Cấu Trúc Such So Too / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc So That, Such That, Enough To, Too To

I. Cấu trúc so….that…. (quá … đến nỗi…)

Ví dụ:It was so dark that I couldn’t see anything. (Trời quá tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy bất kỳ thứ gì.)

: đối với động từ chỉ tri giác như seem, look, sound, feel,…thì ta cũng áp dụng như công thức với ” be “

Ví dụ:I felt so tired that I decided to see a doctor. (Tôi cảm thấy quá mệt đến nỗi tôi đã quyết định đi gặp bác sĩ.)

Ví dụ:The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. (Cậu học sinh kia đã cư xử quá vô lễ đến nỗi cậu ta đã bị đuổi khỏi lớp.)

3. Dùng với danh từ số nhiều đếm được

Ví dụ:The Smiths had so many children that they formed their own basketball team. (Gia đình nhà Smith đã có quá nhiều con đến nỗi họ đã thành lập một đội bóng rổ.)

4. Dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ:He had so much money that he didn’t know what to do with it. (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi anh ấy không biết làm gì với nó.)

5. Dùng với danh từ đếm được số ít

Ví dụ:It was so disappointing a result that we didn’t accept. (Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.)

II. Cấu trúc such…that…. (quá … đến nỗi…)

Ví dụ:He is such a popular man that everyone knows him. (Anh ta quá nổi tiếng đến nỗi mọi người đều biết anh ấy.)

: Cấu trúc so…that cũng có ý nghĩa tương tự nên ta cũng có thể đổi câu ví dụ trên thành:He is so popular that everyone knows him.

III. Cấu trúc too…to… (quá … đến nỗi không thể…)

Ví dụ:He is too short to play basketball. (Anh ta quá thấp đến nỗi không thể chơi bóng rổ.)

Ví dụ:They spoke too quickly for me to understand. (Họ đã nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)

IV. Cấu trúc enough…to… (đủ….để làm gì…)

Ví dụ:He isn’t tall enough to play basketball. (Anh ta không đủ cao để chơi bóng rổ.)

Ví dụ:They spoke slowly enough for me to understand. (Họ đã nói đủ chậm để tôi có thể hiểu được.)

Ví dụ:I have enough time to do this exercise. (Tôi có đủ thời gian để làm bài tập này.)

V. Các lưu ý khi làm bài tập về 4 dạng cấu trúc trên

Nếu S1 là vật mà O2 nhắc lại vật đó và dùng với từ ” it “:

Trong cấu trúc: So/ such … that, ta giữ lại từ “it”

Trong cấu trúc: Too … to; enough … to ta bỏ từ “it”.

Ví dụ:The water was so cold that the children couldn’t swim in it.→ It was such cold water that the children couldn’t swim in it.→ The water was too cold for the children to swim in.→ The water is not warm enough for the children to swim in.

Exercise 2: Rewrite the following sentences as directed:

Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:

Bài Tập Về Cấu Trúc So, Such, Too, Enough Lớp 8 Có Đáp An

Bài tập so sánh rất hay gặp trong các kỳ thì tiếng anh từ cơ bản tới nâng cao​

Vd: He is old enough to understand that.

He didn’t run fast enough to catch the robber.

Vd: It was too hot to go out.

*S+ V+ such+ + (a/an)+ adj+ danh từ + that+ S+ V

Vd: It was such a big house that we could stay in.

VD: The house is so big that we could stay in.

*Lưu ý: Trong cấu trúc so, such that …, ta giữ lại từ “it”; còn trong cấu trúc chúng tôi not … enough… to, ta bỏ từ “it”

Ngoài ra còn có các cấu trúc khác với so và such

S+ V+ so+ many/ few+ Danh từ đếm được số nhiều + that + S+ V

S+ V+ so+ much/ little + Danh từ không đếm được+ that + S+ V

S+ V+ so + adj+ a/ an+ danh từ+ that + S+ V

Vd: It was so big a house that all of us can stay in

Bài 1: Viết lại các câu sau theo nghĩa tương đương, bắt đầu bằng các từ gợi ý sau đây.

1.Jennie is too complicated for me to understand.

2. The wall is so high that I can’t reach it.

3. She is too young to understand the problem.

4. The movie was very interesting. I couldn’t turn it off.

5. This exercise was too difficult for me to finish.

6. The rain was heavy. We had to cancel the meeting.

7. It was such an interesting book that I have read it three times.

8. Tony is a good player. He can play in every team.

9. He drives in such a careless way that nobody wants to go with him.

10. We couldn’t talk because the music was so loud.

11. The food was so hot that I couldn’t eat it.

12. The handwriting is very bad that I couldn’t read it.

13. I can’t make a cake because I haven’t got many eggs. ( enough)

14. She ran too slowly to win the race.

15. They were such boring films. I fell asleep in the middle.

16. The house isn’t big enough for us to live in.

17. I can’t understand him. He speaks too fast. ( that)

18. My boss was so kind. He paid for the meal. ( enough)

19. The weather was beautiful. We stayed out all day.

21. Helen isn’t short. She can wear that long dress. ( enough)

22. Arthur is too busy to finish his work.

23. My uncle was so late that he can’t catch the last train.

24. The sea was so beautiful that we took a lot of photos.

25. The map is so old that I couldn’t read it.

Bài 2: Chọn đáp án thích hợp nhất điền vào chỗ trống.

1.There was __ much noise last night that I couldn’t sleep.

such

so

a such

a so

so

such

enough

too

so

such

so a

such a

so

such

very

too

so

too

enough

such

enough

too

so

such

a such long assignments

such long assignments

such a long assignments

too long assignments

such an interesting book

so interesting a book

too interesting a book

A & B are correct

drove too fast that

drove so fastly that

drove so fast that

drove such fast that

too cold

so cold

such a cold

enough cold

no intelligence enough

not enough intelligent

so intelligent enough

not intelligent enough

have money enough

have enough money

have too money

have such money

so

such

too

enough

so a rich man

so rich a man

such a rich man

B&C are correct

too high for me to reach

so high for me to reach it

so high for me reaching

enough high for me reaching

Đáp án

Bài 1:

1.Jennie is so complicated that I can’t understand.

2. The wall is too high for me to reach.

3. She is not old enough to understand the problem.

4. The movie was so interesting that I couldn’t turn it off.

It was such an interesting movie that I couldn’t turn it off.

5. This exercise is not easy enough for me to finish.

6. The rain was so heavy that I had to cancel the meeting.

7. The book was so interesting that I have read it three times.

8. Tony is such a good player that he can play in every team.

9. He drives so carelessly that nobody wants to go with him.

10. It was such loud music that we couldn’t talk.

11. It was such hot food that we couldn’t eat it.

12. It is such a bad handwriting that I can’t understand it.

13. I can’t make a cake because I haven’t enough eggs.

14. She didn’t run fast enough to run the race.

15. The films were so boring that I fell asleep in the middle.

16. The house is too small for us to live in.

17. He speaks so fast that I can’t understand him.

18. My boss was kind enough to pay for the meal.

19. It was such beautiful weather that we stayed out all day.

21. Helen is tall enough to wear that long dress.

22. Arthur is so busy that he can’t finish his work.

23. My uncle is too late to catch the last train.

24. It was such a beautiful sea that we took a lot of photos.

25. The map is too old for me to read.

Bài 2:

B

A

D

B

D

B

B

D

C

A

D

B

C

D

A

Câu Đồng Tình Với Too/So Và Either/Neither Agreement With Too/So And Either/Neither

Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh : Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ định Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với “So hoặc Too”. Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với “Either hoặc Neither”. 1. Đồng tình khẳng định với “So” Cấu trúc: So + trợ động từ  + S (Chủ ngữ ).  (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường ) So + tobe + S . (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: A: I am a student. (Tớ là học sinh.) B: So am I. (Tớ cũng vậy.) A: I like Pop music. (Mình thích nhạc Pop.) B. So do I. (Mình cũng vậy.)

2. Đồng tình khẳng định với “Too” Cấu trúc: S + trợ động từ, too. (Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường) S + tobe , too. (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: She is beautiful. Her sister is, too. (Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.) He forgot the manager’s phone number. His wife did, too. (Anh ấy quên mất số điện thoại của người quản lý. Vợ anh ấy cũng vậy.)

3. Đồng tình phủ định với “Either” Cấu trúc: S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường ) S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe ) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: My mom isn’t at home. My mother isn’t, either. (Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng không có nhà.) I didn’t bring umbrella. She didn’t, either. (Tôi không mang ô. Cô ấy cũng không mang.)

4. Đồng tình phủ định với “Neither” Cấu trúc: Neither + trợ động từ + S.  (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường ) Neither + to be + S.  (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ to be ) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: I am not a doctor. Neither are they. (Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không phải.) He doesn’t know the answer. Neither does she. (Anh ấy không biết câu trả lời. Cô ấy cũng không biết.)

Cấu Trúc Enough, So That, Too To, Such That

Bốn cấu trúc Too to, enough to, so that, such that xuất hiện rất thường xuyên ở chương trình học phổ thông cũng như trong các đề thi tiếng Anh. Nhưng để hiểu rõ và sử dụng chính xác từng cấu trúc thì không hề đơn giản chút nào.

Hôm nay mình sẽ cũng các bạn đi tìm hiểu cách dùng, ý nghĩa và bài tập vận dụng chúng nhé.

Cấu trúc chúng tôi (Quá…đến nỗi không thể)

S + be + too + Adj + (for somebody) + to VS + V + too + Adv + (for somebody) + to V

Too…to để diễn tả điều gì vượt quá khả năng của ai đó, quá mức cần thiết hoặc một việc không có khả năng xảy ra. Khi đó câu sẽ mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

She was too tired to walk.

⟹ Cô ấy đã quá mệt đến nỗi không thể đi bộ.

It was too cold to go out.

⟹ Trời đã quá lạnh đến nỗi không thể đi ra ngoài.

The tea was too hot for me to drink.

⟹ Trà quá nóng đến nỗi tôi không uống được.

Her behaviour was too rude for me to tolerate.

⟹ Cách hành xử của cô ta quá thô lỗ đến nỗi tôi không thể chịu được.

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc chúng tôi

➤ Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như too, so, very, quite, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too … to phải bỏ những trạng từ đó đi.

Ví dụ:

The coffee was very hot. I couldn’t drink it.

⟹ The coffee was too hot for me to drink.

➤ Nếu chủ ngữ 2 câu giống nhau thì lược bỏ phần for Sb.

Ví dụ:

He is so weak. He can’t run.

⟹ He is too weak to run.

➤ Nếu chủ ngữ câu đầu giống với tân ngữ câu sau thì phải bỏ tân ngữ câu sau khi chuyển sang cấu trúc chúng tôi

Ví dụ:

The tea was too hot. I couldn’t drink it.

⟹ The tea was too hot for me to drink. ĐÚNG

The tea was too hot for me to drink it. SAI

Một số cấu trúc viết lại câu

Cấu trúc này khi được sử dụng sẽ ở dạng phủ định và sử dụng từ trái nghĩa với Adj, Adv được sử dụng ở cấu trúc Too…to

S + be + Adj + enough + (for O) + to V S + V + Adv + enough + (for O) + to V

Ví dụ:

The child is too short to reach the ceiling.

⟹ The child isn’t tall enough to reach the ceiling.

He drove too quickly for us to keep pace with.

⟹ He didn’t drive slowly enough for us to keep pace with.

Ở cấu trúc này, ta phải thêm tân ngữ ở mệnh đề sau “that”.

S + be + too + Adj/ V + too + Adv + that + S + can/ could not V

Ví dụ:

The house is too expensive for me to buy.

⟹ The house is too expensive that I can not buy it.

Cấu trúc Enough to (Đủ….để có thể làm gì)

Tính từ: S + be + Adj + enough + (for somebody) + to VTrạng từ: S + V + Adv + enough + (for somebody) + to VDanh từ: S + V/tobe + enough + N + (for somebody) + to V

Ví dụ:

She isn’t tall enough to be a ballet dancer.

⟹ Cố ấy không đủ cao để trở thành diễn viên múa ba lê.

He ran fast enough to catch the bus.

⟹ Anh ta đã chạy đủ nhanh để bắt được xe bus.

Have you got enough money to buy me a drink?

⟹ Bạn có đủ tiền để mua đồ uống cho tôi không?

Chú ý: Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Enough to giống với cấu trúc chúng tôi

Cấu trúc So… that (Quá…đến nỗi)

Dùng với tính từ

Ví dụ:

The food was so hot that we couldn’t eat it.

⟹ Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được.

I felt so angry that I decided to cancel the trip.

⟹ Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi.

Dùng với trạng từ

Ví dụ:

He drove so quickly that no one could caught him up.

⟹ Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.

Dùng với danh từ

Số nhiều đếm được: S + V+ so many/ few + Ns/ Nes + that + S + VKhông đếm được: S + V + so much/ little + N + that + S + VSố ít đếm được: S + V + so + Adj + a + N + that + S + V

Ví dụ:

She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one.

⟹ Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp.

He had so much money that he didn’t know what to do with it.

⟹ Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi anh ấy không biết làm gì với nó.

It was so big a house that all of us could stay in it.

⟹ Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.

Chú ý: Trong cấu trúc này, “so” và “that” được viết cách nhau. Nếu “so that” viết liền nhau thì có nghĩa chỉ mục đích làm gì, giống như in order to và so as to vậy.

S + be/ V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

Về mặt ngữ nghĩa, cấu trúc Such… that giống với So… that và hoàn toàn có thể dùng để thay thế nhau. Nó cũng đi kèm với các từ loại giống như cấu trúc So…that.

Ví dụ:

It was such a beautiful meteor storm that we watched it all night.

⟹ Đó là một trận mưa sao băng đẹp đến nỗi chúng tôi ngắm nhìn nó cả đêm.

It was such an amazing sight that we’ll never forget it.

⟹ Đó là một cảnh tượng thú vị đến nỗi chúng tôi sẽ không bao giờ quên được nó.

This is such difficult homework that it took me much time to finish.

⟹ Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất nhiều thời gian mới làm xong.

He bought such a lot of books that he didn’t know where to put them.

⟹ Anh ta mua nhiều sách đến nỗi không biết để chúng ở đâu.

Chú ý:

Cả 2 cấu trúc chúng tôi và chúng tôi đều có thể được viết lại bằng cấu trúc chúng tôi và Enough to.

Ví dụ:

This is such a dirty place that we can’t live in.

⟹ This place is so dirty that we can’t live in.

This place is too dirty for us to live in.

This place isn’t clean enough for us to live in.

1. It was …………………. hot that we didn’t go out.

A. so B. such C. very

2. She is ……………….. old to work.

A. very B. too C. so

3. The tea was …………………. hot.

A. too B. very C. Either could be used here

4. The milk was …………………. good that we couldn’t stop drinking it.

A. very B. too C. so

5. It’s ………………… terrible weather.

A. such B. so C. Either could be used here

6. She is looking ………………….. older.

A. so B. so much C. Either could be used here

7. It was ………………….. warm when we were in Vienna.

A. very B. so C. such

8. He spoke ………………… fast that nobody could understand.

A. so B. very C. too

9. Would you be ………………….. kind as to tell me the time?

A. so B. very C. too

10. He is a ………………….. intelligent child.

A. very B. so C. too

II. Hoàn thành câu sử dụng: so & such

III. Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa

1. The room is so tidy that it took us one hour to clean it.

2. The man is so fool that no one took any notice of him.

3. The film is so long that they can’t broadcast it on one night.

4. The books are so interesting that we have read them many times.

5. The news was so bad that she burst into tears on hearing it.

6. The food was so hot that it turned my tongue.

7. There is so much rain that we can’t go out.

⟹ There is such….

8. The boy is so fat that every calls him Stuffy.

9. The milk is so excellent that all the children want some more.

10. The weather was so warm that they had a walk in the garden.

11. There were so many people in the hall that we couldn’t see him.

⟹ There were such…

12. The match was so exciting that all the fans shouted loudly.

13. They drank so much coffee that they couldn’t sleep all night.

⟹ They drunk such…..

14. Alice had so many exercises to do that she couldn’t go out.

⟹ Alice had such…..

15. The woman was so poor that she needed everyone’s help.

I.

A – It was so hot that we didn’t go out.

B – She is too old to work.

A,B – The tea was too / very hot. (Too can be used to talk about a negative extreme. Very is also possible here.)

C – The milk was so good that we couldn’t stop drinking it.

A – It is such terrible weather.

B – She is looking so much older. (Before a comparative form we use so much, not so.)

A – It was very warm when we were in Vienna. (To simply give information, we use very.)

A – He spoke so fast that nobody could understand.

A – Would you be so kind as to tell me the time?

A – He is a very intelligent child.

II. III.

It is such a tidy room that it took us one hour to clean it.

He is such a fool man that no one took any notice of him.

It is such a long film that they can’t broadcast it on one night.

They are such interesting books that we have read them many times.

It was such bad news that she burst into tears on hearing it.

It was such hot food that it turned my tongue.

There is such a lot of rain that we can’t go out.

He is such a fat boy that every calls him Stuffy.

It is such excellent milk that all the children want some more.

It was such warm weather that they had a walk in the garden

There were such a lot of people in the hall that we couldn’t see him.

It was such an exciting match that all the fans shouted loudly.

They drunk such a lot of coffee that they couldn’t sleep all night.

Alice had such a lot of exercises to do that she couldn’t go out.

She was such a poor woman that she needed everyone’s