Cấu Trúc Sau Refused / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Tìm Hiểu Về Cấu Trúc Refuse, Cấu Trúc Deny, Cấu Trúc Decide

Bạn có thể sử dụng refuse khi muốn từ chối một việc gì đó mà người khác yêu cầu hoặc nhờ bạn làm. Bên cạnh đó refuse cũng được dùng khi từ chối, khước từ việc gì đó cho người khác điều mà họ muốn.

1.1. Refuse (somebody) something

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1.2 Refuse to do something

She refuses to answer any questions. (Cô ấy từ chối trả lời bất cứ câu hỏi nào.)

Khi bạn sử dụng deny để phủ nhận về một cáo buộc, cáo trạng, lời buộc tội hoặc tuyên bố của ai, cái gì đó thì có nghĩa là sự việc đó không hề đúng sự thật.

He denies responsibility for what occurred for her. (Anh ấy chối bỏ trách nhiệm về những gì đã xảy ra.)

2.3. Deny + doing something

∠ ĐỌC THÊM 20 CÔNG CỤ TỰ HỌC TIẾNG ANH CHẤT MÀ LẠI FREE

3.1. Decide to do something

3.3. Decide what, whether….

Cấu trúc decide này được dùng để diễn tả quyết định khi làm điều gì đó thì sẽ như thế nào.

∠ ĐỌC THÊM Lượng từ trong tiếng Anh – Các từ chỉ số lượng phổ biến bạn cần biết!

She can’t decide whether to wear jeans of skirt. (Cô ấy không thể quyết định mặc quần bò hay váy.)

3.4. Decide between A and B

3.5. Decide against something/ decide against doing something

∠ ĐỌC THÊMLộ trình thành thạo giao tiếp tiếng Anh từ A đến Z

Cấu trúc decide này được sử dụng khi quyết định chống lại điều gì đó.

Đáp án:

He decided against taking legal action. (Anh ấy chống lại việc khởi kiện.)

∠ ĐỌC THÊM ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc regret, cấu trúc remember, cấu trúc forget Tìm hiểu về cấu trúc need, cấu trúc demand, cấu trúc want trong tiếng Anh

Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.

The teacher decided (accepting/to accept) the paper.

He refused (to accept/ accept) the gift.

Hoa refused (to say/ saying) anything about the problem.

She denies (to steal/ stealing) her mother’s money for shopping.

Why did you decide (to look/ looking for a new house?)

She simply refuses (to give up/ giving up).

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc Spend: Spend Time, Spend Money, Spend + to V hay + V-ing?

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Doge Duy Trì Cấu Trúc Tăng Sau Khi Giảm Mạnh

Giá Dogecoin (DOGE) đã giảm kể từ khi nó bị từ chối bởi mức Fib thoái lui quan trọng vào ngày 25 tháng 11.

Mặc dù giảm mạnh, nhưng nó vẫn duy trì cấu trúc tăng và có khả năng sẽ sớm bắt đầu một động thái đi lên.

Doge Breakout lên trên cái nêm

Vào ngày 5 tháng 11, giá DOGE đã bứt phá lên trên một cái nêm giảm dần và tiếp tục tăng trong ba tuần tiếp theo, đạt mức cao $ 0,00429 vào ngày 25 tháng 11, tăng 70% so với mức đột phá.

Tuy nhiên, nó đã giảm đáng kể trong hai ngày sau đó và hiện đang giao dịch chỉ cao hơn một chút so với mức Fib thoái lui 0,618 ở mức $ 0,00315. Vùng kháng cự chính gần nhất là $ 0,00429.

Tuy nhiên, miễn là giá được giao dịch trên mức Fib thoái lui 0,618 ở mức $ 0,00315, DOGE có thể sẽ tiếp tục tăng lên.

Một đợt bật lên tại điểm hợp lưu của đường/khu vực hỗ trợ này sẽ đưa DOGE hướng tới vùng kháng cự gần nhất tiếp theo ở mức $ 0,0036 và sau đó, có thể là $ 0,0042.

Một sự cố từ đường hỗ trợ, hiện có vẻ khó xảy ra, có thể sẽ đưa giá xuống vùng hỗ trợ tiếp theo ở mức $ 0,0030.

Mặc dù chưa có dấu hiệu đảo chiều tăng rõ ràng nào, nhưng lịch sử cho thấy rằng một động thái tương tự có thể xảy ra vào khoảng thời gian này.

Miễn là nó không đạt mức đóng cửa hàng tuần dưới 17 satoshi, thì động thái có nhiều khả năng sẽ là tăng, phù hợp với biến động của cặp DOGE/USD.

Mặc dù cặp DOGE / BTC chưa đưa ra bất kỳ dấu hiệu đảo chiều tăng giá rõ ràng nào, nhưng nó đang giao dịch rất gần với mức thấp nhất mọi thời đại.

Disclaimer: Đây không phải là lời khuyên đầu tư. Bài viết chỉ có mục đích thông tin. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

SN_Nour

Theo Beincrypto

Cấu Trúc Before, After, Until, When, While: Theo Sau Là Gì?

Trước khi đi sâu vào cách dùng của những trạng từ này, mình sẽ nói qua một chút về vị trí của chúng trong câu. Các trạng từ này thường đi kèm với một cụm chủ vị tạo thành một mệnh đề trong câu. Bản thân các trạng từ này có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu, tùy theo hàm ý nhấn mạnh hay cách diễn đạt của người sử dụng.

Nam waited her until she came.

(Nam đã đợi cô ấy cho đến khi cô ấy đến)

He watched this film until no one had been there.

(Anh ấy đã xem bộ phim này cho đến khi không còn ai ở đó)

We will stay here until the rain stops.

(Chúng tôi sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa)

I will wait her until she has finished her homework.

(Tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy làm xong bài)

After Linda had received the new bag, she used immediately.

(Sau khi Linda nhận chiếc cặp mới, cô ấy đã dùng ngay lập tức)

After everything occurred, we complete this project.

(Sau tất cả mọi thứ xảy ra, chúng tôi đã hoàn thành dự án này)

After I completed all my homework, I went to bed late.

(Sau khi tôi hoàn thành tất cả bài tập, tôi đã đi ngủ muộn)

After I go to France, I’ll call my parents.

(Sau khi tôi đi Pháp, tôi sẽ gọi điện cho bố mẹ mình)

After she has booked the airline ticket, she will travel to Thailand.

(Sau khi đã đặt vé máy bay, cô ấy sẽ đi Thái Lan)

1. Diễn tả hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

Before Khanh went to bed, he had written a letter for his friend.

(Trước khi Khánh đi ngủ, anh ấy đã viết một lá thư cho bạn mình)

2. Trước khi thực hiện hành động này sẽ thực hiện hành động khác

Ví dụ:

Before she leaves, she’ll give me a song.

(Trước khi cô ấy rời đi, cô ấy sẽ tặng tôi một bài hát)

When you receive our letter, you will know our address.

(Khi bạn nhận được thư, bạn sẽ biết địa chỉ của chúng tôi)

2. Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

When I just left the classroom, I had recognized my mistakes.

(Khi tôi vừa bước ra khỏi phòng học, tôi nhận ra lỗi sai của mình)

3. Diễn tả hai hành động xảy ra song song hoặc liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ:

When this concer just finished, we went home.

(Khi buổi biểu diễn vừa kết thúc, chúng tôi đã về nhà)

4. Diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào

Ví dụ:

When he was playing tennis at 5 p.m yesterday, there was a terrible fire.

(Khi anh ấy đang chơi tennis lúc 5 giờ chiều hôm qua thì xảy ra 1 vụ cháy lớn)

5. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả ở quá khứ

Ví dụ:

When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done.

(Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi)

6. Diễn tả hành động xảy ra cắt ngang một hành động khác trong quá khứ When S + VQKĐ, S + VQKTD

Ví dụ:

When we came, he was taking a bath.

(Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm)

7. Diễn tả hành động đang diễn ra trong tương lai song song với một hành động khác

Ví dụ:

When you receive my postcard, I will be welcoming the dawn at Japan.

(Khi cậu nhận được tấm bưu thiếp thì mình đang đón bình minh ở Nhật)

Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ

Ví dụ:

While my mother is cooking, my father is reading newspaper.

(Trong khi mẹ tôi nấu cơm thì bố tôi đọc báo)

While they were learning English at home, their parents were going to Paris at 8 a.m yesterday.

(Trong khi họ đang học Tiếng Anh ở nhà, bố mẹ họ đang đi Paris lúc 8 giờ sáng hôm qua)

1. After, Before và When trong nhiều trường hợp có thể không đi kèm với mệnh đề mà sẽ là Danh từ, Danh động từ (Ving) hoặc Quá khứ phân từ (Ved/ PII).

Ví dụ:

After graduating from high school, many students go on to study at a college or university. Before going out with him, I had finished my homework.

(Sau khi tốt nghiệp cấp 3, nhiều học sinh tiếp tục học cao đẳng hoặc đại học)

Visitors are asked to turn off their electronic devices when entering the laboratory.

(Trước khi đi ra ngoài với anh ấy, tôi đã làm xong bài tập về nhà)

The orders should be processed when entered into the database.

(Khách đến thăm được yêu cầu tắt hết các thiết bị điện khi vào phòng thí nghiệm)

Ví dụ:

Cấu Trúc Của Nguyên Mẫu Sau Các Động Từ Thuộc Ý Thức :

Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :

He is known to be honest (Ổng ấy nổi tiếng tử tế.)-It is known that he is holiest (Ai cũng biết ông ấy tử tế.) He is thought to be the best player (Anh ta được người ta nghĩ là cầu thủ hay nhất) = It is thought that he is…

A. assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand có thể được theo sau bởi túc từ + to be :

I consider him to be the best candidate.

(Tôi xem ông ấy là ứng cử viên sáng giá nhất.)

Nhưng cách dùng that + một thì thường phổ biến hơn :

I consider that lie is the best candidate.

(Tôi cho rằng ông ấy là ứng cử viên sáng giá nhất.)

B. Tuy nhiên, khi các động từ này ở dạng bị động ta thường dùng nguyên mẫu hơn cấu trúc that :

He is known to be honest (Ổng ấy nổi tiếng tử tế.)

-It is known that he is holiest (Ai cũng biết ông ấy tử tế.) He is thought to be the best player (Anh ta được người ta nghĩ là cầu thủ hay nhất) = It is thought that he is…

C. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi ở dạng bị động, suppose mang ý nghĩa bổn phận :

You are supposed to know the laics of’ your own country (Anh phải biết các điều luật của đất nước anh) = It is your duty to know/ You are expccied to know…

D. Nguyên mẫu liên tiến cũng có thể được dùng :

He is thought to be hiding in the woods.

Hắn bị nghi lã đang trốn ở trong rừng.)

He is supposed to be waslimg the car.

(Anh ta phải đang rửa xe.)

(Người ta tin rằng họ đã đến Hoa Kỳ).

Suppose + nguyên mẫu hoàn thành có thể hoặc không thể chuyển tải ý nghĩa về nhiệm vụ :

They are supposed to have discovered America. (Họ được xem là đã khám phá ra Châu Mỹ) Có nghĩa là “người ta nghĩ họ đã làm thế”. Nhưng : You are supposed to have read the instruction (Cậu phải đọc lời chỉ dẫn.)

F. Với think, estimate và presume thì cấu trúc túc từ + nguyên mẫu là rất hiếm ta thường hay dùng một mệnh đề that :

They estimate that this vase is 2,000 years old.

(Họ đánh giá cái bình này là 2.000 năm tuổi.)

The vase is estimated to be 2,000 years old.

(Cái bình này được đánh giá 2.000 năm tuổi.)