Cấu Trúc Allow, So Sánh Allow Với Permit, Let, Advise

1. Tổng quan về Allow

Allow là gì?

Allow là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là cho phép, chấp nhận, thừa nhận. 

Ví dụ:

Mom

allowed

me to go out on weekends.

(Mẹ cho phép tôi đi chơi vào cuối tuần.)

I don’t

allow

Lisa to borrow a book because she ruined it once.

(Tôi không cho phép Lisa mượn sách vì cô ấy đã làm hỏng nó một lần.)

Cách dùng Allow

Có 3 cách dùng Allow trong tiếng Anh, đó là:

Dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm gì;

Dùng để diễn tả sự việc ai đó không bị ngăn cản làm gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra ở thực tế.

Allow được dùng để thể hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một cách nào đó.

2. Cấu trúc Allow

Cấu trúc 1: S + Allow + somebody + to V + Sth

Cấu trúc Allow Sb to V được sử dụng để diễn tả sự cho phép ai đó làm việc gì.

Lưu ý: 

Thêm trợ động từ doesn’t/don’t sau chủ ngữ và trước Allow ở câu phủ định;

Sau Allow, sử dụng động từ nguyên mẫu có “to”.

Ví dụ:

My brother

allowed me to use

his computer.

(Anh trai tôi cho phép tôi sử dụng máy tính của anh ấy.)

The teacher

allowed us to play

chess during class.

(Giáo viên cho phép chúng tôi chơi cờ vua trong giờ học.)

Cấu trúc 2: S + Allow + for + somebody/something

Diễn tả việc ai đó chấp nhận ai đó hoặc cái gì, hoặc có thể gộp cả hai nghĩa là cả cái gì/người nào đó.

Ví dụ:

I don’t

allow for anyone

to smoke in my house.

(Tôi không cho phép bất cứ ai hút thuốc trong nhà của tôi.)

I can’t

allow for a lie

.

(Tôi không thể chấp nhận một lời nói dối.)

Sử dụng cấu trúc Allow này hi muốn diễn tả sự cho phép ai đó đứng dậy, vào đâu hay rời đi làm một việc gì đó.

Ví dụ:

My leader

allowed

me

up

to give my opinion.

(Lãnh đạo của tôi cho phép tôi đứng lên đưa ra ý kiến ​​của mình.)

My school

allows

students

in

the library from Monday to Friday.

(Trường tôi cho phép sinh viên vào thư viện từ thứ Hai đến thứ Sáu.)

Cấu trúc 4: S + Allow + of + something

Cấu trúc Allow diễn tả việc cho phép, chấp nhận hay nhường chỗ cho cái gì.

.Ví dụ:

This law allows of no exceptions.

(Luật này không cho phép ngoại lệ.)

The voucher allows of only one person to use it.

(Voucher chỉ cho phép một người sử dụng.)

Lưu ý chung: Trong thể phủ định, phải thêm trợ động don’t/doesn’t/didn’t vào trước Allow, sau chủ ngữ tùy theo thì của câu.

3. Câu bị động với cấu trúc Allow

Câu bị động của cấu trúc Allow được dùng với mục đích nói về việc ai hay cái gì được cho phép làm gì.

Công thức: S + (tobe) allowed + to V + … (+ by O)

Ví dụ:

I

was allowed to take

a day off school because of illness.

(Tôi được phép nghỉ học một ngày vì bệnh.)

I

was allowed to drive

car by brother

(Tôi được anh trai cho phép lái xe.)

4. So sánh cấu trúc Allow, Permit, Let, Advise

Allow, Permit, Let hay Advise mang ý nghĩa tương tự nhau. Vì vậy mà người học tiếng Anh thường bị nhầm lẫn hay lúng túng khi lựa chọn sử dụng một trong các từ. Step Up sẽ giúp bạn so sánh sự khác nhau giữa cấu trúc Allow và các từ gần nghĩa 

Allow và Permit

Allow và Permit mang nghĩa giống nhau nên thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, Permit ang nghĩa trang trọng hơn so với Allow.

Điểm khác nhau của 2 từ:

Allow: dùng với trạng từ;

Permit: không dùng với trạng từ.

Ví dụ:

She doesn’t

allow

me out.

(Cô ấy không cho phép tôi ra ngoài.)

No one is

permitted

to smoke in the hospital.

(Không ai được phép hút thuốc trong bệnh viện.)

Allow và Let

Trong một số trường hợp, Let mang nghĩa tương tự với Allow và Permit. Tuy nhiên cách dùng của Let khác hoàn toàn so với 2 từ trên.

Ví dụ:

Please allow me to ask you a question. – 

Lịch sự, trang trọng

(Vui lòng cho phép tôi hỏi bạn một câu hỏi.)

 Let me ask you a question –

thân thiện, không trang trọng

(Hãy để tôi hỏi bạn một câu hỏi.)

Ví dụ:

Mom doesn’t

allow

me to smoke.

(Mẹ không cho phép tôi hút thuốc.)

(Bác sĩ khuyên anh nên nghỉ việc nếu không muốn bệnh nặng.)

5. Bài tập cấu trúc Allow có đáp án

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc

Đáp án:

To play

To live

To eat

To smoke.

Isn’t allowed

Cấu Trúc Allow: So Sánh Allow, Let, Permit, Advise

Động từ Allow có nghĩa là chấp nhận, cho phép, thừa nhận.

Cách dùng của Allow:

Diễn tả sự cho phép ai đó làm gì.

Diễn tả sự việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tế.

Allow được sử dụng để biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một cách nào đó.

Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + Sth

Cấu trúc Allow được sử dụng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì.

Khi ở dạng câu phủ định ta thêm doesn’t hoặc don’t vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.

Cấu trúc 2: S + Allow)+ for + Sb/Sth

Cấu trúc Allow + for + Sb/sth mang ý nghĩa diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hay người nào hoặc có thể mang gộp cả nghĩa là kể cả cái gì/người nào.

Cấu trúc 3: S + Allow)+ Sb + up/in/out/…

Khi muốn diễn tả sự c ho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó bạn hãy sử dụng cấu trúc này.

(Mẹ tôi cho phép tôi ra ngoài với bạn thân tôi)

Cấu trúc Allow này được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì.

Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, Allow được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

với cấu trúc Allow được dùng với ý nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.

The doctor let me to enter the hospital room to visit my mother. (Bác sĩ cho phép tôi vào phòng bệnh thăm mẹ.)

➔ I am allowed to enter the hospital room to visit my mother by the doctor. (Tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm mẹ).

3. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise

Trong ngữ pháp Tiếng Anh, có nhiều từ mang ý nghĩa tương tự nhau , có cấu trúc chung chung hoặc khác cấu trúc. Trong mỗi trường hợp khác nhau phải sử dụng các từ khác nhau sao cho phù hợp. Điều này khiến cho người học tiếng Anh trở nên bối rối, gặp khó khăn và phân vân không biết nên chọn từ nào để sử dụng chúng. Allow, Let, Permit và Advise là nhóm 4 từ như thế.

Hai từ Allow và permit mang ý nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cách dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau.

Permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn.

Lưu ý: Những cấu trúc câu bị động sử dụng “it” chỉ được phép dùng “permit”.

Lưu ý: Ngoài nghĩa giống với Allow và Permit, Let cũng có ý nghĩa khác.

Khác với Allow, Advise được sử dụng khi muốn khuyên bảo ai đó trong một vấn đề nhất định.

3. Isn’t allowed

Comments

Allow, Permit, Let, Advise: Cách Dùng & Cấu Trúc Thông Dụng

a. Cách dùng b. Cấu trúc

Mình sẽ chia thành 3 cấu trúc chính rất dễ nhớ, dễ hiểu

Cấu trúc 1: permit/allow + tân ngữ + to V

Khi có một tân ngữ trực tiếp đi sau permit/allow thì động từ được chia ở dạng to V(infinitive).

Ở dạng phủ định ta thêm don’t hoặc doesn’t sau chủ ngữ và trước allow/permit.

My mother allowed me to go out with my best friend last night.

Cấu trúc 2 : allow/permit + V(ing)

Cấu trúc được sử dụng khi không có tân ngữ đi sau allow/permit.

Tương tự với cấu trúc trên, sử dụng “don’t/ doesn’t”.

Cấu trúc 3 : be allowed/permitted + to V(infinitive)

Đây là cấu trúc ở thể bị động với ý nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.

Khi muốn nói đến một thông báo công khai người ta sẽ thường sử dụng permit chứ không dùng allow.

Hơn nữa, trong câu bị động, chủ từ chỉ người và chủ từ là danh động từ dạng V-ing đều có thể sử dụng được.

People are not permitted to smoke in the kitchen.

Smoking is not permitted in the kitchen.

Inhabitants were not permitted to enter the area.

Lưu ý:

Permit thường được sử dụng trong những trường hợp, câu văn có tính trang trọng, kiểu cách hơn.

Mary isn’t allowed out at night.

Những cấu trúc bị động với “it” chỉ được phép dùng “permit”.

Let cũng có ý nghĩa khác ngoài nghĩa giống với allow/permit.

a. Cách dùng

Let dùng để diễn tả về việc ai đó cho phép hoặc được phép làm gì. Nó cũng có thể được sử dụng khi bạn muốn đưa ra lời khuyên, khích lệ người khác.

b. Cấu trúc

Cấu trúc 1: S + let + tân ngữ + V(infinitive)

I didn’t let my friend back home at the midnight.

Cấu trúc 2: Let + somebody + V(infinitive)

Cấu trúc này có nghĩa là “Hãy để cho”, “cứ để cho”…

Let là từ ít trang trọng nhất trong ba từ : allow, permit, let.

Let me buy you a drink. (thân thiện và không trang trọng)

Ngoài ra cấu trúc này còn được dùng với nghĩa khuyên nhủ, khích lệ, động viên

Let us là hình thức trang trọng hơn khi muốn đưa ra đề xuất, xin phép làm gì. Let’s chính là hình thức ngắn gọn của let us.

Dạng phủ định của Let us/Let’s là Let’s not/Don’t let’s. Hình thữ đầy đủ Let us/Let us not/Don’t let us thường được sử dụng ở nhiều trường hợp trang trọng như tài liệu, bài phát biểu chính trị, trong tôn giáo và các lễ nghi khác.

đột khủng khiếp này)

Đặc biệt, khi muốn dùng với nghĩa xin phép, nên sử dụng Let us dạng đầy đủ, không viết tắt để tránh làm cho người nghe, người đọc có cảm giác thiếu tôn trọng.

a. Cách dùng

Advise được dùng khi muốn khuyên bảo ai đó trong một vấn đề nhất định.

b. Cấu trúc

Theo ngay sau Advise sẽ là một tân ngữ trực tiếp và động từ nguyên thể có to.

Cấu trúc mang ý nghĩa khuyên ai đó nên làm gì.

Dạng phủ định của cấu trúc này chỉ cần thêm not sau tân ngữ và trước to.

Ý nghĩa của cấu trúc này hoàn toàn giống với cấu trúc ở trên.

Cấu trúc này thường được sử dụng ở dạng câu gián tiếp, khi muốn truyền đạt lại lời của ai đó.

XEM THÊM:

Phân Biệt Allow, Permit Và Let

1. Allow và Permit – Allow và Permit có cách dùng và nghĩa tương tự nhau, tuy nhiên Permit thì trang trọng hơn.

– Cả 2 từ này đều đứng trước Danh từ (noun) + động từ nguyên thể có to (infinitive). Ví dụ: We do not allow/ permit people to smoke in the kitchen. (Chúng tôi không cho phép ai hút thuốc trong bếp.)

– Khi không có danh từ phía sau allow/permit thì chúng ta có thể dùng V–ing. Ví dụ: We do not allow/permit smoking in the kitchen. (Chúng tôi không cho phép hút thuốc trong bếp.)

– 2 từ này thường được dùng nhiều ở thể bị động với chủ ngữ có thể là danh từ chỉ người hay danh động từ đều được. Ví dụ: People are not allowed/permitted to smoke in the kitchen. (Mọi người không được phép hút thuốc trong nhà bếp.) Smoking is not allowed in the kittchen.

– Những cấu trúc câu bị động với chủ ngữ là It thì chỉ có thể dùng permit. Ví dụ: It’s not permitted to smoke in the kittchen. (Không được phép hút thuốc trong nhà bếp.) KHÔNG DÙNG: It’s not allowed to smoke in the kittchen.

Ví dụ: She wouldn’t allow me in. (Cô ấy sẽ không cho tôi vào đâu.) KHÔNG DÙNG: She wouldn’t permit me in.

Mary isn’t allowed out at night. (Mary không được phép ra ngoài vào buổi tối.) KHÔNG DÙNG: Mary isn’t permitted out at night.

2. Cách dùng Let – Let là từ ít trang trọng nhất trong ba từ này, theo sau let thường là danh từ (noun) + Động từ nguyên thể không to (infinitive without to). Ví dụ: Please allow me to buy you a drink. (Xin hãy cho phép tôi được mời bạn một ly.)

– Let thường không được dùng ở dạng bị động. Ví dụ: KHÔNG DÙNG: I wasn’t let to pay for the drinks. Thay vào đó có thể dùng: I wasn’t allowed to pay for the drinks. (Tôi không được phép trả tiền đồ uống.)

Ví dụ: She wouldn’t let me in. (Cô ấy sẽ không cho tôi vào đâu.) I’ve been let down. (Tôi đã bị làm cho thất vọng.)

Phân Biệt Cấu Trúc Let, Lets Và Let’S Trong Tiếng Anh

Cấu trúc của động từ Let là:

Let được chia theo chủ ngữ đứng trước. Chú ý quá khứ và phân từ 2 của “let” vẫn là let.

Object ở đây là tân ngữ, có thể là người hoặc vật.

Verb ở đây là verb nguyên thể.

Ví dụ:

Mẹ tôi cho phép tôi đến sinh nhật của bạn tối nay

Đừng để vấn đề nhỏ nhặt này khiến bạn lo lắng.

Hãy để tôi kể bạn nghe về gia đình tôi.

Trong tiếng Anh, từ let được áp dụng vào trong một số cụm từ, cấu trúc hay ho, thường được gọi là thành ngữ (idioms), tục ngữ (proverbs) sau:

He was incapable of leading a small team, let alone a project.

Anh ấy còn không thể dẫn dắt một nhóm nhỏ, huống hồ là cả một dự án.

I will go on a vacation to let my hair down after the whole year.

Tôi sẽ đi du lịch để thư giãn sau cả một năm.

I was meant to clean the garage, but my wife let me off the hook so I could go on the fishing trip with my buddies.

Đúng ra tôi phải dọn ga-ra, nhưng vợ tôi đã giúp tôi làm nên tôi có thể đi câu cá với bạn bè.

We needed to let off steam so we decided to go out tonight.

Chúng tôi cần xả hơi nên chúng tôi đã quyết định đi chơi tối nay.

Let’s hope that the bus will arrive on time.

Hãy hi vọng rằng xe bus sẽ đến đúng giờ.

Let’s suppose that you pass this exam, what do you want to do after that?

Giả sử bạn vượt qua kì thi này, bạn sẽ muốn làm gì sau đó?

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Từ “lets” thực chất là từ LET nhưng được sử dụng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (Present tenses).

Ví dụ:

Chị tôi luôn cho phép tôi mặc đồ của cô ấy.

Anh ấy cho tôi biết câu chuyện về đất nước của anh ấy.

Bố cô ấy chưa bao giờ cho cô ấy đi tới rạp phim 1 mình.

Đây là cấu trúc kêu gọi, đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao lại viết là LET’S chưa.

Nếu để ý bạn sẽ nhận ra trong tiếng Anh, dấu phẩy trên thường dùng để thay thế cho một chữ cái bị mất đi. Ví dụ I am = I’m (chữ a bị mất đi)

Từ LET’S là viết tắt của LET US – kêu gọi một nhóm người cùng làm gì đó.

Ví dụ:

Hãy giúp đỡ lẫn nhau.

Hôm nay là thứ 7 mà, hãy đi đến buổi tiệc thôi!

Hãy chuyển những chiếc hộp này sang phòng khác.

Đi chơi cuối tuần này đi.

Chú ý: Khi sử dụng Let us với nghĩa là xin phép được làm điều gì đó thì KHÔNG được viết tắt.

Ví dụ:

Hãy để chúng tôi giúp. Bạn không thể làm được một mình đâu.

Hãy để chúng tôi vào một chút. Ngoài này nóng lắm.

Có hai hình thức phủ định của Let’s: Ví dụ:

Chúng ta đừng tranh cãi về tiền. Chúng ta có thể chia sẻ chi phí mà

Đừng vứt bỏ những món đồ chơi này. Chúng ta có thể quyên góp chúng.

1) Shall we go to the cinema?

2) Yesterday, my mom allowed me to go with my friends until 10.

3) Why don’t we sing a song?

4) Mom, would you allow me to join the competition?

5) How about going to the park?

Bài 2: Điền LET, LETS hoặc LET’S

1) …… have some fun tonight!

2) …… me go with you, dad, please.

4) He chúng tôi use his phone everyday to call my mom.

5) Last month, my teacher …… our class have 30 minutes everyday to play chess.

6) …… not push! Line up please!

7) If you are hungry, …. your mom finish working and then she will cook dinner.

8) I need your permission to do this. Please ….. me do this!

9) The bus is coming, …….. go!

10) I will …… you alone for a while.

1) Shall we go to the cinema?

Hãy đi xem phim thôi.

2) Yesterday, my mom allowed me to go with my friends until 10.

Hôm qua, mẹ tôi cho phép tôi đi với bạn bè đến 10 giờ tối.

3) Why don’t we sing a song?

Hãy hát một bài hát nào.

4) Mom, would you allow me to join the competition?

Mẹ có thể cho con tham gia cuộc thi không?

5) How about going to the park?

Hãy tới công viên.

Bài 2: Điền LET, LETS hoặc LET’S

1) Let’s have some fun tonight!

Hãy “quẩy” tối nay đi!

2) Let me go with you, dad, please.

Cho con đi cùng đi bố.

4) He lets me use his phone everyday to call my mom.

Anh ấy cho tôi dùng điện thoại mỗi ngày để gọi mẹ.

5) Last month, my teacher let our class have 30 minutes everyday to play chess.

Tháng trước, cô giáo cho lớp tôi 30 phút mỗi ngày để chơi cờ.

6) Let’s not push! Line up please!

Đừng đẩy! Xếp hàng đi!

7) If you are hungry, let your mom finish working and then she will cook dinner.

Nếu bạn đói, hãy để mẹ bạn hoàn thành công việc và sau đó bà ấy sẽ nấu bữa tối.

8) I need your permission to do this. Please let me do this!

Tôi cần sự cho phép của bạn để làm điều này. Xin hãy cho phép tôi làm!

9) The bus is coming, let’s go!

Xe bus đang tới. Hãy đi thôi!

10) I will let you alone for a while.

Tôi sẽ để bạn một mình một lúc.