Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc nhờ vả trong Tiếng Anh

– Cấu trúc nhờ vả dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó mà một người không muốn làm, muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến người khác làm hộ mình.

– Mệnh đề theo sau Have hoặc Get có thể ở dạng chủ động hoặc bị động.

Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động.

Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động muốn diễn tả việc người nào đó nhờ vả, sai khiến ai đó làm việc gì.

1. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với Have. S + Have +(somebody) + Vinf + something…

Ex: He had Nam repair the TV last night.

(Anh ấy nhờ Nam sửa ti vi vào tối qua).

2. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với Get. S + Get + (somebody) + to Vinf + something…

Ex: She got her friend to fix this computer yesterday.

(Cô ấy nhờ bạn của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua).

Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động

Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động muốn diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hoặc không muốn làm cần sự giúp đỡ của người khác, nhờ vả từ người khác.

1. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với Have. S + Have + somebody + Vinf + something…

➔ S + Have + something + Ved/PII + … + by somebody.

Ex: You will have him paint this house. (Bạn sẽ nhờ anh ấy sơn ngôi nhà này). ➔ You will have this house painted. (Bạn sẽ nhờ sơn hộ ngôi nhà này).

2. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với Get. S + Get + somebody + to Vinf + something… ➔ S + Get + something + Ved/PII + … + by somebody.

Ex: Lam got him to cut her hair this morning.

(Lam đã nhờ anh ấy cắt tóc sáng nay).

➔ Lam got her hair cut this morning. (Lan đã nhờ cắt tóc sáng nay).

*Notes:

-Have và Get có thể thay thế cho nhau.

– Trong câu, Have và Get được chia theo thời động từ và chủ ngữ của câu.

– Somebody có thể dùng đại từ tân ngữ hoặc danh từ chỉ người, chỉ nghề nghiệp.

Bài tập về cấu trúc nhờ vả

3.Gin had us clean the window yesterday.

4.She got me to do this homework.

5.I had John wash the motobike at 8 a.m yesterday.

6.Loan will have her doctor look into it.

Đáp án:

1.Build

Giải thích: Sau Have chia động từ nguyên mẫu.

2.To take care

Giải thích: Sau Get chia động từ nguyên mẫu có To.

3.Gin had the window cleaned yesterday.

Giải thích: Chuyển sang câu bị động của Have.

4.She got me this homework done.

Giải thích: Chuyển sang câu bị động của Get.

5. I had the motobike washed by John at 8 a.m yesterday.

Giải thích: Chuyển sang câu bị động của Have.

6. Loan will have it looked into by her doctor.

Giải thích: Chuyển sang câu bị động của Have.

Cách Khen Ngợi Một Ai Đó Trong Tiếng Hàn

Hôm nay chúng ta cùng đến với một chủ điểm ngữ pháp tiếng Hàn tiếp theo. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách khen ngợi một ai đó trong tiếng Hàn.

Bạn là người tốt bụng

Bạn là người dễ thương

그넣게말해서고마워요

cảm ơn Bạn đã nói như vậy

당산의칭찬이아주귀합니다

Lời khen của bạn thật quý hóa

당신은그것을좋아하는것보니까가뻐요 .

Tôi mừng vì bạn thích nó

고맙습니다저도그게좋아해요.

Cám ơn bạn .Tôi cũng thích nó.

Khi khen ngợi một ai đó trong tiếng Hàn

오늘아침에입은옷이예쁘군요 !

Sáng nay bạn mặc đẹp quá

Vậy hả ,Tết mà.

과찬했습니다 .당신도에쁘군요 .

Bạn quá khen rồi .Trông bạn cũng rất xinh

눈이정말여뻐요김저는그푸른색을본적이이없어요.

Chị có đôi mắt thật đẹp, Kim. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cái màu xanh rực rỡ đó.

아주좋아졌글요.김살이많이빠졌어요 .

Chị trông khá quá .Đã bớt mập một chút rồi.

당신의새로운머리모양이아주좋아요.김

Kiểu tóc mới của chị thật tuyệt ,Kim

Khen ngợi tài năng của ai đó trong tiếng Hàn

저는당신이기티를잘치는지를몰랐어요.김당신의노래가아주좋아요

Tôi không biết bạn chơi Ghita giỏi vậy.kim Bài hát của bạn thật là hay.

고마워요 .당신을그를좋아해서기뻐요.

Cám ơn.Tôi vui vì thấy bạn thích nó.

김당신이알고있는대로당신의영어실력이여기에서공부하고있는다른사람

Bạn biết đấy Kim Tiếng anh của bạn khá hơn so với các bạn ở đây.

재민고마워요.하지만저는그렇게잘못해요.

Cảm ơn jae min nhưng thật ra tôi đâu có khá như vậy

Cách chúc mừng thành quả của ai đó trong tiếng Hàn

새로운직외에오르게되서축하합니다.김성말가치있어요 .

Chúc mừng vào chức vụ mới Kim !chị thật xứng đáng .

방청소를참잘한네요 .김아주깨끗합니다.

Bạn làm phòng khá quá .kim ,Tôi chưa bao giờ thấy nó sạch như vậy

오천만네요.단신을돕게되서기뻐요 .

Ồ có gì đâu .Tôi mừng vì đã giúp được bạn.

Khen ai đó có vật sở hữu đẹp

당신의새옷이참예뻐요 .

Áo mới của Bạn rất đẹp

제누나한테서생일선물로받았어요

Chị tôi đã làm khi sinh nhật tôi đấy.

저에게당신의시계를좀보여주세요 .

Cho tôi xem đồng hồ của chị giây lát

정말예뻐요 .어디에서샀어요 ?

Nó đẹp thật đấy ! chị mua nó ở đâu.

아님니다 .저는직년에서울에서았어요 .

Không ,Tôi mua nó ở Seoul từ năm ngoái rồi.

Vui vẻ vui nhộn

Khác thường

Các cách khen ngợi ngắn gọn thường dùng trong tiếng Hàn

Ăn ngon thật

Thật nực cười

Tốt biết bao

Đẹp biết bao!

Nghe thật là hay!

Tạm tạm thôi

Bạn quá khen rồi

Ngữ Pháp Tiếng Hàn: Khuyên Bảo Ai Đó

한국에서 가 볼 만한 곳을 좀 추천해 주시겠어요?

– Cấu trúc này diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm gì. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án, kế hoạch cho người khác.

A: 한국에서 가 볼 만한 곳을 좀 추천해 주시겠어요?

Bạn có thể giới thiệu cho mình những chỗ nên đi ở Hàn Quốc không?

B: 설악산이 어때요? 지금 가을이라서 단풍이 정말 아름다울 거예요.

Núi Seorak thì thế nào nhỉ? Bây giờ là mùa thu nên lá phong chắc đẹp lắm đấy.

– Cấu trúc trên diễn tả khi người nói không hoàn toàn hài lòng với một cái gì đó nhưng nó vẫn còn giá trị thực hiện hoặc chú ý đến.

이 옷은 10년 전에 산 옷인데 아직도 입을 만해서 안 버렸어요.

Cái áo này tôi mua 10 năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được nên chưa bỏ.

Sử dụng cấu trúc này dùng để chỉ dẫn hoặc gợi ý hành động cho người khác. Về mức độ thì cấu trúc này mạnh hơn so với -아/어 보세요 (Thử) nhưng lại nhẹ nhàng hơn so với cấu trúc -(으)세요 (Hãy).

– Cấu trúc này chỉ kết hợp với câu mệnh lệnh và thỉnh dụ. Vì thế, không kết hợp với cấu trúc -아/어서 trong cùng một câu.

기침이 심해서 약을 먹도록 하세요. (X) Vì bị ho nên bạn hãy uống thuốc.

– Sử dụng cấu trúc -도록 하겠습니다 để phúc đáp lại câu chỉ dẫn với ý nghĩa người nói sẽ thực hiện hành động như được yêu cầu.

A: 기말시험을 잘 봐야 진급할 수 있으니까 열심히 공부하도록 하세요.

Bạn phải thi tôt kỳ thi cuối khóa mới được lên lớp, vì thế hãy học thật chăm chỉ.

B: 네, 열심히 공부하도록 하겠습니다.

Vâng, tôi sẽ học thật chăm chỉ.

처음 가는 길이라서 어떻게 가야 할지 잘 모르겠어요.

Sử dụng cấu trúc này để gợi ý ai đó làm cái gì. So với -도록 하다 thì mức độ yếu và mềm mại hơn.

A: 처음 가는 길이라서 어떻게 가야 할지 잘 모르겠어요.

Đây là lần đầu tiên tôi đi đường này nên tôi không biết đi thế nào.

B: 길을 잘 모르면 택시를 타지 그래요?

Nếu không biết đường thì sao bạn không bắt taxi đi nhỉ?

1. Biểu hiện này mệnh đề nêu ra lý do, sử dụng -(으)니까 và không sử dụng -아/어서.

더워서 창문을 열지 그래요? (X) (Vì) Trời nóng, bạn nên mở cửa sổ đi.

→ 더우니까 창문을 열지 그래요? (〇) Trời nóng, bạn nên mở cửa sổ.

2. Hình thức quá khứ -지 그랬어요? diễn tả sự phản đối hoặc hối tiếc về việc người nào đó đã không làm theo cách thích hợp, hiệu quả hơn.

아픈데 참으면서 계속 일을 한 거예요? 많이 아프면 좀 쉬지 그랬어요?

Anh mệt thế mà vẫn chịu đựng làm tiếp việc đó à? Mệt thế sao không nghỉ ngơi đi?

Ở ví dụ này, người nói diễn tả sự xót xa vì thấy đối phương tội nghiệp, công việc nặng nhọc vất vả mà vẫn phải làm đồng thời đưa ra lời khuyên nên nghỉ ngơi cho đỡ mệt nhọc.

” Nhờ Vả Tiếng Anh Là Gì – Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh

Đang xem: Nhờ vả tiếng anh là gì

Cấu trúc nhờ vả: Have something done là gì?

Have something some: Ai đó làm gì cho mình

➔ Cấu trúc này là dạng câu bị động khi muốn nhờ vả người nào đó làm giúp mình việc này, việc kia

Ex: Minh had the car repaired.

(Minh đã nhờ người sửa chiếc xe)

➔ Ở đây, chiếc xe đã được Minh nhờ người nào đó sửa giúp mình và để diễn tả hành động này thì ta dùng ‘Have something done’.

My younger sister had her hair cut.

(Em gái tôi đã nhờ ai đó cắt tóc cho mình)

➔ Trong câu này, em gái tôi đã nhờ được một người nào đó cắt tóc giúp cho cô ấy và thường thì ta sẽ dùng cấu trúc ‘Have something done’ để diễn tả.

Cách dùng cấu trúc nhờ vả: Have something done

Thể hiện sự nhờ vả

Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng ‘Have something done’. Cách dùng này thường nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc.

Ex: They had the house paint last week.

(Họ đã nhờ người sơn ngôi nhà vào tuần trước)

➔ Ở đây, việc nhờ vả thể hiện ở chỗ ‘sơn hộ ngôi nhà’. Tuy nhiên, câu này muốn nhấn mạnh đến việc ngôi nhà đã được sơn vào tuần trước chứ không hẳn đề cập đến việc đã nhờ ai thực hiện việc này.

Diễn tả việc xấu

Trong trường hợp có điều gì xấu xảy ra, đặc biệt là khhi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra thì dùng ‘Have something done’.

Ex: Susan had her bag stolen last Monday in Danang.

(Susan đã bị ai đó trộm chiếc túi vào thứ Hai vừa rồi ở Đà Nẵng)

➔ Trong câu này, việc bị ai đó lấy trộm túi là một việc xấu, ảnh hưởng trực tiếp đến Susan.

Did Mai have her passport burgled yesterday?

(Có phải Mai đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua không?)

Cấu trúc Have something done

S + (have) + something + Ved/PII…

– Done chính là 1 phân từ hai thuộc Ved/PII

– Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cấu trúc này diễn tả theo những nghĩa khác nhau

Ex: I am having this book bought.

(Tôi đang nhờ người mua hộ quyển sách)

My mother will have the house cleaned next week.

(Mẹ tôi sẽ nhờ người dọn dẹp nhà vào tuần tới)

Cấu trúc biến thể Have something done

Cấu trúc 1:

S + (have) + someone + Vinf + something…

➔ Khi bạn muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó cách làm cái gì thì bạn nên dùng cấu trúc trên

Ex: My aunt had me make cake.

(Cô tôi đã dạy tôi làm bánh)

My grandparents had me behave as a good person.

(Ông bà tôi đã dạy tôi cư xử như một người tốt)

*Note: Đây chính là dạng câu chủ động của cấu trúc ‘Have something done’

Cấu trúc 2:

S + (have) + + Ving…

➔ Cấu trúc này để nói về kinh nghiệm hay sự kiện đang xảy ra dang dở mà chưa thể hoàn thành tiếp được

Ex: His story had me laughing so much.

(Câu truyện của anh ấy đã làm tôi cười rất nhiều)

➔ Ở đây, việc kể câu chuyện đã khiến người nghe không thể dừng cười và ta dùng cấu trúc trên để diễn tả điều này.

Cấu trúc tương đồng với Have something done

S + (get) + something done + O

➔ ‘Get something done’ = ‘Have something done’: nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình

Những Cụm Từ Chúc Ai Đó “May Mắn” Trong Tiếng Anh

1. Good luck: Đây là câu chúc đơn giản và phổ biến nhất trong Tiếng Anh khi muốn gửi lời chúc đến một ai đó. Dù là trước một kỳ thi, một cuộc phỏng vấn hoặc trong những tình huống ngặt nghèo nhất, “good luck” là câu động viên hay nhất.2. Best of luck! Best of luck là một câu chúc ngắn ngọn nhằm diễn tả mong muốn của người nói chúc người nghe tất cả những gì may mắn nhất.3. Break a leg Nghe thì có thẻ hơi nghiêm trọng một chút, “Gãy chân” ư? Không phải vậy đâu các bạn. Đây là 1 thành ngữ được dùng với ý nghĩa là chúc may mắn và thành công và nó có ý nghĩa giống như lời chúc “good luck” (chúc may mắn!) mà chúng ta vẫn thường nói trong giao tiếp hằng ngày. Break a leg xuấtphát trong giới nghệ sĩ cách đây hơn 80 năm khi các nghệ sĩ bước ra sân khấu, họ thường được bạn bè và người thân chúc may mắn và thành công, nhưng vì sợ xui nên thay vì chúc điều tốt lành, họ phải dùng những câu nghe có vẻ không hay như bẻ gãy chân chẳng hạn.

4. Finger crossed! Trong tôn giáo xa xưa, việc đặt ngón tay trỏ chéo phía trước ngón tay giữa được tin là tạo ra nơi để các linh hồn có thể hội tụ. 2 ngón tay chéo vào nhau tạo thành một mỏ neo giữ lại những ước muốn trước khi chúng trở thành hiện thực. “Finger crossed” hay “Cross your fingers” là câu nói thường được sử dụng để chúc ai đó may mắn hoặc điều mong muốn trở thành hiện thực

6. Godspeed Đây là câu nói cổ trong Tiếng Anh được dùng để chúc ai đó thành công, may mắn, và đặc biệt là an toàn trước những chuyến đi. Câu nói được xem là lời cầu khẩn đến Chúa ban phước lành, may mắn cho người khác. Trong bài hát nổi tiếng “Unchained Melody” (The Righteous Brothers) có câu “God speed your love to me” với hàm ý “Cầu mong Chúa nhanh chóng mang tình yêu của nàng đến con”. Bạn có thể thưởng thức ca khúc kinh điển này bên dưới.