Chức Năng Bcc Trong Email / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Các Lợi Ích Từ Chức Năng Bcc Khi Gửi Email

BCC là gì?

BCC được viết tắt cho Blind Carbon Copy, cho phép bạn ẩn đi danh sách người nhận trong các email. Không giống như việc định địa chỉ trong trường To: hoặc CC: ( Carbon Copy: đồng kính gửi), định địa chỉ trong trường BCC: làm cho các người nhận khác không nhìn thấy địa chỉ người mail.

Tại sao sử dụng chức năng này?

Có một vài lý do chính để chúng ta muốn sử dụng chức năng này, đó là:

* Sự riêng tư – Thỉnh thoảng sẽ rất có lợi, thậm chí cần thiết để cho người nhận biết được người nào khác cũng đang nhận được email của bạn. Nhưng trong nhiều trường hợp khác thì bạn lại muốn gửi cùng một tin nhắn đến nhiều người nhận mà không muốn cho họ biết như vậy. Ví dụ nếu bạn đang gửi email trên danh nghĩa một tổ chức hoặc công ty, thì sẽ rất quan trọng trong việc giữ được danh sách của khách hàng, thành viên và những liên hệ quan trọng. Bạn có thế muốn tránh việc liệt kê danh sách một loạt địa chỉ email trong một tin nhắn đã gửi đến những người nhận bên ngoài.

* Tôn trọng người nhận – Các tin nhắn chuyển tiếp thường chứa một danh sách dài các địa chỉ email đã được gửi CC bởi người gửi trước. Các địa chỉ này rất hợp lệ, vì vậy chúng có giá trị đối với những kẻ tấn công bằng spam. Hơn thế nữa, nhiều virus sinh email cũng lợi dụng nó mà thu lượm được địa chỉ email trong các tin nhắn này. Vì vậy danh sách dài trong tin nhắn chuyển tiếp có thể gây ra rủi ro cho tất cả các tài khoản mà chúng chỉ tới nếu bạn đã bị nhiễm các phần mềm độc hại.

Nhiều người thường xuyên chuyển tiếp các tin nhắn đến toàn bộ địa chỉ bằng sử dụng CC. Hãy khuyên những người này, người chuyển tiếp các tin nhắn đến bạn sử dụng BCC để địa chỉ email của bạn không bị xuất hiện trong hộp thư của người khác. Để tránh mắc phải vấn để này, bạn hãy sử dụng BCC nếu chuyển tiếp tin nhắn cho người khác. Bạn cần tốn một chút thời gian để xóa tất cả các địa chỉ email đang tồn tại bên trong tin nhắn. Việc làm này sẽ có lợi cho bạn vì người nhận sẽ hài lòng với việc không có các phần cuộn ở dưới với nhiều thông tin không mong muốn.

Làm thế nào để BCC một tin nhắn email?

Hầu hết các client email đều có tùy chọn BCC được liệt kê dưới trường To:. Mặc dù vậy, đôi khi nó lại là một tùy chọn không được liệt ra mặc định. Nếu bạn không tìm thấy chúng, hãy kiểm tra menu trợ giúp hoặc tài liệu của phần mềm.

Nếu bạn muốn BCC đến tất cả người nhận nhưng client email lại không cho gửi tin nhắn để trống trường To:, thì bạn có thể sử dụng chính địa chỉ email của bạn trong trường đó. Ngoài việc ẩn nhận dạng của người nhận, tùy chọn này còn cho phép bạn xác nhận tin nhắn đó đã được gửi thành công.

Cc, Bcc Trong Email Là Gì? Ưu Nhược Điểm Và Cách Sử Dụng Hợp Lý

CC (Carbon Copy) nghĩa là tạo ra các bản sao nên được hiểu như việc người dùng sẽ gửi thêm một bản sao của mail cho người khác. Khi dùng CC để gửi email đến phần đông người cùng lúc, những người này có thể xem danh sách người nhận được thông tin email.

3. Sự khác biệt giữa CC và BCC

Khi sử dụng CC, người nhận thư sẽ thấy tất cả danh sách những người cùng nhận được mail. Việc này có nghĩa bạn không cần bảo mật nội dung và danh tính người nhận. CC là để điền những người cần biết nội dung trao đổi trong mail nhưng không ảnh hưởng trực tiếp.

Ví dụ: Một CEO gửi email bàn việc với phòng bán hàng thì Trưởng và Phó phòng bán hàng là người nhận chính còn các nhân viên kinh doanh khác không trực tiếp trao đổi thì có thể CC vào. CC thích hợp sử dụng trong trường hợp người sử dụng muốn gửi thư cho nhiều thành viên mà không cần bảo mật danh tính người nhận.

Cho dù cũng gửi thông tin cho phần đông người cùng một lúc như CC nhưng người nhận sẽ không hề biết danh sách và nội dung những người cùng nhận mail. Vì vậy, BCC thường được sử dụng trong trường hợp cần bảo mật danh tính của người khác.

Hơn nữa, tính năng BCC còn có công dụng làm gọn bớt danh sách những người nhận mail, giúp email ngắn gọn hơn.

4. Khi nào dùng CC, BCC trong email?

Như đã sẻ chia ở trên, người dùng email có thể chọn lựa sử dụng CC và BCC tùy vào mục tiêu của mình, nhất định như sau:

CC: Sử dụng khi mà bạn mong muốn một số khác, không phải người nhận chính cũng nhận được bản copy của mail.

BCC: Cũng dùng khi mà bạn muốn gửi bản copy mail đến nhiều người nhưng không muốn họ biết bạn đã gửi thêm cho người khác.

Thực chất, cả CC và BCC đều là gửi một bản sao của email cho những người khác mà không phải người nhận chính. Các địa chỉ được ghi trong dòng CC không khác với địa chỉ trong dòng To nhưng địa chỉ điền trong dòng BCC sẽ được ẩn danh, nghĩa là sẽ không ai biết họ đã nhận bản sao của mail.

Vào thời điểm hiện tại, cả hai tính năng CC và BCC đều không được sử dụng nhiều nhưng chúng vẫn rất hữu ích trong một vài trường hợp.

5. Cách gửi CC và BCC trong gmail

Đầu tiên, bạn truy xuất vào địa chỉ mail.google.com

Sau đó, bạn chọn nút “Soạn thư”

Kế tiếp, bạn đánh địa chỉ người nhận mail, tiêu đề email và nội dung email cần gửi

Cuối cùng, bạn nhấn Send để hoàn thành.

CC và BCC trong mail đều là một tính năng rất hay và đã tồn tại từ rất lâu. Tuy nhiên, nhiều người dùng hiện nay đã vô tình lãng quên hai tính năng có ích này mà thường gửi mail một cách thủ công. Hy vọng rằng ATP Software đã đem lại cho bạn thêm những kiến thức bổ ích về khái niệm cc trong gmail là gì, phân biệt cc và bcc trong gmail cùng với cách sử dụng cc và bcc trong gmail sao cho có được hiệu suất công việc cao nhất.

Phân Biệt Cc Và Bcc Trong Gmail

1. Tìm hiểu về Cc và Bcc trong email

Cc (Carbon copy) có nghĩa là tạo ra các bản sao, bạn có thể sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl+Shift+C để sử dụng tính năng này. Người ta thường sử dụng CC để gửi email cho nhiều người cùng lúc và những người này sẽ cùng xem được danh sách những người nhận được nội dung mail.

Còn Bcc (Blind carbon copy) là tạo ra các bản sao tạm, bạn có thể sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl+Shift+B để sử dụng tính năng này. Thường thì Bcc là người gửi sẽ gửi bản sao email cho nhiều người nhận khác nhưng những người này không thể nhìn thấy danh sách của những người cùng được nhận email này.

2. Phân biệt Cc và Bcc trong email

CC và BCC có một tính năng chung đó là sử dụng khi gửi email cho nhiều người cùng một lúc. Nhưng khác nhau ở chỗ là:

CC là kiểu gửi hữu ích khi bạn muốn một vài người khác nhận được bản sao của email, nhưng họ không phải người nhận chính. Khi bạn sử dụng CC thì tất cả những người nhận thư sẽ nhìn thấy danh sách email của những người cũng nhận được thư đó. Chính vì thế mà bạn có thể sử dụng tính năng CC để gửi thư cho nhiều thành viên trong cùng một lớp học, cùng một nhóm vì cái này bạn có thể hiển thị công khai và không cần phải bảo mật thông tin, danh tính.

BCC là kiểu gửi hữu ích khi bạn muốn gửi các bản copy đến những người khác, và không muốn họ biết về việc bạn gửi thêm các bản copy cho người khác. Ngoài ra khi bạn gửi cùng một email đến danh sách rất nhiều địa chỉ nhưng bạn không muốn những người nhận email biết bạn gửi thu này cho những ai thì bạn sử dụng kiểu gửi Bcc đề hạn chế thông tin này. Tính năng BCC là: mặc dù bạn gửi nội dung cho nhiều người cùng một lúc nhưng không ai nhìn thấy ai cả. Chính vì vậy mà bạn hãy sử dụng BCC trong trường hợp cần bảo mật danh tính của người khác.

Tóm lại, bạn sử dụng Cc để gửi email đến nhiều người và công khai danh tính của họ còn Bcc cũng gửi email đến nhiều người nhưng thông tin về những người đó sẽ được giữ kín.

Lưu ý: Nếu như bạn không sử dụng tính năng CC và BCC mà vẫn gửi email cho nhiều người thì theo mặc định nó vẫn sử dụng luôn tính năng của CC. Tức là mọi người đều nhìn thấy danh sách nhưng email nhận được nội dung đó.

Chức Năng Trong Tiếng Tiếng Anh

Windows 10 kết thúc truyền thống này bằng cách di chuyển chức năng tìm kiếm vào thanh tác vụ.

Windows 10 ended this tradition by moving the search into taskbar.

WikiMatrix

Các nhà tắm công cộng phục vụ các chức năng vệ sinh, xã hội và văn hóa.

The public baths served hygienic, social and cultural functions.

WikiMatrix

Bộ trưởng Nội vụ liên bang có thẩm quyền kiểm soát hành chính và chức năng của BfV.

The Federal Minister of the Interior has administrative and functional control of the BfV.

WikiMatrix

Nhưng may mà, tôi có chức năng tự khởi động lại.

But luckily, I have the reboot function.

OpenSubtitles2018.v3

Có vẻ như giảm chức năng vận động toàn thân.

Looks like global hypokinesis.

OpenSubtitles2018.v3

Có nên khả năng biến hóa cao hơn của nó, chức năng nhận thức cao hơn không?

Should we consider turning on its higher, more cognitive functions?

OpenSubtitles2018.v3

Bao gồm tính giờ, semaphores, danh sách liên kết, in ấn, và các chức năng cửa sổ.

Includes timers, semaphores, linked-lists, printing, and windows functions.

WikiMatrix

Vậy khi nào họ sẽ chuyển anh tới chỗ phục hồi chức năng?

So when are they gonna move you to rehab?

OpenSubtitles2018.v3

Sau đó, bạn có thể bàn chi tiết về chức năng sinh lý của kinh nguyệt.

Later, you may wish to discuss details of the biology of menstruation.

jw2019

Sử dụng chức năng Nhập của bảng tính để đưa vào dữ liệu bạn muốn tải lên.

support.google

Chức năng của ria mèo

The Function of Cat Whiskers

jw2019

Hình thức theo chức năng; nói cách khác TOM tuân theo chiến lược.

Form follows function; in other words TOM follows strategy.

WikiMatrix

Đồng thời, chi phí chức năng được xấp xỉ như là một hàm chi phí.

Simultaneously, the cost functional is approximated as a cost function.

WikiMatrix

Nhưng nó cũng có thể có chức năng là một bệ đỡ cho cây nến.

But it can also have this other function, as a platform for the candle.

ted2019

Tích hợp bên thứ ba mở rộng chức năng của sản phẩm cơ sở.

Third-party integration extend the functionality of the base product.

WikiMatrix

Tế bào da người được chuyển trực tiếp thành các nơron chức năng

Human skin cells turned directly into functioning neurons

EVBNews

Các chức năng sau không được hỗ trợ cho những thuộc tính kích hoạt Google Tín hiệu:

The following functionality is not supported for the properties for which Google signals is activated:

support.google

Một cánh cung hình chức năng đó sắp ra khỏi màn hình của tôi.

A bow shaped function that’s coming out of my screen.

QED

D được giải thích như là một người có chức năng có hiệu quả hoặc thích hợp.

D is interpreted as one having efficient or adequate functioning.

WikiMatrix

Tôi sẽ nói chuyện vào ngày hôm nay của chúng tôi bù đắp lọc chức năng

I’m going to talk today about our offset filtering functions

QED

Dạng và chức năng.

Form and function.

ted2019

Chức năng nền tảng chéo:

Cross-platform functionality:

support.google

Các cặp bazơ này có chức năng nào?

What do they do?

jw2019

QED

” Hầu hết máy tính bảng đều có chức năng và tính năng tương tự nhau ” , Jakhanwal nói .

” Most tablets have similar types of functions and features , ” Jakhanwal said .

EVBNews