Cấu Trúc Sense Of / Top 15 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

Make Sense Là Gì? Lý Thuyết Và Cấu Trúc Liên Quan Make Sense

Make sense là một idioms khá thông dụng trong tiếng Anh. Idioms là từ hoặc cụm từ thường được người bản ngữ thường xuyên sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để chỉ một ý nghĩa tượng trưng, ám chỉ hành động khác của từ hay cụm từ.

Theo nghĩa đen Make sense trong tiếng Anh được hiểu là làm cho đơn giản nhưng trong giao tiếp ta có thể hiểu Make sense có nghía là: làm cho dễ hiểu, làm cho hợp lý, logic.

Make sense được dịch trong từ điển Anh-Anh có nghĩa là “to be clear and easy to understand”

Ví dụ:

This last part in his presentation doesn’t make any sense. (Phần cuối cùng của bài thuyết trình của anh ấy không hề dễ hiểu)

He said everything in his project made sense that persuade customers. (Anh ấy nói mọi thứ trong dự án của anh ấy dễ hiểu điều mà thuyết phục được khách hàng)

Một số từ đồng nghĩa (synonyms) của make sense:

understand: hiểu

workout: thực hành

deduce: suy nghĩ

see the light: thấy ánh sáng

have a feel for something: có cảm giác về một cái gì đó

know: biết

comprehend: hiểu biết

fall/fit into place: vừa vặn

get the idea: có được, biết được ý tưởng

Một số từ trái nghĩa với make sense:

misunderstand: hiểu sai

confusion: nhầm lẫn

ignore: làm lơ

complicate: phức tạp

distort: xuyên tạc

hide: ẩn giấu

suppress: lấn át

mix up: xáo trộn

misrepresent: trình bày sai

obscure: tối nghĩa

Có thể kết hợp make sense với một số từ khác để tạo ra những nghĩa khác nhau, ví dụ:

make any sense: dùng trong câu phủ định, mang ý không dễ hiểu, chẳng dễ hiểu chút nào

make no sense: không hiểu, không dễ hiểu

not make much sense: không khiến tôi hiểu nhiều lắm.

make little sense: một chút dễ hiểu

2. Cách sử dụng make sense trong các thì cơ bản

Thì

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Hiện tại đơn

S + make(s/es) sense +…..

S + don’t/ doesn’t + make sense + …

Do/ does + S + make sense?

Quá khứ đơn

S + made sense + …

S + didn’t+ make sense + …

Did+ S + make sense?

Tương lai đơn

S + will + make sense + …

S + won’t + make sense + …

Will+ S + make sense?

3. Cấu trúc câu với make sense

Cấu trúc: Make sense to sb: dễ hiểu đối với ai đó

This lesson makes sense to Nga. (Bài giảng này dễ hiểu đối với Nga)

Cấu trúc: make sense for sth: có ý nghĩa, dễ hiểu với việc gì

His attitude makes sense for his action later. (Thái độ của anh ta dễ hiểu với hành động của anh ta sau đó)

Cấu trúc: make sense (out) of sth: dễ hiểu, hoặc cho thấy mục đích, lí do của việc gì.

We need a long time before we can begin to make sense of his strategy. (Chúng tôi cần một thời gian dài trước khi chúng tôi bắt đầu hiểu chiến lược của anh ấy)

Cấu trúc: make (some) sense (out) of someone: hiểu được ai

I can’t make sense out of Linh and what she has said. (Tôi không thể hiểu được Linh và điều mà cô ấy nói)

The children always feel that the parents don’t make sense out of them. (Những đứa trẻ luôn cảm thấy rằng bố mẹ không thể hiểu được chúng)

Cấu trúc: Make any sense: mang nghĩa phủ định, không hợp lí, không dễ hiểu

His words doesn’t make any sense (Lời nói của anh ấy không dễ hiểu chút nào.)

This English lesson doesn’t make any sense (bài học tiếng Anh này chẳng dễ hiểu chút nào)

4. Một số cấu trúc với make khác

Bên cạnh make sense, trong tiếng Anh còn có nhiều cấu trúc được sử dụng với make, ví dụ như:

make up: bịa chuyện, làm hòa, trang điểm.

make a diss: tạo ra bịa ra

make fun off: chế nhạo ai

make a decision: make up one’s mind: quyết định

make mind = decide: quyết định

make mistake: phạm lỗi

make potential: đạt được tiềm năng gì

make success = be home anh dry = go through = be successful: thành công

make a discovery: khám phá

make up of: được tạo thành từ

make a story: bịa chuyện

make a fuss: làm ầm lên

make a fortune: kiếm lời

make a guess: đoán

make habit of: tạo thói quen làm gì

make a loss: thua lỗ

make a mess: bày bừa ra

make a move: move

make a promise: hứa

make a proposal: đưa ra đề nghị

make room for: chuyển chỗ

make war: gây chiến

make trouble: gây rắc rối

make use of: tận dụng

make a phone call = call = phone: gọi điện

make a report: viết,có bài báo cáo

make delivery/give a speech: có đọc diễn văn

make noise: làm ồn

make progress: làm cho tiến bộ

make profit: thu lợi nhuận

make friend with: kết bạn với

make no difference: không có gì là khác biệt với ai

make much of = treat as very important: xem như là quan trọng

make light of = treat as very unimportant: xem là không quan trọng

make any sense: chẳng hợp lý, không hiểu

make end meet = make both end meet: xoay sở để sống

make for a living = earn for a living: kiếm sống

make effort: nỗ lực

make the most of = make the best of: tận dụng triệt để nhất

make an excuse: nhận lỗi

make way for: dọn đường cho

make into = turn into: chuyển hóa thành

make sb do sth: sai khiến ai đó làm gì

make sb to V: buộc phải làm gì

make sb/sth adj: làm cho

Make possible: làm cho có thể

make it possible to V

make possible for sb to do sth: giúp cho ai đó làm điều gì

make a bee-line: theo đường chim bay

.make a bargain with sb over sth: mặc cả về điều gì

make a big stink: việc bé xé ra to

make a clean sweep of: hoàn toàn xoá bỏ

make a dash for(at): chạy vội về phía

make a fool of someone: đánh lừa

make a god of: sùng bái

make a good profit: kiếm lời lớn

make hash of a job: làm hỏng việc

make a man of someone: làm cho ai nổi tiếng

make a go of: thành công

make a joke of: đùa giỡn

make a market of one’s honour: bán rẻ danh dự

make a difference between: đối xử phân biệt

make a remark upon: nhận xét về ai

make a rod for one’s back: gậy ông đập lưng ông

make amends for: đền bù

make away with: thủ tiêu

make eyes at: liếc mắt đưa tình

make face at sth: khó chịu về chuyện gì

 make fair weather to(with): giữa quan hệ tốt với ai

make free use of: sử dụng tùy thích

make heavy weather of: điêu đứng về điều gì

make no secret of: không giấu diếm

make off with: biến mất

make oneself at home: tự nhiên như ở nhà

make out: dựng lên, đặt ra

make sense of: hiểu được

make shift with sth: tính kế làm gì

 make shift without help: tự xoay sở không cần sự giúp đỡ

make sit up: làm cho ngạc nhiên

make terms with somebody: thoả thuận với ai

make much ado about nothing: chuyện ko có gì mà cứ rối lên

make up a lip: bĩu môi

make secret: tạo bí mật

make see daylight: nhìn thấy ánh sáng ban ngày

make see red: nhìn thấy màu đỏ

make see the light: nhìn thấy ánh sáng

make self-conscious: tự giác

make sharp: tạo dáng, tạo khối

make shift: thay đổi

5. Một số cấu trúc với sense khác

Từ “sense” còn được kết hợp với nhiều từ khác trong tiếng Anh, cụ thể như:

Sense of community: tinh thần cộng đồng

Sense of place: cảm giác về nơi chốn

be one’s sense: minh mẫn

be out of one’s sense: điên dại

lose one’s sense: mất trí, mất đi sự minh mẫn

talk sense: nói không, không nói với vẩn

Sense of humor: Óc hài hước.

No business sense: Không có đầu óc kinh doanh.

That makes sense: Cái đó hợp lí đấy.

Lack of common sense: Thiếu/không có ý thức.

Am I making sense?: Tôi nói có dễ hiểu không?

It makes no sense: Nó không có ý nghĩa gì cả.

Use your common sense: Hãy dùng cái tri thức/hiểu biết thông dụng của anh!

That certainly makes sense: Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa. 

6. Những cách nói tương tự “make sense” trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh giao tiếp, mọi người hay sử dụng cụm từ “That make sense” để biểu thị rằng mình đã hiểu ý người khác nói. Một số cách nói tương tự, có thể thay thế cho “That make sense” như:

I understand: tôi hiểu rồi

I got it: tôi nắm được rồi

Ok/Alright/Sure: được rồi, tôi hiểu rồi

That’s clear: điều này rõ ràng rồi

Fair enough: công bằng rồi

 I see where you’re coming from: tôi hiểu ý của bạn

I take your point: tôi nắm được ý bạn

Of course: Tất nhiên rồi

Absolutely: Hoàn toàn

I know what you mean: tôi hiểu ý bạn nói

I would feel the same: tôi cũng cảm thấy như vậy

Make Sense Là Gì, Lý Thuyết Và Cấu Trúc Liên Quan

1. Make sense là gì?

Make sense là một idioms khá thông dụng trong tiếng Anh. Idioms là từ hoặc cụm từ thường được người bản ngữ thường xuyên sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để chỉ một ý nghĩa tượng trưng, ám chỉ hành động khác của từ hay cụm từ.

Theo nghĩa đen Make sense trong tiếng Anh được hiểu là làm cho đơn giản nhưng trong giao tiếp ta có thể hiểu Make sense có nghía là: làm cho dễ hiểu, làm cho hợp lý, logic.

Make sense được dịch trong từ điển Anh-Anh có nghĩa là “to be clear and easy to understand”

This last part in his presentation doesn’t make any sense. (Phần cuối cùng của bài thuyết trình của anh ấy không hề dễ hiểu)

He said everything in his project made sense that persuade customers. (Anh ấy nói mọi thứ trong dự án của anh ấy dễ hiểu điều mà thuyết phục được khách hàng)

Một số từ đồng nghĩa (synonyms) của make sense:

Một số từ trái nghĩa với make sense:

Có thể kết hợp make sense với một số từ khác để tạo ra những nghĩa khác nhau, ví dụ:

make any sense: dùng trong câu phủ định, mang ý không dễ hiểu, chẳng dễ hiểu chút nào

make no sense: không hiểu, không dễ hiểu

not make much sense: không khiến tôi hiểu nhiều lắm.

make little sense: một chút dễ hiểu

2. Cách sử dụng make sense trong các thì cơ bản 3. Cấu trúc câu với make sense

Cấu trúc: Make sense to sb: dễ hiểu đối với ai đó Cấu trúc: make sense for sth: có ý nghĩa, dễ hiểu với việc gì Cấu trúc: make sense (out) of sth: dễ hiểu, hoặc cho thấy mục đích, lí do của việc gì. Cấu trúc: make (some) sense (out) of someone: hiểu được ai

I can’t make sense out of Linh and what she has said. (Tôi không thể hiểu được Linh và điều mà cô ấy nói)

The children always feel that the parents don’t make sense out of them. (Những đứa trẻ luôn cảm thấy rằng bố mẹ không thể hiểu được chúng)

Cấu trúc: Make any sense: mang nghĩa phủ định, không hợp lí, không dễ hiểu

4. Một số cấu trúc với make khác

Bên cạnh make sense, trong tiếng Anh còn có nhiều cấu trúc được sử dụng với make, ví dụ như:

5. Một số cấu trúc với sense khác

Từ “sense” còn được kết hợp với nhiều từ khác trong tiếng Anh, cụ thể như:

Sense of community: tinh thần cộng đồng

Sense of place: cảm giác về nơi chốn

be out of one’s sense: điên dại

lose one’s sense: mất trí, mất đi sự minh mẫn

talk sense: nói không, không nói với vẩn

Sense of humor: Óc hài hước.

No business sense: Không có đầu óc kinh doanh.

That makes sense: Cái đó hợp lí đấy.

Lack of common sense: Thiếu/không có ý thức.

Am I making sense?: Tôi nói có dễ hiểu không?

It makes no sense: Nó không có ý nghĩa gì cả.

Use your common sense: Hãy dùng cái tri thức/hiểu biết thông dụng của anh!

That certainly makes sense: Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa.

6. Những cách nói tương tự “make sense” trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh giao tiếp, mọi người hay sử dụng cụm từ “That make sense” để biểu thị rằng mình đã hiểu ý người khác nói. Một số cách nói tương tự, có thể thay thế cho “That make sense” như:

Make Sense Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng Make Sense

I. MAKE SENSE LÀ GÌ?

Đối với người bản ngữ, Make sense được sử dụng như một thành ngữ, vì nó rất dễ nhớ và có thể thể hiện được ý nghĩa trong rất nhiều ngữ cảnh. Điều đó đồng nghĩa với việc Make sense không mang cho mình nghĩa đen, mà mang một nét nghĩa bóng, chỉ hành động khác.

Make làm động từ chính: làm, làm cho, khiến cho

Sense làm động từ: cảm thấy, cảm giác

CÁCH SỬ DỤNG MAKE SENSE

Make sense sẽ được sử dụng trong cả văn viết và trong những câu giao tiếp thông thường, dường như không có một khuôn mẫu nào quy định việc sử dụng Make sense. Nó được xem như một cụm động từ, bổ sung cho chủ ngữ. Chính vì thế khi sử dụng, cần chia theo thì của chủ ngữ. Cụ thể:

1. Thì hiện tại đơn

– Khẳng định (Affirmative): S + make(s/es) sense + …

– Phủ định (Negative): S + don’t/doesn’t + make sense + …

– Nghi vấn (Interrogative): Do/does + S + make sense?

2. Thì quá khứ đơn của make sense là gì?

– Khẳng định (Affirmative): S + made sense + …

– Phủ định (Negative): S + didn’t + make sense + …

– Nghi vấn (Interrogative): Did+ S + make sense?

3. Thì tương lai đơn

– Khẳng định (Affirmative): S + will + make sense + …

– Phủ định (Negative): S + won’t + make sense + …

– Nghi vấn (Interrogative): Will + S + make sense?

III. MỘT SỐ TỪ HAY ĐI CÙNG MAKE SENSE

Với ý nghĩa của mình, khi make sense đi cùng với một số từ/ cụm từ khác sẽ cho ra một cấu trúc với những ý nghĩa khác nhau. Ví dụ như:

– Make sense to somebody: Dễ hiểu với ai, có ý nghĩa với ai

– Make sense for somebody: Thuận tiện cho ai

– Make sense of something: Dễ hiểu/ có ý nghĩa với cái gì/ việc gì

– Make any sense: Không logic, không hiểu gì

– Make sense of something: hiểu được điều gì đó/ việc gì đó, hiểu ý nghĩa của điều đó/ việc gì đó

– That makes sense: cái đó có vẻ hợp lí đấy

– Am I making sense?: tôi nói có dễ hiểu hay không?

– That certainly makes sense: điều đó chắc chắn có ý nghĩa

– Talk sense: không nói về…, không nói vớ vẩn

– It makes no sense: điều đó không có ý nghĩa

Make Sense Là Gì? Cách Dùng Make Sense Trong Tiếng Anh

1. Make sense là gì ?

Make sense là một cụm từ phổ biến trong tiếng anh, có nghĩa là “to be clear and easy to understand”, dịch ra Tiếng Việt là “có ý nghĩa”. Có thể bạn không biết nhưng Make sense là một cụm từ rất phổ biến trong tiếng Anh khi giao tiếp. Nếu dịch theo nghĩa đen thì Make sense có thể được hiểu là làm cho đơn giản, nhưng khi sử dụng trong giao tiếp thì Make sense chỉ một điều gì đó có ý đúng, dễ hiểu và hợp lý hay làm cho dễ hiểu, làm cho hợp lý. Make sense cũng có ý nghĩa tương tự giống như see sense.

It doesn’t make sense to talk about the past. (Nó chẳng có ý nghĩa gì khi cứ nhắc lại quá khứ.)

It doesn’t make sense. (Chẳng hợp lý gì cả, chẳng hiểu gì cả.)

That really makes sense. (Điều đó có lý, điều đó hữu lý.)

We will make sense of this. (Chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này.)

Does it make sense now?(Bây giờ thì đã hợp lý chưa?)

These sentences do not make sense. (Những câu này không có ý nghĩa gì cả.)

What you say is true in a sense. (Về một ý nghĩa nào đó thì điều anh nói là đúng.)

Something doesn’t make sense. (Có gì đó không hợp lý.)

I can’t make sense of anything he’s thinking. (Tôi chả hiểu mấy điều mà ông ấy đang suy nghĩ.)

2. Cách sử dụng Make sense.

Make sense được sử dụng trong câu với vai trò cụm động từ, bổ sung cho chủ ngữ. Cấu trúc câu sử dụng Make sense tương ứng theo một số thì phổ biến như sau:

Khẳng định: S + make(s/es) sense + …

Phủ định: S + don’t/doesn’t + make sense + …

Nghi vấn: Do/does + S + make sense?

Ex: The explaination of the general director doesn’t make sense to the angry customers. (Sự giải thích của vị tổng giám đốc chẳng hoàn toàn có nghĩa lý gì với những khách hàng đang bực bội).

Ex: This exercise of maths is so complecated, I didn’t make sense at all. (Bài tập toán này thật phức tạp, tôi đã chẳng thể hiểu hết được).

Ex: We will make sense of this problem. (Chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này).

3. Một số cấu trúc Make sense thông dụng.

Khi sử dụng với ý nghĩa là dễ hiểu, có ý nghĩa thì Make sense thường được sử dụng theo những cấu trúc sau:

Make sense to somebody: dễ hiểu với ai/có ý nghĩa với ai

Make sense for something: có ý nghĩa/dễ hiểu với cái gì, việc gì

Make sense for somebody: thuận tiện cho ai

Make any sense: chẳng hợp lý, chẳng hiểu gì cả

Cụm từ thông dụng với Make sense.

That makes sense: Cái đó hợp lí đấy.

Am I making sense ?: Tôi nói có dễ hiểu không?

It makes no sense: Nó không có ý nghĩa gì cả.

That certainly makes sense: Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa.

Cụm từ thông dụng với Make. Cụm tứ thông dụng với Sense.

be one’s sense: minh mẫn

be out of one’s sense: điên dại

lose one’s sense: mất trí, mất đi sự minh mẫn

talk sense: nói không, không nói với vẩn

Sense of humor: Óc hài hước.

No business sense: Không có đầu óc kinh doanh.

Lack of common sense: Thiếu/không có ý thức.

Use your common sense!: Hãy dùng cái tri thức/hiểu biết thông dụng của anh!

Make Sense Là Gì? Các Cụm Từ Liên Quan Tới Make Sense Trong Tiếng Anh

“Make sense” nghĩa là gì?

“Make sense” có nghĩa là “có ý nghĩa”. Trong tiếng Anh, khi giao tiếp người ta dùng câu này khi nói đến một điều gì đó có ý đúng, dễ hiểu và hợp lý.

Một số ví dụ cụ thể như sau:

I wouldn’t like to say anything else and it doesn’t make sense to talk about the past. (Em sẽ không nói gì nữa và cũng chẳng còn ý nghĩa gì khi nhắc lại quá khứ.)

It doesn’t make any sense / It doesn’t make sense. (Chẳng hợp lý gì cả, chẳng hiểu gì cả.)

That really makes sense. (Điều đó có lý, điều đó hữu lý.)

These sentences do not make sense. (Những câu này không có ý nghĩa gì cả.)

What you say is true in a sense. (Về một ý nghĩa nào đó thì điều anh nói là đúng.)

We will make sense of this. (Chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này.)

Does it make sense now?- Bây giờ thì đã hợp lý chưa?

Something doesn’t make sense. (Có gì đó không hợp lý.)

I can’t make sense of anything he’s thinking. (Tôi chả hiểu mấy điều mà ông ấy đang suy nghĩ.)

Ngoài ra, trong tiếng anh, ta còn thường xuyên bắt gặp “make” trong những cấu trúc sau:

1. Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)

Ví dụ:

The robber makes everyone lie down. (Tên cướp bắt mọi người nằm xuống.)

2. Cấu trúc: Make + somebody + to verb (Buộc phải làm gì)

Ví dụ: I was made to go out. (Tôi bị buộc phải ra ngoài.)

Lưu ý: Ba cấu trúc tiếng anh “Make somebody do sth”, “Make somebody to do sth” hay “Make somebody doing sth” thường rất dễ bị nhầm lẫn, bởi chúng đơn giản chỉ là khác nhau giữa thể chủ động và bị động.

Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc “make sb do sth”. Chú ý trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không “to” ( V-infinitive)

✗ He makes us to learn fifty new words every week.

✓ He makes us learn fifty new words every week. (Anh ấy bắt chúng tôi học 50 từ mới một tuần.)

✗ Advertising makes us to buy a lot of unnecessary things.

Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có “to” (be made to do something)

Ví dụ: She was made to work for 12 hour a day. (Cô ấy phải làm việc 12 giờ một ngày.)

3. Cấu trúc: Make sb/sth adj (làm cho)

Ví dụ:

The story makes me sad. (Câu chuyện làm tôi buồn.)

4. Cấu trúc Make possible a. Cấu trúc Make it possible + to V

Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to (hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V), thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE

Ta thấy theo sau make có to V (to cross). Vậy nên câu chính xác phải là: The new bridge make it possible to cross the river easily and quickly. (Cây cầu mới giúp chúng ta có thể qua sông dễ dàng và nhanh chóng.)

b. Cấu trúc Make possible + N/ cụm N

Nhìn vào cấu trúc này, mọi người có thể thấy nếu theo sau MAKE là một N (danh từ( hoặc cụm danh từ thì không được đặt IT ở giữa MAKE và POSSIBLE

Ví dụ: The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.

Vì “faster communication and development” là một cụm danh từ, vậy nên ta phải sử dụng cụm ‘make possible’.

c. Ngoài ra, còn một cấu trúc mà mọi người vẫn thường xuyên bắt gặp chính là:

“make possible for sb to do sth = cause sth happen”

The buses make possible for students to move from place to place much cheaper. (Xe buýt giúp sinh viên có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác rẻ hơn nhiều.)

5. Các cấu trúc với “make” khác

make up: bịa chuyện, làm hòa, trang điểm.

make a diss: tạo ra bịa ra

make fun off: chế nhạo ai

make a decision: make up one’s mind: quyết định

make mind = decide: quyết định

make mistake: phạm lỗi

make potential: đạt được tiềm năng gì

make success = be home anh dry = go through = be successful: thành công

make a discovery: khám phá

make up of: được tạo thành từ

make a story: bịa chuyện

make a fuss: làm ầm lên

make a fortune: kiếm lời

make a guess: đoán

make habit of: tạo thói quen làm gì

make a loss: thua lỗ

make a mess: bày bừa ra

make a move: move

make a promise: hứa

make a proposal: đưa ra đề nghị

make room for: chuyển chỗ

make war: gây chiến

make trouble: gây rắc rối

make use of: tận dụng

make a phone call = call = phone: gọi điện

make a report: viết,có bài báo cáo

make delivery/give a speech: có đọc diễn văn

make noise: làm ồn

make progress: làm cho tiến bộ

make profit: thu lợi nhuận

make friend with: kết bạn với

make no difference: không có gì là khác biệt với ai

make much of = treat as very important: xem như là quan trọng

make light of = treat as very unimportant: xem là không quan trọng

make any sense: chẳng hợp lý, không hiểu

make end meet = make both end meet: xoay sở để sống

make for a living = earn for a living: kiếm sống

make effort: nỗ lực

make the most of = make the best of: tận dụng triệt để nhất

make an excuse: nhận lỗi

make way for: dọn đường cho

make into = turn into: chuyển hóa thành

“Do away with” có nghĩa là “xóa bỏ, từ bỏ, thủ tiêu”.

“Do in” có nghĩa là “thủ tiêu, giết hoặc khiến ai đó mệt mỏi”.

“Do down” có nghĩa là “chỉ trích ai đó”.

“Do out of” có nghĩa là “ngăn cản ai có được thứ gì đó mà họ nên có được”.

“Do over” có nghĩa là “làm lại việc gì đó, hay bắt đầu lại (khi lần đầu làm không tốt)”.

“Do up” có nghĩa là “cài, thắt (quần áo, dây bảo đảm.. ; cũng có nghĩa là bọc lại hay sửa chữa, trang trí (nhà, căn phòng,…)”

“Do without” có nghĩa là “thành công trong công việc và cuộc sống mà không cần đến ai hay điều gì”.

“Do well” có nghĩa là “làm tốt, thành công”.