Cấu Trúc So Adj That / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

Phụ Âm + Cấu Trúc Câu “S+Tobe+Adj” Và Cụm Danh Từ “Adj+N” + Các Tính Từ Thường Gặp 1

Đây là bài phụ âm số 2, các âm chúng ta sẽ học là: /p/&/b/; /k/&/g/; /t/&/d/; /f/&/v/; /θ/&/ð/; /ʃ/&/ʒ/

Các em sau khi xem các âm kèm các từ ví dụ của các âm đó hãy tìm xem dấu hiệu nhận biết của từng âm là gì? chữ cái gì thường được phát âm là âm đó?

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Câu số 1: Thirty three thousand people think that this Thursday is their birthday /ˈθɜːti/ /θriː/ /ˈθaʊzənd/ /ˈpiːpl/ /θɪŋk/ /ðæt/ /ðɪs/ /ˈθɜːzdeɪ/ /ɪz/ /ðeə/ /ˈbɜːθdeɪ/

Câu số 2: she sells seashells by the seashore /ʃiː/ /selz/ /ˈsiːˌʃelz/ /baɪ/ /ðə/ /ˈsiːʃɔː/

Câu số 3: Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ A peck of pickled peppers Peter Piper picked /ə/ /pɛk/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ If Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ɪf/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ Where’s the peck of pickled peppers Peter Piper picked? /weəz/ /ðə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/?

Câu số 4: Betty Botter bought some butter /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /sʌm/ /ˈbʌtə/ But she said the butter’s bitter /bʌt/ /ʃiː/ /sɛd/ /ðə/ /ˈbʌtəz/ /ˈbɪtə/ If I put it in my batter, it will make my batter bitter /ɪf/ /aɪ/ /pʊt/ /ɪt/ /ɪn/ /maɪ/ /ˈbætə/, /ɪt/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbɪtə/ But a bit of better butter will make my batter better /bʌt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbetə/ /ˈbʌtə/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbetə/ So ’twas better Betty Botter bought a bit of better butter /səʊ/ /twɒz/ /ˈbetə/ /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbɛtə/ /ˈbʌtə/

Câu số 5: How can a clam cram in a clean cream can? /haʊ/ /kæn/ /ə/ /klæm/ /kræm/ /ɪn/ /ə/ /kliːn/ /kriːm/ /kæn/?

Câu số 6: Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread /fred/ /fed/ /ted/ /bred/, /ænd/ /ted/ /fed/ /fred/ /bred/

2. Tính từ thường gặp

Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ. Có 12 tính từ thường gặp chúng ta học trong buổi học này đó là:

3. Cụm danh từ: adj+N

Trong tiếng Anh thì để tạo thành một cụm danh từ chúng ta sẽ dùng tính từ + danh từ. Số ít sẽ là a/an + adj/ N, số nhiều sẽ là adj + Ns/es

một người đàn ông tồi

một cánh đồng rộng lớn

một cô gái trẻ

một gương mặt nhỏ nhắn

một chiếc hộp to

những chiếc váy dài

những diễn viên nữ mảnh mai

những bác sĩ tốt

những ngôi nhà nóng nực

những ngôi trường ở xa

những chiếc bút ngắn

một người đàn ông tồi: a bad man

một cánh đồng rộng lớn: a large field

một cô gái trẻ: a young girl

một gương mặt nhỏ nhắn: a small face

một chiếc hộp to: a big box

những chiếc váy dài: long dresses

những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses

những bác sĩ tốt: good doctors

những ngôi nhà nóng nực: hot houses

những ngôi trường ở xa: far schools

những chiếc bút ngắn: short pens

4. Cấu trúc câu S + to be + adj

Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ, khi mô tả tính chất của cái gì đó hoặc ai đó, ta dùng động từ to be (am, is, are)

Form:

The pen is long The pen is not short Is the pen long?

Với câu phủ định, ta thêm “not” sau to be. Câu hỏi ta đảo to be lên trước chủ ngữ. Chủ ngữ số ít đi với is, số nhiều đi với are.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Đổi những cụm danh từ sau thành câu:

một người đàn ông tồi: a bad man

một cánh đồng rộng lớn: a large field

một cô gái trẻ: a young girl

một gương mặt nhỏ nhắn: a small face

một chiếc hộp to: a big box

những chiếc váy dài: long dresses

những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses

những bác sĩ tốt: good doctors

những ngôi nhà nóng nực: hot houses

những ngôi trường ở xa: far schools

những chiếc bút ngắn: short pens

những bác sĩ tốt: good doctors =? the doctors are good

5. Luyện nghe

https://langgo.edu.vn/lo-trinh-tu-hoc-va-luyen-thi-ielts-cho-nguoi-moi-bat-dau-day-du-chi-tiet-nhat

I. Viết Các Câu Cảm Thán, Dùng Cấu Trúc What + A/ An + Adj + N!

I. Viết các câu cảm thán, dùng cấu trúc What + a/ an + adj + N!

1. He is an intelligent boy.

……………………………………..

2. It is fresh milk.

……………………………………..

3. They are naughty student.

……………………………………..

4. It is an exciting trip.

……………………………………..

5. They are delicious cake.

……………………………………..

6. He is a good child.

……………………………………..

7. It is a lovely view.

……………………………………..

8. They are bright rooms.

……………………………………..

9. The weather is very awful.

……………………………………..

10. The meal is very delicious.

……………………………………..

11. The boy is very clever.

……………………………………..

12. The pictures are very colorful.

……………………………………..

13. The dress is very expensive.

1. dog/ under/ table// yes

……………………………………..

2. books/ on/ bookshelf// No

……………………………………..

3. flowers/ in/ garden// No

……………………………………..

4. refrigerator/ near/ kitchen table// No

……………………………………..

5. armchairs/ in front of/ television// Yes

……………………………………..

6. ball/ on/ floor// Yes

……………………………………..

7. stools/ in/ living room// No

……………………………………..

8. tub/ in/ bathroom// No

……………………………………..

III. Dùng các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất đoạn văn dưới, sau đó thì trả lời câu hỏi.

Minh lives in a lovely (1)……..in Ho Chi Minh city. His apartment is (2)………very big but it is very (3)…………There are five (4)…………in the apartment- a living room, two bedrooms, a kitchen and a bathroom. The (5)……….is very beautiful. It has a sink, a (6)………….and a shower. The kitchen is very modern. There are (7)…………..in the kitchen: refrigerator, washing machine, dishwasher, gas cooker, electric stove, oven, kitchen table,… . Minh’s bedroom isn’t (8)…………, but it’s very bright. There’s a (9)………….view from his bedroom. Minh (10)…………likes his apartment very much.

Where does Minh live?

How many rooms are there in his apartment?

What are there in the bathroom?

Is there a gas cooker in the kitchen?

How is Minh’s bedroom?

Does Minh like his apartment?

IV. Dùng các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất các câu dưới.

Painters doctor teacher farmer journalists dentist musician

1. She teaches the children in a school. She is a……….

2. He takes care of people’s teeth. He is a…………..

3. They paint pictures. They are………….

4. He grows vegetables on the farm. He is a………..

5. She plays the piano. She is a………….

6. He looks after sick people. He is a……………

7. They write articles for a newspaper. They are………….

I/ ViÕt l¹i c¸c c©u sau sö dông lèi nãi c¶m th¸n.

1, This is a very comfortable room

How……………………………………………………!

2, These are modern computers

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

– Hình thức so sánh hơn của các tính từ có một âm tiết

BE + ADJ +ER +THAN

Eg: I’m stronger than you

This house is bigger than that house.

– Hình thức so sánh hơn của các tính từ có 2 âm tiết trở lên

MORE + ADJ + THAN

Eg: My sister is more beautiful than me

– Hình thức so sánh nhất của các tính từ có một âm tiết

BE + THE + ADJ + EST

Eg: This tower is the tallest

Minh is the tallest student in my class

– Hình thức so sánh của các tính từ có 2 âm tiết trở lên

BE + THE MOST + ADJ

Eg: Ba is the most intelligent student in our school.

* Note:

– Với một số tính từ ta phải gấp đôi mẫu tự cuối trước khi thêm “er” hoặc “est”.

-Các tính từ có 2 âm tiết thường có hình thức so sánh hơn là “more + adj + than”, nhưng khi tính từ từ có 2 âm tiết tận cùng bằng “y” như “happy”, “funny” thì hình thức so sánh hơn là ” adj + er +than” và hình thức so sánh nhất là ” the + adj + est”.

– Các tính từ có 2 âm tiết khác thường có dạng so sánh hơn là “er” và so sánh nhất là “est” là những tính từ tận cùng bằng “le, ow, er”

– Hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ bất quy tắc

1. A new house is chúng tôi old one (expensive)

2. Motorbike are………..bicycle. (fast)

3. My television is chúng tôi television. (modern)

4. Summer is ……….spring. (hot)

5. Jane is chúng tôi sister. (beautiful)

6. Skirts are…………….dresses. (cheap)

7. Her English is chúng tôi English. (good)

1. Nile River is ………….river in the world. (long)

2. This book is chúng tôi three book. (interesting)

3. Ho Chi Minh city chúng tôi in Viet Nam. (big)

4. They are…………..students in my class. (good)

5. These houses chúng tôi the village. (beautiful)

6. Winter is ………..season in the year. (cold)

7. Airplane is chúng tôi of transport. (fast)

1. Orange juice is …………….coffee. (good)

2. Hanh is …………..student in the class. (clever)

3. Cars are………….motorbike. (expensive)

4. Mai is chúng tôi of three sister. (beautiful)

5. The blue dress is chúng tôi dress one. (cheap)

6. Watching TV is…………reading book. (interesting)

7. This apartment is chúng tôi your family. (suitable)

1. Hoa’s father works chúng tôi chúng tôi countryside.

2. A nurse take chúng tôi people.

3. The books chúng tôi bookself.

4. His house is chúng tôi house.

5. Jones lives…………American.

1. Our friends (come)……….here soon.

2. My father never (drink)……….coffee.

3. I usually (go)……….to school by bike.

4. He (visit)………….his grandmother next week.

5. Jane (play)……….the piano at present.

6. We (not invite)……………….many friends to the party tonight.

7. I (be)…………..rich someday.

1. His telephone number is 8456785

……………………………………………………..

2. It’s about two kilometers from my house to the movies theater.

……………………………………………………..

3. I will go camping next week.

……………………………………………………..

……………………………………………………..

5. She will be fourteen on her next birthday.

……………………………………………………..

6. My father is an engineer.

……………………………………………………..

7. My address is 23 Ly Thuong Kiet street.

……………………………………………………..

8. He works in a hospital.

…………………………………………………….

VII. Em hãy cho dạng so sánh hơn kém và cao nhất của những tính từ sau.

VIII. Em hãy dùng cấu trúc cảm th án : What + noun phrase để viết lại nh ững c âu sau.

V í d ụ : 0. The living room is very lovely.

What a lovely living room!

1. The movie is very interesting.

2. This bed is very comfortable.

3. That car is very fast.

4. The dress is very beautiful.

5. The test is very difficult.

6. The weather is very awful.

7. The cake is very delicious.

8. The picture is vey expensive.

9. The yard is very large.

10. The boy is very friendly. IX. Em hãy cho dạng đúng của tính từ so sánh trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại sau.

Interviewer : Excuse me. Can I ask you some questions about this health club ?

Kien : Yes , of course.

Interviewer : Fist of all . Why do you come to the health club?

Kien : Because I fell fitter (fit)0 and ( healthy )1

Interviewer : Fine. And how can we make the health club (good)3

than it is now?

Kien : Hmm. We need ……………………( big)4 changing rooms. They’re ………………. (bad )5 part of the club. Yes, the changing rooms are ………………..(important)6 thing for me.

Interviewer : I see. What about ………………………(low)7 prices?

Kien : Yes, this is ……………………(expensive)8 club in the town. The Youth club is …………………… (large)9 but it’s …………………..( cheap)10. It is about 30.000 VND a month.

actor bathroom dining room dishwasher dryer

engineer fireman garage kitchen nurse

refrigerator sitting room stove student washing machine

1. He works in a hospital. He takes care of sick people. He is a ………

2. She writers articles for newspapers. She is a ……………… .

3. He works in a hospitals. He takes care of people’s teeth. He is a ………

4. He works on a farm. He grows vegetables and raises cattle. He is a ……

5. She works in a studio. She paint pictures. She is a ……………… XII. Em h ãy đọc đoạn văn sau rồi chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.

0. Who have the worst accident records of all?

 A. Young men B. Young women C. Old men D. Inexperienced men

1. According to the survey, who are the most likely to have an accident ?

A. Young and experienced drivers. B. Old and inexpericenced drivers.

C. Young and old drivers. D. Young and inexpericenced drivers.

2. Young men often choose ………………………….. .

A. expensive cars. B. fast cars with big engines.

C. slow cars with big engines. D. fast car with small engines.

3. Who have an effect on the driver ?

A. passengers B. policemen C. children D. journalists.

4. When young male drivers have the wife of girlfriends in the car, their driving becomes ………………………….

A. worse B. better C. slower D. faster

XII. Em hãy dung từ gợi ý để viết hoàn chỉnh những câu sau.

Ví dụ : 0. The Nile / longest / river / world.

The Nile is longest river in the world.

1. Trang / the / good / student / our class .

2. Refrigerator / next /closet / and / front / dishwasher.

3. Traveling / train / slower / but / intersesting /traveling / plane.

4. Miss / Hue / take care / sick children /same hospital / as / mother.

5. Which / most / suitable house / Mr. Lam /and / family ?

6. Uncle / farmer / and / grow / lot / vegetables / his farm.

7. It / difficult / find / a partment / Ho Chi Minh city ?

8. Brazil / most / successful / soccer team / world.

9. Who / the / fat / person / your / group?

10. Lesson / this year / long / and / more difficult / those / last year.

XIV.Em hãy dịch những câu sau sang tiếng anh.

1. Một bãi biển mới đẹp lam sao ! Chúng tôi sẽ đến đó vào dịp hè này.

2. Tokyo là một trong những thành phố đắt nhất thế giới.

3. Cuộc sống ở thành phố ồn ào hơn nhưng thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.

4. Chị gái mình là một nhà báo. Chị ấy viết bài cho báo thanh niên.

5. Máy bay là một phương tiên giao thông nhanh nhất.

* Cách dung: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại lúc nói trong hiện tại.

Ví dụ: She is listening to music at the moment

* Lưu ý: – Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách them “ing” vào sau dạng nguyên thể của động từ.

– Có một số động từ tận cùng bằng “e” câm , ta phải bỏ “e” này đi trước khi them “ing” vào sau động.

– Đối với một số động từ ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing” vào động từ.

– Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ “now, right now, at the moment, at present” để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành dộng ngay lúc nói.

– Các thể của hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Phủ dịnh: S + am/ is/ are + not + V-ing

Nghi vấn: Am/ is/ are + S + V -ing?

Ví dụ: He’s answering the telephone.

B. BÀI TẬP

I.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. My sister often (clean)……………….the floor in the morning.

2. She often (listen)…………………to music in her free time.

3.I (visit)……………….my grandparents next week.

4.I usually (go)………………to school by bike but tomorrow I (go)……………to school by car.

5. Please tell my mother I (call)……………….again after seven.

1. My date birth is March twelfth.

2. She will 15 years old next Sunday.

3. Hello. Can I speak Lan, please?

4. What’s your telephone?-8364367

5. My mother is out the moment.

6. Will you free this afternoon?

7. I’m happy because I have lots friends.

8. How old will you be your next birthday?

9. July first my birthday.

1. I usually have breakfast at 6 a.m.

……………………………………………………

2. Lan lives with her aunt.

……………………………………………………

3. It’s three kms from my house to the post office.

……………………………………………………

4. I’m absent from class because I’m sick.

……………………………………………………

5. My father is a teacher.

……………………………………………………

6. I go to school by bike.

1. My sister often (clean)……………….the floor in the morning.

2. She often (listen)…………………to music in her free time.

3. I (visit)……………….my grandparents next week.

4. I usually (go)………………to school by bike but tomorrow I (go)……………to school by car.

5. Please tell my mother I (call)……………….again after seven.

6. She (be)……………..ten on her next birthday.

V. Dùng các từ gợi ý trong khung để hoàn thành các câu sau.

1. My chúng tôi 4A Tran Phu street.

2. What is your………………? 82546765

3. For your……………..please write your name, your age, your education, your experience, etc.

4. You can find his telephone number in the ………………….

VI. Hoàn thành các đoạn hội thoại sau.

a. Phong: Hello. My name’s Phong.

Nam: Nice………….. chúng tôi Phong. I ……….Nam.

………….you a ……………student?

Nam: Oh, so……… …… .

b. Ba: Hi, Nam.

Nam: …………., Ba. chúng tôi again.

This chúng tôi classmate. …………..name’s Phong.

Ba: Nice……… chúng tôi …………..

Phong: …………. ………… ………… ………….. .

VII. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

My family has six people. My parents are teachers in high schools. My father teaches English and my mother teaches Literature. I have three older sisters. My eldest sister is also an English teacher in a University. She’s always busy from morning till night. My second sister is a businesswoman. She helps my uncle in his company as an assistant. She often goes on business trips to a lot of cities in Viet Nam so I often get souvenirs from her. The other sister is a talented dressmaker.(có tài, có khiếu)

1. How many people are there in this family?

2. What do her parents do?

3. What does her mother teach?

4. Where does her second sister work?

5. Why does she often get souvenirs from her second sister?

6. What is her third sister’s job?

VIII. Điền một từ thích hợp vào chỗ trống.

1. They are waiting for a bus at the…………….

2. I am going to the chúng tôi send a letter.

3. My chúng tôi 92A Nguyen Trai street.

4. chúng tôi Tran

5. Her chúng tôi Thi.

Hoa (be)…………….a new student in class 7A. Her parents (live)………….Hue, and she (live)…………with her uncle and aunt in Ha Noi. Hoa (have)……………..a lot of friends in Hue, but she (not have)…………..any friends in Ha Noi. Many things (be)………..different. Her new school (be)………….bigger than her old school. Her new school(have) chúng tôi of students. Her old school (not have)………….many students. Hoa (be)…………..unhappy. She (miss)………….her parents and her friends in Ha Noi.

X. Em hãy cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.

1. It’s 10 o’clock in the morning. We (stay) ……………………… at home. I ( play) ……………………. video games and my sister ( read ) ………………… a book in her room.

2. How many books your library (have )………………….., Lien ?

– It (have ) …………………… a lot, about one thousand.

3. In Viet Nam there (be) ……………………….. no lesson Saturday.

4. Hoa’s brother (go) ……………………… to the library every afternoon. He (like) ………………….. reading science books, but he (not like ) …………………. history and geography books.

5. How we (find) …………………….. a book in the library ? XI. Em hãy chọn từ cho trước điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

Children has help important interesting

Learn libraries problems see use

Books play a very ………………… (1) part in your life. It’s true that every family …………………. (2) books. We can …………………(3) books every where. We can …………………(4) many things from books. Books ………………….(5) us in self-ducation and deciding ……………….. (6) in life.

Today, there are a lot of public ……………….. (7) in our country and all people have the right to ………………..(8) them.

Each year hundreds of new books for ………………….(9) appear in Viet Nam. The books are very …………………… (10) and children like reading them very much.

Cấu Trúc In Order To Và So As To

In order to và so as to là các cụm từ chỉ mục đích của một hành động bất kì. Cấu trúc trên được sử dụng khá thường xuyên trong cả ngữ pháp tiếng Anh lẫn trong giao tiếp tiếng anh hằng ngày. Ở bài viết này, sẽ giúp bạn hiểu một cách cụ thể và chi tiết nhất về 2 cấu trúc trên thông qua hàng loạt các công thức, ví dụ và bài tập.

1. In order to là gì?

In order to là một cụm liên từ có ý nghĩa là “để, để mà” được dùng trong tiếng Anh để giới thiệu về một mục đích nào đó của hành động được nhắc đến trong câu.

Ex: I went to the US in order to practice English.

(Tôi đã đến Mỹ để thực hành tiếng Anh).

2. So as to là gì?

So as to cũng là một cụm liên từ giống in order to và mang cùng ý nghĩa “để, để mà”.

Ex: He does morning exercises regularly so as to improve his health.

(Anh ta tập thể dục buổi sáng thường xuyên để cải thiện sức khỏe).

Cách sử dụng In order to và So as to

In order to và So as to là 2 cụm từ chỉ đến mục đích của hành động theo 2 xu hướng:

Hướng đến chủ thể hành động

Hướng đến 1 đối tượng khác

Để hiểu chi tiết hơn thì chúng ta cần phải đi vào từng trường hợp cụ thể như sau:

1. Mục đích hướng đến chủ thể

Cấu trúc: S + V + In order / So as + (not) to + V…

Ex: He worked hard so as to pay the debt.

(Anh ta làm việc chăm chỉ để trả nợ.)

→ Chủ thể hành động trong trường hợp này chính là “Anh ta”. Do đó cụm từ So as to dùng để chỉ mục đích của việc làm chăm chỉ là trả nợ.

→ Viết lại câu: He worked hard in order to pay the debt.

2. Mục đích hướng đến đối tượng khác

Cấu trúc: S + V + in order / so as + for O + (not) to + V…

Ex: I work hard in order for my family to have a better life.

(Tôi làm việc chăm chỉ để gia đình của tôi có một cuộc sống tốt hơn.)

→ Sử dụng cấu trúc này bởi lẽ việc làm chăm chỉ của chủ ngữ “I” là đem lại cuộc sống tốt hơn cho chủ thể khác, chính là “My family.”

Viết lại câu với In order to và So as to 1. Viết lại câu khi chủ ngữ của hai câu giống nhau

Ex: She buy a lot of chips. She will eat them tonight.

→ She buy a lot of chips so as to eat tonight.

→ She buy a lot of chips in order to eat tonight.

(Cô mua rất nhiều khoai tây chiên để ăn tối nay.)

2. Lược bỏ động từ want, like, hope,… nếu có

Ex: I will travel to China. I want to meet my girlfriend

→ I will travel to China so as to meet my girlfriend.

→ I will travel to China in order to meet my girlfriend.

(Tôi sẽ đi du lịch đến Trung Quốc để gặp bạn gái của tôi.)

Cấu trúc thay thế

Ngoài 2 cấu trúc In order to và So as to, để viết lại câu còn có một số dạng cấu trúc thường sử dụng khác.

1. Cấu trúc So that

Cấu trúc: S + V + so that + S + Can / could / would (not) + V…

Ex: He works hard so that his kids will have a better life.

(Anh ấy làm việc chăm chỉ để những đứa trẻ của cô ấy có một cuộc sống tốt hơn.)

2. Cấu trúc To + V

Ex: She studied hard so as to pass the test.

→ She studied hard to pass the test.

(Cô học chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra.)

Lưu ý: Không sử dụng cấu trúc “not to V” thay cho in order to và so as to ở dạng phủ định.

Bài tập sử dụng In order to và So as to

Các Cấu Trúc So Sánh

1. Dùng để nói về sự tương đồng hay giống hệt nhau Khi chúng ta muốn nói những người, vật, sự việc, hành động nào tương tự nhau, chúng ta có thể dùng as hoặc like, so/neither do I, các cấu trúc tương tự khác hoặc sử dụng các trạng từ như too, also, as well. Khi muốn nói những người, vật, sự việc, hành động nào hoàn toàn giống nhau, chúng ta có thể dùng the same as. Ví dụ: He liked working with horses, as his father did. (Anh ấy thích làm việc với những chú ngựa, cũng như cha anh ấy vậy.) Your sister looks just like you. (Em gái cậu trông giống cậu thật đấy.) She likes music, and so do I. (Cô ấy yêu thích âm nhạc, và tớ cũng thế.) The papers were late and the post was too. (Báo bị giao trễ và thư từ cũng vậy.) His eyes are just the same colour as mine. (Mắt anh ta cùng màu với mắt tớ.)

2. So sánh ngang bằng Khi muốn nói những người/vật ngang bằng nhau về mặt nào đó, chúng ta thường sử dụng cấu trúc as … as…. Ví dụ: My hands were as cold as ice. (Tay tớ lạnh như đá vậy.) I earn as much money as you. (Tớ kiếm được nhiều tiền như cậu.)

3. So sánh hơn và so sánh hơn nhất Khi muốn nói những người/vật không ngang bằng nhau về mặt nào đó, chúng ta có thể sử dụng tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn. Ví dụ: He’s much older than her. (Anh ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.) The baby’s more attractive than you. (Đứa bé đó đáng yêu hơn cậu.)

Để nói những người/vật nào đó nổi trội hơn hẳn so với những người/vật khác, chúng ta có thể sử dụng tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất. Ví dụ: You’re the laziest and most annoying person in the whole office. (Cậu là người lười biếng và phiền phức nhất trong cả cái văn phòng này.)

4. So sánh kém Chúng ta có thể diễn tả sự không ngang bằng nhau bằng cách tập trung nói về bên thấp/kém hơn, khi đó ta dùng less (than) hoặc least. Ví dụ: The baby’s less ugly than you. (Đứa bé đó đỡ xấu hơn cậu.) I want to spend the least possible time working. (Tớ muốn dành ít thời gian làm việc nhất có thể.) Trong giao tiếp thân mật, ta thường dùng not so… as… hoặc not as…. as… Ví dụ: The baby’s not so/as ugly as you. (Đứa bé đâu có xấu như cậu.)

Cấu Trúc So That, Such That, Enough To, Too To

I. Cấu trúc so….that…. (quá … đến nỗi…)

Ví dụ:It was so dark that I couldn’t see anything. (Trời quá tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy bất kỳ thứ gì.)

: đối với động từ chỉ tri giác như seem, look, sound, feel,…thì ta cũng áp dụng như công thức với ” be “

Ví dụ:I felt so tired that I decided to see a doctor. (Tôi cảm thấy quá mệt đến nỗi tôi đã quyết định đi gặp bác sĩ.)

Ví dụ:The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. (Cậu học sinh kia đã cư xử quá vô lễ đến nỗi cậu ta đã bị đuổi khỏi lớp.)

3. Dùng với danh từ số nhiều đếm được

Ví dụ:The Smiths had so many children that they formed their own basketball team. (Gia đình nhà Smith đã có quá nhiều con đến nỗi họ đã thành lập một đội bóng rổ.)

4. Dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ:He had so much money that he didn’t know what to do with it. (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi anh ấy không biết làm gì với nó.)

5. Dùng với danh từ đếm được số ít

Ví dụ:It was so disappointing a result that we didn’t accept. (Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.)

II. Cấu trúc such…that…. (quá … đến nỗi…)

Ví dụ:He is such a popular man that everyone knows him. (Anh ta quá nổi tiếng đến nỗi mọi người đều biết anh ấy.)

: Cấu trúc so…that cũng có ý nghĩa tương tự nên ta cũng có thể đổi câu ví dụ trên thành:He is so popular that everyone knows him.

III. Cấu trúc too…to… (quá … đến nỗi không thể…)

Ví dụ:He is too short to play basketball. (Anh ta quá thấp đến nỗi không thể chơi bóng rổ.)

Ví dụ:They spoke too quickly for me to understand. (Họ đã nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)

IV. Cấu trúc enough…to… (đủ….để làm gì…)

Ví dụ:He isn’t tall enough to play basketball. (Anh ta không đủ cao để chơi bóng rổ.)

Ví dụ:They spoke slowly enough for me to understand. (Họ đã nói đủ chậm để tôi có thể hiểu được.)

Ví dụ:I have enough time to do this exercise. (Tôi có đủ thời gian để làm bài tập này.)

V. Các lưu ý khi làm bài tập về 4 dạng cấu trúc trên

Nếu S1 là vật mà O2 nhắc lại vật đó và dùng với từ ” it “:

Trong cấu trúc: So/ such … that, ta giữ lại từ “it”

Trong cấu trúc: Too … to; enough … to ta bỏ từ “it”.

Ví dụ:The water was so cold that the children couldn’t swim in it.→ It was such cold water that the children couldn’t swim in it.→ The water was too cold for the children to swim in.→ The water is not warm enough for the children to swim in.

Exercise 2: Rewrite the following sentences as directed:

Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết: