó cần liệt kê hết tất cả các loại thuốc đang sử dụng và nhờ bác sĩ tư vấn rõ hơn về tính tương tác thuốc. Không tự ý thay đổi liều lượng sử dụng hoặc ngưng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Những loại thuốc có thể tương tác với Potassium iodide bao gồm: thuốc ức chế men AEC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin, thuốc lợi tiểu, thuốc có chứa kali,..

Rượu bia, thức ăn hoặc một số loại chất kích thích khác có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc với thức ăn hoặc rượu bia.

Tình trạng sức khỏe cung có thể làm ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang gặp các vấn đề sức khỏe.

Khi sử dụng thuốc bạn nên lưu ý một số vấn đề sau đây để việc sử dụng an toàn và hiệu quả:

Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử đã từng bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc hay thức ăn, loại hóa chất nào đó.

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, người già và trẻ em.

Những người có tiền sử mắc bệnh tuyến giáp như rối loạn tuyến giáp, cường giáp, kali máu cao, bệnh mạch máu… cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, trước nơi có ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em và các con vật nuôi trong nhà.

Không để thuốc trong ngăn đá tủ lạnh hoặc trong phòng tắm. Không tùy ý vứt thuốc xuống toilet hoặc đường ống dẫn nước nếu như không được cho phép. Khi thuốc hết hạn cần được bỏ đúng nơi hoặc phải được xử theo hướng dẫn của cơ quan y tế. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản để thực hiện cho đúng cách.

Thuốc Erythromycin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Erythromycin.Thuốc có thành phần tương tự: Acneegel; Cadieryth; E-mycit 250; E’rossan trị mụn; Ery Children; Eryderm; Eryfar; Eryfluid; EryMarom; Erymekophar; Erythom; Eurycin; Hypezin.

Thuốc Erythromycin là gì?

Erythormycin 500 là thuốc gì? Thuốc Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid. Đây là thuốc có phổ tác dụng rộng nghĩa là tác động lên được nhiều chủng vi khuẩn. Tuy nhiên, chủ yếu là kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram (+) và phổ hẹp hơn với Gram (-). Trong đó,

Erythromycin hoạt động bằng cách gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm. Từ đó dẫn đến ức chế tổng hợp protein và từ đó ức chế tế bào vi khuẩn phát triển.

Tác dụng chính của kháng sinh này là kìm khuẩn nhưng có thể diệtkhuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. 

Các dạng bào chế của thuốc có thể là: viên nén, dạng gel, dung dịch…

Thuốc Erythroycin giá bao nhiêu?

Thuốc Erythromycin 500mg:

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Giá Erythromycin 500mg Mekophar: 200.000 VNĐ/hộp.

Dạng bào chế: Viên bao phim.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – Việt Nam.

Gel Medskin Ery:

Quy cách đóng gói: Tuýp x 10gr.

Giá Mdskin Ery (thành phần chính Erythromycin): 29.000 VNĐ.

Dạng bào chế: Dạng gel bôi ngoài da.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Chỉ định của thuốc Erythromycin

Chỉ định của Erythromycin trong những trường hợp sau:

Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu,..

Dùng thuốc trên các tình trạng viêm như viêm tai giữa cấp tính, viêm đường hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia, ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus).

Ngoài ra, còn dùng thuốc nếu bị nhiễm khuẩn da và ảnh hưởng đến cấu trúc trên da; mụn trứng cá. Lưu ý dạng uống và dùng tại chỗ của erythromycin đều được dùng điều trị mụn trứng cá và trứng cá đỏ.

Nếu mắc bệnh viêm xoang; viêm vùng chậu thường sẽ phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.

Không những vậy, có thể dùng erythromycin để thay thế tetracyclin trên đối tượng mang thai và trẻ nhỏ.

Trong phác đồ gồm nhiều thuốc để điều trị bệnh than đường tiêu hóa hoặc đường thở; phòng bệnh bạch hầu ở người bệnh mất miễn dịch hoặc tình trạng ho lâu ngày ở người bệnh giảm miễn dịch.

Trường hợp không nên dùng thuốc Erythromycin 

Quá mẫn với erythromycin hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức.

Đã dùng erythromycin trước đây nhưng xuất hiện các rối loạn về gan.

Người bệnh đã bị bệnh vàng da hoặc đã từng bị điếc trước đây.

Bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp được đánh giá không an toàn khi sử dụng thuốc.

Đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng QT kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải thì không dùng phối hợp với terfenadin.

Hướng dẫn dùng thuốc Erythromycin 

Cách dùng

Với dạng thuốc Erythromycin viên nén bao phim hoặc viên nang giải phóng chậm hấp thu tốt thì có thể uống thuốc không quan tâm bụng đói bụng no.

Tuy nhiên, viên nén hoặc nang giải phóng chậm có chứa hạt nhỏ bao tan trong ruột khi dùng cần lưu ý:

Để thuốc được hấp thu tốt nên uống sau bữa ăn ít nhất 30 phút và tốt hơn là nên uống trước hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Nên uống nguyên cả viên thuốc.

Không chia nhỏ hoặc nghiền viên.

Uống lúc bụng no để giảm kích ứng dạ dày nhưng không được uống với sữa hoặc đồ uống có tính acid.

Ngoài ra, có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch với liều tương tự liều uống nếu người bệnh không thể uống thuốc.Có thể tiêm truyền liên tục hoặc nếu tiêm tĩnh mạch không liên tục thì thực hiện trong vòng 20-60 phút. 

Dạng kem bôi: Ngoài dung dịch hoặc gel 2 – 4 % để điều trị trứng cá cũng có thể dùng chế phẩm kết hợp với benzoyl peroxid, ichthammol, tretinoin và kẽm acetat…

Liều lượng

Người lớn

Liều Erythromycin uống có thể được dùng như sau:+ 250 mg x 4 lần/ ngày.+ Hoặc 333 mg x 3 lần/ ngày.+ Hoặc 500 mg x 2 lần ngày.

Viêm mắt ở trẻ em và người lớn:+ Bôi thuốc lên vị trí mắt bị viêm (khoảng 1,25 cm)+ Dùng thuốc từ 2 – 6 lần/ngày.

Bôi tại chỗ:+ Mụn trứng cá: Bôi vào diện tích da bị tổn thương 2 lần/ngày.+ Lưu ý, chỉ bôi thuốc sau khi đã rửa sạch và lau khô nhẹ.

Trẻ em

Tăng liều gấp đôi với nhiễm khuẩn nặng.

Tác dụng phụ có thể xảy ra

Kéo dài thời gian QT, gây loạn nhịp thất và rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh).

Gây ra các cơn động kinh.

Nổi ban, gây ngứa trên da.

Chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ em, viêm đại tràng màng giả, viêm tụy.

Xuất hiện tình trạng vàng da ứ mật, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm.

Tình trạng yếu cơ.

Phản ứng dị ứng, quá mẫn, tăng huyết áp, mày đay.

Điếc nhưng có hồi phục.

Với dạng dùng tại chỗ gây ngứa, ban đỏ, khô da, tróc vảy.

Tương tác thuốc khi dùng chung Erythromycin

Carbamazepin, cyclosporin, hexobarbital, phenytoin, alfentanil, disopyramid, lovastatin và bromocriptin.

Fluconazol, ketoconazol, itaconazol.

Diltiazem, Verapamil.

Cisaprid, dabigatran, etexilat, disopyramid, các kháng sinh nhóm lincosamid, nilotinib, pimozid, silodosin, tetrabenazin, thioridazin, topolecan, ziprasidon. 

Chống chỉ định dùng phối hợp astemizol hoặc terfenadin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.

Quinidin.

Lorvastatin.

Lưu ý khi dùng thuốc

Suy thận nặng: cần giảm liều estolat. Nên kiểm tra theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc. Thận trọng khi dùng dạng lactobionat, phải giảm liều đặc biệt với người bệnh có biểu hiện ngộ độc.

Người bệnh loạn nhịp tim hoặc có các bệnh khác về tim: thật thận trọng khi dùng. Trong trường hợp này, các tương tác thuốc xảy ra có thể gây tác dụng phụ chết người.

Thuốc có thể làm yếu cơ nặng thêm đối với người bệnh bị chứng nhược cơ năng.

Cần sử dụng thận trọng với người cao tuổi do nguy cơ về tác dụng phụ tăng.

Viêm ruột kết màng giả: dùng dài ngày có thể dẫn tới bội nhiễm nấm và vi khuẩn, đặc biệt nhiễm C. difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng.

Dung dịch tiêm có chứa alcol benzylic làm chất bảo quản gây độc cho hệ thần kinh. Do đó, không nên dùng cho đối tượng là trẻ em.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc

Phụ nữ mang thai

Thuốc đi qua nhau thai.

Mặc dù vẫn chưa có các bằng chứng về ngộ độc trên thai và/ hoặc gây quái thai trong các nghiên cứu trên động vật. Nhưng đồng thời vẫn chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ đánh giá về việc dùng erythromycin cho người mang thai hoặc khi sinh con.

Do đó, không dùng thuốc cho người mang thai. Trừ trường hợp không còn liệu pháp nào thay thế và đặc biệt phải theo dõi thật cẩn thận.

Không dùng erythromycin dạng estolat do làm tăng nguy cơ độc với gan và tăng tác dụng phụ đối với người mẹ và bào thai.

Phụ nữ cho con bú

Erythromycin tiết vào sữa mẹ.

Do đó, cần dùng thuốc thật thận trọng trên đối tượng là phụ nữ đang cho con bú này.

Xử trí khi quá liều Erythromycin

Xuất hiện phản ứng dị ứng khi quá liều: dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí.

Ngoài ra, thực hiện biện pháp thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.

Không những vậy, nên kết hợp với các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết.

Xử trí khi quên một liều Erythromycin

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản thuốc

Để thuốc Erythromycin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.