Cấu Trúc Run Out Of / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Find Out Or Figure Out? And What About Point Out? Phân Biệt Cách Dùng Của Find Out – Figure Out – Point Out

Chia sẻ bài viết này

0

Linkedin

email

Cùng mang nghĩa phát hiện ra, tìm ra, thế nhưng giữa Find out và Figure out có gì khác biệt. Point out có cùng nghĩa với hai từ trên không? Tất cả những thắc mắc đó sẽ được English4ALL đưa bạn đến Stop Confusing tuần này để được giải đáp. All aboard!

Ví dụ:

I found out that my grandfather was a hotel manager when he was young.

(Tớ phát hiện ra rằng ông nội tớ hồi còn trẻ đã làm quản lý khách sạn)- có thể là do ông tự kể hoặc bạn xem trong hồi ký của ông, hoặc gia phả gia đình.

Dương Yến Ngọc found out her husband was cheating on her when she found out the evidence in his mobile phone.

(Dương Yến Ngọc phát hiện chồng phản bội khi cô thấy bằng chứng trong điện thoại di động của anh ta) – có thể cô ấy không chủ ý đi tìm điều đó, nhưng vô tình phát hiện ra.

We found out the boss was going to quit at the staff meeting on Monday.

(Chúng tôi phát hiện ra sắp sếp định chuồn buổi họp nhân viên vào thứ Hai) – có thể do vô tình nghe ai đó nói.

Figure out thì lại hoàn toàn khác. Figure out có nghĩa là tìm kiếm được một thông tin gì đó, biết được điều gì đó do chủ ý làm như vậy. Thông thường, chúng ta có ý định từ trước để figure out ra một điều gì, hoàn toàn không phải do ngẫu nhiên.

Ví dụ:

After working on my PC for a few hours, I finally figured out why it wasn’t working.

(Sau mấy tiếng hí hoáy trên máy tính, tôi cuối cùng cũng tìm ra được vì sao nó không chạy)

My mom can figure out a crossword puzzle very quickly.

(Mẹ tớ giải ô chữ nhanh cực kỳ

The police figured out how the robber was able to bypass the bank’s security.

(Cảnh sát phát hiện ra/điều tra ra làm thế nào thằng trộm nó vượt qua được an ninh ngân hàng)

* Nói tóm lại, find out là tìm ra một điều gì đó do tình cờ, không chủ ý;  figure out là tìm ra, khám phá ra điều gì do có chủ ý, ý định làm việc đó.

Còn point out thì là chỉ ra được một điều gì đó dựa trên một dẫn chứng, một đầu mối thông tin khác.

Ví dụ: Looking at his facial expression, I can point out that he is telling a lie.

(Nhìn nét mặt của hắn, tôi có thể thấy rõ/chỉ ra rằng hắn đang nói dối)

These figures point out that Viettel got $2 billion profit this year.

(Những con số này chỉ ra rằng Viettel năm nay lãi 2 tỷ đô)

Hoàng Huy

Ielts Grammar: Dấu Phẩy, Chấm Phẩy Và Run

Hello các em, có thể các em chưa biết, trong các cấu trúc ngữ pháp dành cho IELTS Writing, dấu câu được xem là một điểm nhỏ nằm trong kiến thức grammar rộng lớn nhưng lại thể hiện được “đẳng cấp” của người viết. Biết sử dụng chuẩn xác dấu câu và từ nối cho IELTS ở bài viết trước cô đã giới thiệu là “đúng bài” luôn rồi các em ơi, band score writing sẽ tăng đều đều cho xem đó nha!

Ví dụ: Exhaust fumes contain carbon dioxide, it make air pollution, greenhouse effect and cause acid rains is a reason for land pollution.

2/ Vậy khi nào chúng ta nên dùng dấu phẩy “,”

Danh từ: I have 5 subjects on Monday: Music, Math, Physic, Language Art and Psychology.

Cụm danh từ: After cleaning your room, doing your homework, and finishing your household chores, you can hang out with your friends.

Lưu ý: Khi liệt kê từ ba thứ trở lên, các em phải đảm bảo mình liệt kê theo đúng quy tắc của parallel structure. Theo đó, các em chỉ được phép liệt kê toàn bộ hoặc là danh từ hoặc là tính từ, etc. và trước cái cuối cùng phải có từ “and” và dấu phẩy như ví dụ bên trên.

Equal rights movements have made great progress it has become normal for women to gain qualifications and pursue a chúng tôi các em dùng các transitional words ví dụ: however, nevertheless, therefore, etc. Thì dấu câu sẽ khác một tí xíu.

a/ Some people believe that smoking is one of the core reasons causing lung cancer; however, the others do not see to eye on that statement.

b/ Some people believe that smoking is one of the core reasons causing lung cancer. However, the others do not see to eye on that statement.

Theo đó, khi transitional words đứng trong câu thì trước nó là dấu chấm phẩy và sau nó là dấu phẩy, còn khi chúng đứng đầu câu thì sau nó luôn là dấu phẩy.

Khi một cụm danh từ/tính từ/trạng từ đi kèm với một mệnh đề độc lập, thì chúng được ngăn cách với nhau bởi một dấu phẩy.By protecting wild animals and their habitats d/ Phrase + clause (khi một cụm từ đi cùng với một mệnh đề) (cụm danh từ) maintain the natural balance of all life on Earth (mệnh đề độc lập).

He helped a girl lace up her shoes, which drove his girlfriend crazy.

Trong writing, dấu chấm phẩy được dùng giống chức năng của dấu chấm “.”, dùng để tách hai mệnh đề có liên hệ với nhau.

1/ Some people believe that smoking is one of the core reasons causing lung cancer; however, the others do not see eye to eye on that statement.

2/ Some people believe that smoking is one of the core reasons causing lung cancer. However, the others do not see eye to eye on that statement.

Run-on sentence là lỗi khi hai mệnh đề được liên kết với nhau mà thiếu hoặc sai dấu câu.

Equal rights movements have made great progress and it has become normal for women to gain qualifications and pursue a career.

Equal rights movements have made great progress, it has become normal for women to gain qualifications and pursue a career.

Equal rights movements have made great progress, and it has become normal for women to gain qualifications and pursue a career.

Cụm Động Từ Tiếng Anh Với Out

Sau khi học xong những từ vựng trong bài học này

Kiểm tra xem bạn đã nhớ được bao nhiêu từ với chương trình học và ôn từ vựng của LeeRit ⟶

cut (sth) out

→ “cắt ra”: bỏ đi cái gì đó ra khỏi một đoạn văn, một câu chuyện, … (= omit)

I think you should cut out the part about Henry.

→ trở nên khô; làm cho cái gì trở nên khô (không như mình mong muốn).

Avoid hot sun as the plant may dry out very fast.

fall out

→ trở nên lỏng lẻo và rớt ra.

Do you know why your hair falls out very often?

→ giúp đỡ ai, đặc biệt là trong những tình huống khó khăn.

I’m very grateful to him: he has helped me out every time I am in trouble.

pick (sb)/(sth) out

→ lựa chọn ai/cái gì một cách cẩn thận từ một nhóm nhiều lựa chọn/ứng viên. (= select)

How does your company pick out the right candidantes among so many applicants?

rub (sth) out

→ xóa dấu của bút viết. (= erase)

You don’t need to rub out that misspelling, just cross it over.

take (sb) out

→ đi chơi (ăn uống, xem xi nê, …) với ai.

When you are in town, I’ll definitely take you out.

take (sth) out

→ lấy/đăng kí một tài liệu hay dịch vụ chính thức nào đó.

He wanted to take out an insurance for his old house.

take (sb)/(sth) out

→ giết ai; phá hủy cái gì đó.

They successfully took out the snipers.

throw (sth) out

→ vứt bỏ cái gì. (= throw (sth) away)

Why do you throw out this new watch?

→ nói một cái gì, mà chưa suy nghĩ kĩ về điều đó.

If you want, I can throw out some ideas for you.

work out

→ tập thể hình.

How many times do you work out a week?

→ thành công, có kết quả như mong muốn.

Did everything work out well for you?

Bạn cần dành thời gian để cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của mình!

Để nghe nói giỏi tiếng Anh, bạn thật sự cần một vốn từ đủ rộng và biết cách sử dụng những từ đó.

Để làm được điều này, hơn 500 000 bạn đã và đang dùng học từ vựng tiếng Anh với LeeRit để giúp mình học cách phát âm đúng và nhớ từ mới nhanh hơn.

Bạn chỉ cần 10 giây để tạo một tài khoản miễn phí

Get In, Get Out, Get By, Get On Là Gì? Cụm Động Từ Với Get

Ý nghĩa, cách dùng của Get

Ngược với give là “cho”, “trao cho ai”. Get là động từ được dùng thông dụng với nghĩa là “nhận được”, “được”.

Ex: My brother gets $10.000 a year from his school.

(Anh trai tôi nhận 10.000 đô – la một năm từ trường của anh ấy)

Get được dùng trong các trường hợp sau đây:

+ Khi nhận hoặc được cung cấp một thứ gì từ người nào đó

Ex: Last week I got a new job.

(Tuần trước tôi đã nhận được một công việc mới)

Cấu trúc: S + (get) + something from someone

+ Mua một thứ gì

Ex: Where did you get this cake?

(Bạn đã mua chiếc bánh này ở đâu vậy?)

Cấu trúc: S + (get) + someone something

S + (get) + something for someone

+ Đi và mang một thứ gì đó trở lại từ một nơi khác

Ex: My mother will go and get a bag out of the car tomorrow.

(Mẹ tôi sẽ đi và mang một chiếc túi ra khỏi chiếc xe vào ngày mai)

Cấu trúc: S + (get) + someone something

S + (get) + something for someone

+ Kiếm hoặc nhận một số tiền

Ex: I got $10 yesterday.

(Tôi đã nhận 10 đô – la ngày hôm qua)

+ Thu thập thông tin

Ex: Where did she get that story?

(Cô ấy đã nhận thông tin đó từ đâu vậy?)

+ Bắt đầu có một ý tương hay cảm giác

Ex: My friend sometimes gets a great idea.

(Bạn tôi thỉnh thoảng có một ý tưởng tuyệt vời)

+ Bắt đầu có tình trạng bệnh

Ex: I wish she doesn’t get the flu this winter.

(Tôi ước cô ấy không bị ốm vào mùa đông này)

+ Có được một lợi ích hay cảm giác tích cực khi đạt được điều gì

Ex: What do you get out of all that exam?

(Bạn nhận được gì trong bài kiểm tra đó?)

+ Di chuyển đến hoặc từ một vị trí hoặc địa điểm

Ex: A: It’s getting so late.

(Đến đó rất trễ)

B: I have to go.

(Tôi phải đi)

Get in có nhiều nghĩa như:

Get in: tới nơi, đến nơi

Ex: The bus will get in late.

(Xe buýt sẽ đến trễ)

Get in: trúng cử

Ex: My father stands good chance of getting in.

(Bố tôi có nhiều cơ hội được trúng cử)

Get in: đề trình, nộp đơn

Ex: I must get the forms in by the end of this Monday.

(Tôi phải nộp đơn này trước thứ Hai)

Các trường hợp sử dụng Get out:

+ Nói để bảo người nào đó rời đi

Ex: Get out of my room!

(Đi ra khỏi phòng của tôi!)

+ Đi đến nơi nào để dành thời gian cho bản thân

Ex: I don’t get out now because I am busy.

(Tôi không thể ra ngoài bây giờ vì tôi rất bận)

+ Bí mật được lan truyền

Ex: My secret was got out yesterday.

(Bí mật của tôi đã bị lan truyền ra ngoài)

Các nghĩa của Get by:

+ Có đủ tiền để sinh sống trong một thời gian

Ex: I don’t get by day by day.

(Tôi không có đủ tiền để sống ngày qua ngày)

+ Người nào không được chú ý hay vật nào không được phát hiện

Ex: She had checked it but she didn’t get by a few mistakes.

(Cô ấy đã kiểm tra lại nhưng cô ấy không phát hiện ra vài lỗi nhỏ)

+ Được ai đó đánh giá hoặc được chấp nhận

Ex: His project will get by soon.

(Dự án của anh ấy sẽ được chấp nhận sớm)

+ Có một mối quan hệ tốt

Ex: I doesn’t get on with his parents.

(Tôi không có mối quan hệ tốt đối với bố mẹ anh ấy)

+ Tiếp tục làm gì sau một khoảng thời gian

Ex: Please be quiet ang get on with your job!

(Xin hãy yên lặng và tiếp tục làm việc của bạn!)

+ Thái độ thân thiện hay ăn ý với ai

Ex: My sister doesn’t always get in with me.

(Chị gái tôi luôn không ăn ý với tôi)

Hy vọng các phrasal verb với get sẽ giúp bạn hiểu rõ các nghĩa và cách dùng trong các trường hợp cụ thể. Ghi nhớ cụm từ phổ biến Get in, get out, get by, get on và dùng chính xác các cụm động từ với get trong các bài tập, đặc biệt trong giao tiếp Tiếng Anh.