Cấu Trúc So Sánh Gấp Mấy Lần Trong Tiếng Anh / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

So Sánh Gấp Nhiều Lần Trong Tiếng Anh

Chương bài học trước chúng ta đã tìm hiểu so sánh bằng và không bằng trong tiếng Anh. Trong bài hôm nay, cùng chúng tôi tìm hiểu cách hình thành so sánh gấp bội và so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh.

So sánh gấp bội – Cấu trúc Twice as…as

twice = two times: hai lần

Chúng ta có thể dùng twice với cấu trúc as…as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Khi so sánh gấp bội trong tiếng Anh ta sử dụng công thức so sánh sau:

Ví dụ:

Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.(Xăng đắt gấp đôi cách đây vài năm)

Oh my god! He is twice as rich as he was a few months ago( Ôi trời ơi! Anh ta giàu hơn chính anh ta cách đây vài tháng)

So sánh gấp nhiều lần – Cấu trúc three times as…as

Để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, bạn sử dụng three times (ba lần) hoặc four times(bốn lần), … cùng với cấu trúc as…as

Khi so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh ta sử dụng công thức so sánh sau:

Ví dụ:

Their house is about three times as big as ours is. (Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi.)

He is about five times as rich as me is (Anh ta giàu gấp 5 lần tôi)

Những điều cần lưu ý khi sử dụng công thức so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh

Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo.

Khi sử dụng công thức so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh, ta phải xác định rõ xem danh từ đó là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.

Ví dụ:

At the party last week, I ate three times as many fish as my sister. (Trong bữa tiệc tuần trước, tôi ăn cá nhiều gấp 3 lần em gái tôi)

There is 5 times as much crowded in Hanoi as in Haiphong(Dân số ở Hà Nội đông hơn gấp 5 lần so với Hải Phòng)

Chú ý: twice that many/twice that much = gấp đôi từng đó… chỉ được sử dụng trong văn nói, không được sử dụng trong văn viết.

Example: 

We have expected 40 people to come to the party, but more twice that many showed up. (twice as many as that number). Chúng tôi chỉ mong đợi khoảng 40 người đến bữa tiệc nhưng đã có hơn gấp đôi số người chúng tôi mong đợi đến đó.

I have expected shout three times to the goal, but more twice that many I do ( tôi chỉ mong mình sút 2 quả bóng vào gôn nhưng tôi đã sút được gấp đôi số lần mong đợi)

Bạn so sánh các câu sau:

 You are taller than I am.

You are taller me.

Bạn cao hơn tôi.

They have more money than we have.

They have more money than us.

Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.

I can’t run as fast as he can.

I can’t run as fast as him.

Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được.

So sánh kép (Double comparison)

Mẫu câu so sánh kép loại 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Example : 

The sooner you go to the hospital, the better you will feel (Cậu đến bệnh viện càng sớm, cậu sẽ thấy sức khỏe của cậu sẽ được cải thiện hơn nhiều)

The harder you study, the higher you will do in the exams ( Cậu càng học tập chăm chỉ, cậu càng đạt được nhiều điểm cao trong các kì thi hơn)

Mẫu câu so sánh kép loại 2:

The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: 

The more you do exricse, the better you will become (Cậu càng chăm chỉ luện tập thể dục thể thao, cậu sẽ càng khỏe mạnh hơn)

The more you take care of yourself, the happier you will become( Cậu càng biết chăm sóc bản thân mình tốt, cậu sẽ càng hạnh phúc hơn)

Mẫu so sánh kép loại 3: 

Đối với tính từ:

Công thức so sánh kép dành cho short adj ( tính từ ngắn như fun, sad, happy,….): 

S + V + adj + er + and + adj + er

Ẽample: The weather gets hoter and hoter (Trời ngày càng ngày càng nóng hơn)

Công thức so sánh kép dành cho Long adj ( tính từ dài như beautiful, intelligent, handsome,…:) 

S + V + more and more + adj

Example: You are more and more beautiful.

So sánh hơn kém nhưng không dùng “than”

So sánh hơn kém nhưng không dùng “than” thì phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Các bạn nên chú ý phân biệt với so sánh hơn với so sánh nhất. Thông thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two + noun”

Ví dụ: 

Linh is the smarter of the two girls (Trong hai cô bé, Linh thông minh hơn)

Of the two films, this one is the more interesting (Trong hai bộ phim, bôj phim này hấp dẫn hơn nhiều).

Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Anh

1. Khái quát chung về câu so sánh trong tiếng Anh.

Cũng giống như tiếng Việt, câu so sánh trong tiếng Anh dùng để so sánh 2 hay nhiều hơn những sự vật có cùng chung một đặc điểm. Ngoài ra trong tiếng Anh câu so sánh còn có tác dụng để nhấn mạnh ý được nói đến trong câu.

VD: She is as beautiful as angel, but you know what, my wife is even more beautiful than her. (Cô ấy xinh đẹp như một thiên thần nhưng bạn có biết rằng, vợ tôi còn đẹp hơn cả cô ấy)

2. Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

*Phân biệt tính từ ngắn, tính từ dài, trạng từ ngắn, trạng từ dài

Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, ví dụ: bad (tồi tệ), good (tốt), short (ngắn), long (dài), soft (mềm mại), cheap (rẻ), high (cao)..hoặc tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -y, -le,-ow, -er, -et, ví dụ như sweet (ngọt ngào), clever (khéo léo), narrow (hẹp), noisy (ồn ào), easy (dễ dàng), slow (chậm chạp), 

Tính từ dài là những tính từ có hai âm tiết trở nên, ví dụ: “beautiful” (đẹp), expensive (đắt). intelligent (thông minh). 

Trạng từ ngắn là những trạng từ có một âm tiết, ví dụ far (xa), fast (nhanh), hard (nặng nhọc), right (đúng), wrong (sai)..

Trạng từ dài là những trạng từ có hai âm tiết trở nên, ví dụ kindly (tốt bụng), beautifully (xinh đẹp), kindly (tốt bụng)

2.1 So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng

So sánh ngang bằng đối với tính từ, trạng từ

Cách dùng: 

Ex:

I am as tall as he is / him. (Tôi cao bằng anh ấy.)

Henry runs as quickly as Hung does . (Henry chạy nhanh bằng Hùng.)

He is as good in English as in Spanish. (Anh ấy giỏi cả tiếng Anh lẫn tiếng Tây Ban Nha)

Linda sings as beautifully as her mother-a famous singer. (Linda hát hay như mẹ cô ấy-một ca sĩ nổi tiếng)

So sánh ngang bằng với danh từ

Cấu trúc: S+V+the same+N+as

Ex:

She takes the same dress as her best friends. (Cô ấy lấy chiếc váy giống với bạn cô ấy)

She drives the same car as her father. (Cô ấy lái chiếc xe giống với bố cô ấy)

He likes the same style as her older brother. (Anh ấy thích phong cách giống như anh trai anh ấy.)

Lưu ý: trái nghĩa với “the same…as” là “different from”

Ex:

Her lifestyle is different from us. (Phong cách sống của cô ấy khác với chúng tôi.)

Their uniform is different from ours. (Trang phục của họ khác với của chúng tôi)

So sánh không ngang bằng

Cấu trúc:

Ex: 

I am not as beautiful as Lan. (Tôi không xinh đẹp bằng Lan.)

They didn’t drive as carefully as we did. (Họ đã không lái xe cẩn thận như chúng tôi)

His car doesn’t run as fast as a race car. (Chiếc xe của anh ấy chạy không nhanh bằng một chiếc xe đua)

Nam doesn’t cook meals as good as Minh. (Nam nấu ăn không tốt bằng Minh).

Lưu ý: Khi chủ ngữ của câu là “Nobody, No one,…” thì coi là câu so sánh không bằng

Ex: 

No one in my class is as intelligent as Hoa. (Không ai trong lớp tôi thông minh bằng Hoa.)

2.2. So sánh hơn

So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

Cấu trúc: 

Ex: 

She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)

Harry works harder than John. (Harry làm việc chăm chỉ hơn John)

Tomorrow will be colder than today. (Ngày mai sẽ lạnh hơn hôm nay.)

Linh always comes later than me. (Linh luôn đến muộn hơn tôi).

My younger sister is shorter than me. (Em gái tôi thấp hơn tôi)

My house is cheaper than hers. (Nhà của tôi rẻ hơn nhà của cô ấy)

Pia pie tastes more delicious than bread (Bánh pía có vị ngon hơn bánh mì)

Cách thêm đuôi “er” 

Đa số tính từ và trạng từ chỉ thêm đuôi “er” vào sau một cách bình thường.

Đối với tính từ kết thúc bằng chữ “e” thì chỉ thêm “r”. 

Đối với tính từ ngắn mà kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er”

Một số trường hợp đặc biệt 

Nhấn mạnh so sánh hơn

Ta có thể nhấn mạnh so sánh hơn bằng cách thêm các từ như: far = much; 10 years; a lot; a little.

Ex:

Ben says he’s feeling much better after his illness. (Ben nói rằng anh ấy cảm thấy tốt hơn rất nhiều sau khi anh ấy bị ốm.)

This island used to be much greener before the forest fires. (Hòn đảo này đã từng xanh hơn rất nhiều trước khi xảy ra vụ cháy rừng đó.)

Peter’s bicycle is much cheaper than Linda’s . (chiếc xe của Peter rẻ hơn rất nhiều so với xe của Linda)

This book is much older than that one. (Cuốn sách này cũ hơn rất nhiều so với cuốn kia)

2.3. So sánh hơn nhất

So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ ngắn (có 1 âm tiết)

Cấu trúc:

Ex:

Hai works more quickly than Hong does. (Hải làm việc nhanh hơn Hồng.)

He works more professional than the internship in the company. (Anh ấy làm việc chuyên nghiệp hơn những thực tập sinh trong công ty.)

He travels more frequently than me. (Anh ấy đi du lịch thường xuyên hơn tôi)

Linh speaks Spanish more fluently than Nam. (Linh nói tiếng Tây Ban Nha trôi chảy hơn Nam)

This coat is more expensive than this shoes. (Chiếc áo khoác này đắt hơn nhiều so với đôi giày.)

This car is less beautiful than Minh’s car. (Chiếc xe này không đẹp bằng xe của Minh)

David is more handsome than Tom. (David đẹp trai hơn Tom)

My new sofa is more comfortable than the old one. (Cái ghế sofa mới của tôi thoải mái hơn cái cũ.)

That is the ugliest fish I’ve ever seen. ( Đó là con cá xấu xí nhất tôi từng nhìn thấy.)

This type of car runs the fastest in our city. (Loại xe này chạy nhanh nhất trong thành phố tôi.)

Tomorrow will be the hottest day in this month. (Mai sẽ là ngày nóng nhất trong tháng.)

Cách thêm “est” tương tự thêm er

Các trường hợp đặc biệt:

So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ dài (có 2 âm tiết trở lên)

Cấu trúc:

Ex: 

I asked the assistant to show me the most modern phone they had. (Tôi yêu cầu người bán hàng cho tôi xem mẫu điện thoại đời mới nhất mà họ có.)

The most beautiful person I have met is my aunt. (Người đẹp nhất mà tôi từng gặp là cô tôi.) 

This is the most expensive dress I have wore. (Đây là chiếc váy đắt nhất mà tôi từng mặc.)

This is the most beautiful house I have seen. (Đây là ngôi nhà đẹp nhất mà tôi từng thấy.)

This is the most difficult problem I have encountered since I worked in current company. (Đây là vấn đề khó khăn nhất tôi từng gặp kể từ khi tôi làm việc ở công ty hiện tại.)

Lưu ý đối với so sánh hơn nhất:

Giới từ “in” được dùng với danh từ số ít

Giới từ “of” được dùng với danh từ số nhiều

Một số tính từ không được dùng trong so sánh hơn nhất như unique (khác biệt), extreme (cực kì), perfect (hoàn hảo), top (đứng đầu), prime (nguyên tố), primary (sơ cấp), absolute (hoàn toàn), supreme (tối cao).

3. Một số cấu trúc so sánh khác

3.1. So sánh hơn kém giữa 2 người, 2 vật

Cấu trúc:

 Of the two + N(s) + S + to be / V the + so sánh hơn kém

Ex: 

Of the two boys, Huan is the more handsome. (Trong hai bạn trai, Huấn là người đẹp trai hơn.)

This book is the less expensive of the two books. (Quyển sách này ít đắt hơn trong hai quyển sách.)

3.2. So sánh kép “càng…càng…”

Cấu trúc:

Với tính từ, trạng từ ngắn:

Với tính từ, trạng từ dài:

Ex:

Nam is taller and taller. (Nam càng ngày càng cao.)

My sister speaks English better and better. (Em gái tôi nói tiếng Anh càng ngày càng tốt.)

3.3. So sánh kép hai vế

Cấu trúc: 

Clause 1: The + so sánh hơn kém + S1 + V1

Clause 2: The + so sánh hơn kém + S2 + V2

Ex: The older he is, the richer he becomes. (Anh ấy càng lớn tuổi, anh ấy càng trở nên giàu có.)

3.4 So sánh đa bội – gấp bao nhiêu lần

So sánh đa bội dùng trong trường hợp muốn nói cái này gấp bao nhiêu lần cái kia. Người nói, người viết cần xác định được chủ thể so sánh là ở dạng đếm được hay không đếm được để sử dụng “much” (với danh từ không đếm được) hay “many” (với danh từ đếm được) sao cho phù hợp.

Ex: 

The car costs three times as much as the other one. (Chiếc ô tô này đắt gấp 3 lần chiếc khác.)

Minh types twice as fast as Lan do. (Tốc độ gõ của Minh gấp hai lần của Lan)

4. Một số nguyên tắc sử dụng trong cấu trúc so sánh

Một số tính từ ngắn đặc biệt

Đặc tính

Tính từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

Tính từ kết thúc bởi một phụ âm hoặc e

Tall

 

Large

Taller

 

Larger

The tallest

 

The largest

Tính từ kết thúc bởi một nguyên âm và một phụ âm, ta cần gấp đôi phụ âm.

Big

 

Sad

Bigger

 

Sadder

The biggest

 

The saddest

Tính từ kết thúc bởi y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.

Happy

 

Tidy

Dirty

 

Easy

 

Pretty

 

Early

Happier

 

Tidier

Dirtier

 

Easier

 

Prettier

 

Earlier

The happiest

 

The tidiest

The dirtiest

 

The easiest

 

The prettiest

 

The earliest

Tính từ ngắn có hai âm tiết kết thúc bằng -er, -le, -ow, -et.

Clever

 

Simple

Narrow

 

Quiet

Cleverer

 

Simpler

Narrower

 

Quieter 

The cleverest

 

The simplest

The narrowest

 

The quiest

Với những trạng từ có hai âm tiết, tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc more, most

Quick

 

Likely

more quickly

 

more likely

the most quickly

 

the most likely

Một số tính từ, trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc chung

Tính từ/Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good/well

better

the best

Bad/badly

worse

the worst

Far

Farther/further

The farthest/the furthest

Much/many

more

the most

Little

Less

The least

Old

older

the oldest/ the eldest

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp rất quan trọng. Việc nắm vững những cấu trúc này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp cũng như khi làm các bài kiểm tra tiếng Anh. 

51 Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Anh

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).

4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).

6/ Cấu trúc: It + V + such + adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …

(It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)

7/ Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai ( If you lie in the sun too long, you will get sunburnt).

8/ Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra (If I won the competition, I would spend it all).

9/ Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ (If I’d worked harder, I would have passed the exam)

10/ Cấu trúc: Unless + positive = If … not = trừ phi, nếu không (You will be late unless you start at one)

11/ Cấu trúc: S + used to + do = chỉ thói quen, hành động trong quá khứ ( He used to smoke, but he gave up five months ago) – used ở đây như một động từ quá khứ.

12/ Cấu trúc: S + be + used/accustomed to + doing = quen với việc …( I am used to eating at 7:00 PM)

13/Cấu trúc: S + get + used to + doing = trở nên quen với việc …( We got used to American

14/Cấu trúc: would rather chúng tôi ……= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì)( We would rather die in freedom than lie in slavery)

15/Cấu trúc: prefer doing/ chúng tôi …..= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì) ( I prefer drinking Coca to drinking Pepsi).

16/Cấu trúc: would + like(care/hate/prefer) + to do = tạo lời mời hoặc ý muốn gì ( Would you like to dance with me)

17/ Cấu trúc: like + V_ing = diễn đạt sở thích (He like reading novel) like + to do = diễn đạt thói quen, sự lựa chọn,hoặc với nghĩa cho là đúng.

(When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt)

18/ Cấu trúc: S + should/had better/ought to/ be supposed to + do = ai đó nên làmgì.(He should study tonight, He had better study tonight, He is supposed to study tonight).

19/Cấu trúc : Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã (It may have rained last night, but I’m not sure)

20/Cấu trúc : Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên (Tom should have gone to office this morning).

22/Cấu trúc : …because + S + V : (Tai was worried because it had started to rain.) …because of/ due to/ + Noun : (Tai was worried because of the rain).

23/Cấu trúc : Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù

(Jane will be admitted to the university although her has bad grades).

24/Cấu trúc : Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù

(Jane will be admitted to the university although her has bad grades.)

25/Cấu trúc : to be made of = consist of = được làm bằng – đề cập đến chất liệu làm vật ( This table is made of wood)

26/Cấu trúc : to be made from = được làm từ – đề cập đến ngvật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu . ( Paper is made from wood)

27/Cấu trúc : to be made out of = được làm bằng – đề cập đến quá trình làm ra vật .

( This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk)

28/Cấu trúc : to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì

( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car)

29/Cấu trúc : to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì

( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car)

30/Cấu trúc: to have / to get sth done = làm gì bằng cách thuê người khác ( I have my car washed )

31/Cấu trúc : to make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai làm gì

( The bank robbers make the maneger give them all the money )

32/Cấu trúc : to make sb P2 = làm cho ai bị làm sao

( Working all night on Friday made me tired on Saturday ).

33/Cấu trúc : to cause sth P2 = làm cho cái gì bị làm sao

( The big thunder storm caused waterfront houses damaged ).

34/Cấu trúc : to let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai , cho phép ai làm gì ( I let me go ) .

( My grades are higher than Vinh’s).

( He visits his family less frequently than she does ).

43/Cấu trúc : S + V + number multiple + as + {much/many} + (noun) + as + {noun/ pronoun}= so sánh bội số “gấp 2,gấp 3…”(This pen costs twice as much as the other one)

44/Cấu trúc : The + comparative + S + V + the + comparative + S + V = so sánh kép ( The more you study, the smatter you will become ).

45/Cấu trúc : No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V = vừa mới ….thì đã… ( No sooner had we started out for Obama than it started to rain ).

46/Cấu trúc S + need + to V/ V_ing ” toV khi S là vật thể sống ,V_ing khi S không là vật thể sống”

( The grass needs cutting) ; ( I need to learn Eng lish )

47/Cấu trúc : …V1 + to + V2 : trong đó V1 là { agree, expect, hope, learn, refuse, want, demand, forget, attempt, offer, seem, fail, desire, plan, prepare).

48/ Cấu trúc : …V1 + V2 _ing… : trong đó V1 là {admit, avoid, delay, deny, resist, postpone, miss, finish, enjoy, suggest, mind, recall, risk, resume, quit, consider).

49/Cấu trúc: S + wish + (that) + S + { could V/ would V/ were V_ing} + …= ước ở tương lai ( We wish that you could come to the party to night.)

50/Cấu trúc: S + wish + (that) + S + { could V/ would V/ were V_ing} + …= ước ở tương lai ( We wish that you could come to the party to night.)

51/Cấu trúc: S + wish + (that) + S + {past perfect/could have P2}….= ước ở quá khứ ( I wish that I had washed the clothes yesterday).

(Có nghĩa là Động từ thêm -ing)

Các Cấu Trúc Ngữ Pháp So Sánh Trong Tiếng Anh

Cấu trúc: S + wish + (that) + S + { could V/ would V/ were V_ing} + …= ước ở tương lai ( We wish that you could come to the party to night.)

Cấu trúc : …V1 + V2 _ing… : trong đó V1 là {admit, avoid, delay, deny, resist, postpone, miss, finish, enjoy, suggest, mind, recall, risk, resume, quit, consider).

Cấu trúc : …V1 + to + V2 : trong đó V1 là { agree, expect, hope, learn, refuse, want, demand, forget, attempt, offer, seem, fail, desire, plan, prepare).

Cấu trúc S + need + to V/ V_ing ” to V khi S là vật thể sống ,V_ing khi S không là vật thể sống”

( The grass needs cutting) ; ( I need to learn Eng lish )

Cấu trúc : No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V = vừa mới ….thì đã… ( No sooner had we started out for Obama than it started to rain ).

Cấu trúc : The + comparative + S + V + the + comparative + S + V = so sánh kép ( The more you study, the smatter you will become ).

Cấu trúc : S + V + number multiple + as + {much/many} + (noun) + as + {noun/ pronoun}= so sánh bội số “gấp 2,gấp 3…”(This pen costs twice as much as the other one)

( He visits his family less frequently than she does ).

( My grades are higher than Vinh’s).

Cấu trúc : to let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai , cho phép ai làm gì ( I let me go ) .

Cấu trúc : to cause sth P2 = làm cho cái gì bị làm sao

( The big thunder storm caused waterfront houses damaged ).

Cấu trúc : to make sb P2 = làm cho ai bị làm sao

( Working all night on Friday made me tired on Saturday ).

Cấu trúc : to make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai làm gì

( The bank robbers make the maneger give them all the money )

Cấu trúc: to have / to get sth done = làm gì bằng cách thuê người khác ( I have my car washed )

Cấu trúc : to be made out of = được làm bằng – đề cập đến quá trình làm ra vật .

( This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk)

Cấu trúc : to be made from = được làm từ – đề cập đến ngvật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu . ( Paper is made from wood)

/Cấu trúc : to be made of = consist of = được làm bằng – đề cập đến chất liệu làm vật ( This table is made of wood)

Cấu trúc : Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù

(Jane will be admitted to the university although her has bad grades.)

Cấu trúc: S + should/had better/ought to/ be supposed to + do = ai đó nên làmgì.(He should study tonight, He had better study tonight, He is supposed to study tonight).

Cấu trúc: like + V_ing = diễn đạt sở thích (He like reading novel) like + to do = diễn đạt thói quen, sự lựa chọn,hoặc với nghĩa cho là đúng.

(When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt)

Cấu trúc: prefer doing/ chúng tôi …..= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì) ( I prefer drinking Coca to drinking Pepsi).

Cấu trúc: would + like(care/hate/prefer) + to do = tạo lời mời hoặc ý muốn gì ( Would you like to dance with me)

Cấu trúc: S + get + used to + doing = trở nên quen với việc …( We got used to American

food)

Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).

Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).