Cấu Trúc Please Let Me Know / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

.. Help Me , Please …

Please help me with some grammar … thanks all … 1) Almost , most , most of và almost of khác nhau điểm nào zậy … Chúng có thể thay thế vị trí của nhau trong câu không … 2) Tại sao use ” much more better ” .. ” much more better ” = ” far better ” không .. ?? Nữa nè , koj câu này “this excercise í much more easier than the others ” … dùng ” much more easier ” đc hok .. ?? 3) Àh còn câu này nữa … John can play tennis much better more than i can NOT đọc sách thấy nó sửa sai ở chữ ” more than” và sửa lại thành ” than “ Người ta thường nói là ” i love you more than i can say ” mà .. zậy sao chỗ đó lại ko đúng

THANKS ALL

Most of có nghĩa giống như cách dùng thứ 2 của từ most a đã viết ở trên, tuy nhiên có điểm khác nhau là với most of thì danh từ đứng đằng sau bắt buộc phải là danh từ đã được xác định (definitive). Ví dụ:

Most of the countries in Europe … đúng Most of countries (không có “the”) … sai Nếu chỉ muốn nói “countries” không thôi, không muốn xác định rõ là các nước nào (trong trường hợp này là các nước ở châu Âu), thì phải dùng “Most countries”.

2) Người ta không dùng “much more better” mà chỉ dùng “much better” vì từ better đã là dạng so sánh hơn của từ “good”, nên không cần từ more để tiếp tục chỉ sự so sánh hơn nữa. “Much better” có nghĩa là “tốt hơn nhiều”, cụm này và cụm “far better” có nghĩa giống nhau, tuy nhiên xét về mặt sắc thái thì “far better” mạnh hơn 1 chút.

Trong câu của em thì dùng “much more easier” là sai mà phải dùng:

“this excercise is much easier than the others”

3) Như đã nói ở trên, không cần phải thêm từ more vào vì bản thân better đã tương đương với “more good” (nói nôm na là vậy, chứ ko ai dùng more good cả nghen em). Vì thế từ more là thừa và phải bỏ ra khỏi câu.

Câu “I love you more than I can say” là đúng vì trong trường hợp này từ more bổ nghĩa cho cụm “I love you”, tương đương với vai trò của từ “better” trong câu hỏi của em. Câu mẫu của em có thể sửa lại cho giống với câu “I love you…” bằng cách thay động từ khác như sau:

John excels in tennis more than I do (excel là động từ có nghĩa là vượt trội)

Hay ngược lại, câu “I love you…” cũng có thể sửa lại để giống với cấu trúc ngữ pháp của câu mẫu của em bằng cách sửa lại động từ và một số từ ngữ:

My love for you is greater than I can say (từ more đã được ghép vào với từ great thành greater, giống như trong câu mẫu từ more ghép vào với “good/well” thành better).

Phân Biệt Cấu Trúc Let, Lets Và Let’S Trong Tiếng Anh

Cấu trúc của động từ Let là:

Let được chia theo chủ ngữ đứng trước. Chú ý quá khứ và phân từ 2 của “let” vẫn là let.

Object ở đây là tân ngữ, có thể là người hoặc vật.

Verb ở đây là verb nguyên thể.

Ví dụ:

Mẹ tôi cho phép tôi đến sinh nhật của bạn tối nay

Đừng để vấn đề nhỏ nhặt này khiến bạn lo lắng.

Hãy để tôi kể bạn nghe về gia đình tôi.

Trong tiếng Anh, từ let được áp dụng vào trong một số cụm từ, cấu trúc hay ho, thường được gọi là thành ngữ (idioms), tục ngữ (proverbs) sau:

He was incapable of leading a small team, let alone a project.

Anh ấy còn không thể dẫn dắt một nhóm nhỏ, huống hồ là cả một dự án.

I will go on a vacation to let my hair down after the whole year.

Tôi sẽ đi du lịch để thư giãn sau cả một năm.

I was meant to clean the garage, but my wife let me off the hook so I could go on the fishing trip with my buddies.

Đúng ra tôi phải dọn ga-ra, nhưng vợ tôi đã giúp tôi làm nên tôi có thể đi câu cá với bạn bè.

We needed to let off steam so we decided to go out tonight.

Chúng tôi cần xả hơi nên chúng tôi đã quyết định đi chơi tối nay.

Let’s hope that the bus will arrive on time.

Hãy hi vọng rằng xe bus sẽ đến đúng giờ.

Let’s suppose that you pass this exam, what do you want to do after that?

Giả sử bạn vượt qua kì thi này, bạn sẽ muốn làm gì sau đó?

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Từ “lets” thực chất là từ LET nhưng được sử dụng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (Present tenses).

Ví dụ:

Chị tôi luôn cho phép tôi mặc đồ của cô ấy.

Anh ấy cho tôi biết câu chuyện về đất nước của anh ấy.

Bố cô ấy chưa bao giờ cho cô ấy đi tới rạp phim 1 mình.

Đây là cấu trúc kêu gọi, đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao lại viết là LET’S chưa.

Nếu để ý bạn sẽ nhận ra trong tiếng Anh, dấu phẩy trên thường dùng để thay thế cho một chữ cái bị mất đi. Ví dụ I am = I’m (chữ a bị mất đi)

Từ LET’S là viết tắt của LET US – kêu gọi một nhóm người cùng làm gì đó.

Ví dụ:

Hãy giúp đỡ lẫn nhau.

Hôm nay là thứ 7 mà, hãy đi đến buổi tiệc thôi!

Hãy chuyển những chiếc hộp này sang phòng khác.

Đi chơi cuối tuần này đi.

Chú ý: Khi sử dụng Let us với nghĩa là xin phép được làm điều gì đó thì KHÔNG được viết tắt.

Ví dụ:

Hãy để chúng tôi giúp. Bạn không thể làm được một mình đâu.

Hãy để chúng tôi vào một chút. Ngoài này nóng lắm.

Có hai hình thức phủ định của Let’s: Ví dụ:

Chúng ta đừng tranh cãi về tiền. Chúng ta có thể chia sẻ chi phí mà

Đừng vứt bỏ những món đồ chơi này. Chúng ta có thể quyên góp chúng.

1) Shall we go to the cinema?

2) Yesterday, my mom allowed me to go with my friends until 10.

3) Why don’t we sing a song?

4) Mom, would you allow me to join the competition?

5) How about going to the park?

Bài 2: Điền LET, LETS hoặc LET’S

1) …… have some fun tonight!

2) …… me go with you, dad, please.

4) He chúng tôi use his phone everyday to call my mom.

5) Last month, my teacher …… our class have 30 minutes everyday to play chess.

6) …… not push! Line up please!

7) If you are hungry, …. your mom finish working and then she will cook dinner.

8) I need your permission to do this. Please ….. me do this!

9) The bus is coming, …….. go!

10) I will …… you alone for a while.

1) Shall we go to the cinema?

Hãy đi xem phim thôi.

2) Yesterday, my mom allowed me to go with my friends until 10.

Hôm qua, mẹ tôi cho phép tôi đi với bạn bè đến 10 giờ tối.

3) Why don’t we sing a song?

Hãy hát một bài hát nào.

4) Mom, would you allow me to join the competition?

Mẹ có thể cho con tham gia cuộc thi không?

5) How about going to the park?

Hãy tới công viên.

Bài 2: Điền LET, LETS hoặc LET’S

1) Let’s have some fun tonight!

Hãy “quẩy” tối nay đi!

2) Let me go with you, dad, please.

Cho con đi cùng đi bố.

4) He lets me use his phone everyday to call my mom.

Anh ấy cho tôi dùng điện thoại mỗi ngày để gọi mẹ.

5) Last month, my teacher let our class have 30 minutes everyday to play chess.

Tháng trước, cô giáo cho lớp tôi 30 phút mỗi ngày để chơi cờ.

6) Let’s not push! Line up please!

Đừng đẩy! Xếp hàng đi!

7) If you are hungry, let your mom finish working and then she will cook dinner.

Nếu bạn đói, hãy để mẹ bạn hoàn thành công việc và sau đó bà ấy sẽ nấu bữa tối.

8) I need your permission to do this. Please let me do this!

Tôi cần sự cho phép của bạn để làm điều này. Xin hãy cho phép tôi làm!

9) The bus is coming, let’s go!

Xe bus đang tới. Hãy đi thôi!

10) I will let you alone for a while.

Tôi sẽ để bạn một mình một lúc.

Nắm Vững Cấu Trúc Let, Lets Và Let’S Trong Tiếng Anh

“Let” có nghĩa là cho phép.

Chúng ta sử dụng cấu trúc let để nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó.

Trong đó cấu trúc trên, “let” có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Theo sau “Let” là một (Object) và một động từ thể nguyên thể không “to” (Verb-infinitive).

Một số cấu trúc let thông dụng:

Let alone…: nói gì đến…, huống hồ là… (nhấn mạnh không làm việc gì)

Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn đi

Let someone off the hook/ let someone off: ngụy biện, giải thích

Don’t let it get you down: đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân

Let off steam: thoát khỏi sự buồn chán

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Từ “lets” được sử dụng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn ( Present Tenses).

: đưa ra một Cấu trúc letsđề xuất, lời đề nghị nào đó, hoặc xin phép làm một điều gì đó. Let’s là hình thức ngắn gọn của “Let us”, thường được dùng trong . Cấu trúc này mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó

Khi sử dụng Let us với nghĩa là xin phép được làm điều gì đó thì không được viết tắt. Điều này thể hiện sự tôn trọng cũng như thành ý của bạn.

Ngoài ra, Let’s còn sử dụng trong câu đề nghị

Có 2 hình thức phủ định của Let’s:

Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let’s:

Viết lại câu với let’s sao cho nghĩa không đổi

Shall we go to the zoo?

Why don’t we sing a song?

How about going to the park?

Why don’t you call him ?

Shall we come to the party?

Shall we make it together?

What about reading books ?

Why don’t we go skipping?

How about learning English?

Let’s take a picture !

1. Let’s go to the zoo!

2. Let’s sing a song !

3. Let’s go to the park?

4. Let’s call him?

5. Let’s come to the party?

6. Let’s make it together!

7. Let’s read books!

8. Let’s go skipping?

9. Let’s learn English?

10. Let’s take a picture?

Comments

Cấu Trúc Please Và Cách Dùng

Trong tiếng Anh, Please vừa là một cảm thán từ, vừa là một động từ.

Please là một cảm thán từ (thán từ) trong tiếng Anh, được dùng như phép lịch sự khi đề nghị hoặc yêu cầu điều gì đó.

Để dịch Please ra tiếng Việt thì có rất nhiều cách tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu văn, ví dụ như: “được không ạ?”, “bạn vui lòng..?”, “đi mà”,…

Xin hãy nhớ tắt đèn trước khi bạn rời đi.

Cất chiếc cốc này vào tủ cốc giúp tôi với.

Tôi chỉ đến trường đại học đề làm hài lòng bố mẹ.

Tôi luôn cảm thấy hạnh phúc khi chơi với những chú chó của tôi.

Rất khó để khiến Jane vui vẻ hài lòng.

Khi trong câu có các cụm từ như “whatever”, “whoever”, và “anywhere”, động từ Please sẽ mang nghĩa là thích, lựa chọn.

Jack luôn làm bất cứ thứ gì cậu ấy thích.

Đừng lo. Bạn có thể đi chơi với bất kỳ ai bạn thích.

Những người trẻ nên đi tới bất kì nơi nào mà họ muốn.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc Please dùng khi đề nghị, yêu cầu sự giúp đỡ

Khi dùng trong câu đề nghị Can, Could, Would, ta có thể thêm Please ở đầu, giữa hoặc cuối câu để thể hiện tính lịch sự.

Tuy nhiên, khi Please nằm giữa câu, mức độ yêu cầu của câu văn sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.

Bạn có thể nhắc lại câu hỏi được không ạ?

Bạn có thể vui lòng giữ hộ tôi mấy chiếc hộp này với?

Bạn có thể vui lòng cho tôi mượn quyển sổ của bạn được không?

Ngoài ra, trong các trường hợp cần sự trịnh trọng hơn, ta có thể dùng cụm từ “if you please”. Lúc này, câu văn sẽ mang cảm giác rất lịch sự, hoặc cảm giác ngạc nhiên hoặc giận dữ trong một số tình huống.

Họ muốn tận 150 đô để sửa bàn phím của bạn!

Xin mời vào, các quý cô và quý ông.

Xin mời ăn thử món ăn này.

Các bạn nhỏ còn có thể dùng Please để thu hút sự chú ý của ai đó, giống như khi xung phong giơ tay lên bảng mà cần giáo viên chú ý đến mình.

Thầy giáo ơi, con muốn trả lời!

Đi mà mẹ, con muốn đi ra ngoài.

Chọn con đi mà, cô giáo ơi!

Khi không đi cùng Can, Could, Would, câu văn với cấu trúc Please sẽ mang tính chất mệnh lệnh, ra lệnh một yêu cầu lịch sự trong tình huống nghiêm túc nào đó như trong lớp, trong các thông báo,…

Trong trường hợp này, Please thường được đặt ở vị trí phía đầu câu, đặc biệt là trong các yêu cầu bằng văn bản và thông báo. Còn trong văn nói, Please vẫn có thể được đặt ở cuối câu.

Hãy mở sách trang 18.

Xin hãy nhớ rằng bạn phải trả sách lại trước 20 tháng 5.

Xin hãy quay lại đây.

Trong giao tiếp hàng ngày ở nhà hàng, siêu thị, ta thường sử dụng cấu trúc please để đưa ra yêu cầu một cách một cách lịch sự.

Quý cô muốn uống gì?

Một cà phê, cảm ơn.

One coffee, please.

Bạn muốn mua gì?

Cho tôi hai bó hoa tươi với.

Two bouquets of flowers, please.

Tôi cần hai chiếc bút và một chiếc tẩy.

Các cách dùng khác của cấu trúc Please

Tôi có thể đem theo bạn thân tôi đến bữa tiệc của bạn không? – Hãy làm như thế đi!

Bạn có thích món quà của chúng tôi không? – Ôi có chứ! Món quà sinh nhất tuyệt nhất của tôi.

Bạn có muốn thành phù rể của tôi không? – Có chứ, xin hãy để tôi.

Trong văn nói, chúng ta sử dụng please để khuyến khích, cổ vũ ai, mang nghĩa mạnh mẽ hơn là cầu xin ai đó làm điều gì.

Con à, đừng lo lắng quá nhiều về bài kiểm tra. Con sẽ làm được.

Ôi tôi xin! Bạn đang nghĩ quá nhiều đấy. Xin hãy tự tin lên.

Bố à, bố nấu ăn ngon lắm.

Trong câu văn, có lúc please còn được dùng để diễn tả sự hoài nghi, và khó chịu.

Xin bạn đấy! Đừng hút thuốc trước mặt tôi.

Xin hãy giữ trật tự! Tôi không thể tập trung được.

Xin hãy đi ra ngoài nói chuyện, tôi cần ngủ.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

1) can/ help/ me/ car?/ I/ not/ start.

2) order/ me/ steal/ potatoes.

3) to/ my friends/ go/ cinema/ them.

4) brother/ enjoy/ hang out/ whoever.

5) could/ open/ door/ me?

1) Can you help me with this car, please? I can’t start it.

2) Please order me the steak and potatoes.

3) To please my friends, I go to the cinema with them.

4) My brother enjoys hanging out with whoever he pleases.

5) Please could you open the door for me?

Bài 2: Đặt câu tiếng Anh với cấu trúc Please

1) Tôi có thể ngồi đây không? – Được, xin mời ngồi.

2) Xin hãy ngừng làm phiền tôi

3) Anh có thể cho tôi mượn 200 đô không?

4) Xin hãy chú ý rằng thẻ tín dụng không được chấp nhận.

5) Tôi muốn làm bạn gái vui nên đã mua một chiếc váy mới cho cô ấy.

1) Can I sit here? – Yes, please.

2) Please stop bothering me.

3) Could you possibly lend me $200?

4) Please note that credit cards are not accepted.

5) I want to please my girlfriend so I bought her a new dress.

Comments

Làm Sao Để Sử Dụng Cấu Trúc Let, Lets, Let’S Và Why Don’T We Cho Đúng?

Let trong tiếng Việt có nghĩa là cho phép. Chúng ta thường sử dụng let khi muốn nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó.

Cấu trúc: Let + Object (Đại từ tân ngữ:me, you, him, her, it, you, us, them) + Vinf (Động từ nguyên mẫu) được sử dụng khi bạn cho cho phép hoặc mong muốn ai đó làm gì.

My mother let me look at the photos! (Mẹ tôi cho phép xem những bức ảnh.)

Một số cấu trúc Let được dùng thông dụng:

Let alone… nói gì đến…, huống hồ là…. (được dùng khi nhấn mạnh không làm việc gì).

Let one’s hair down: mang nghĩa thoải mái, thư giãn đi.

Let … go: giải tán.

Let someone off the hook = let someone off: mang nghĩa ngụy biện, giải thích.

Don’t let it get you down: mang nghĩa là đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân.

Let off steam: mang nghĩa là thoát khỏi sự buồn chán.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Lets được sử dụng khi chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) và được dùng ở thì hiện tại đơn.

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc Spend: Spend Time, Spend Money, Spend + to V hay + V-ing?

∠ ĐỌC THÊM Hướng dẫn cách dùng cấu trúc refuse, cấu trúc deny và cấu trúc decide

Let’s được sử dụng trong trường hợp khi chủ thể muốn đưa ra một đề xuất, một lời đề nghị nào đó hoặc xin phép được làm điều gì đó.

Cấu trúc: Let’s do something

Ví dụ: Let’s go to the beach this weekend! (Hãy đi đến bãi biển cuối tuần này)

Chú ý: Let’s còn được dùng như hình thức rút gọn của Let us và thường được sử dụng nhiều trong tiếng Anh giao tiếp khi muốn kêu gọi nhiều người cùng làm điều gì đó với nhau.

Khi sử dụng Let us để diễn tả ý nghĩa xin phép được làm điều gì đó thì bạn không được viết tắt. Điều này thể hiện sự tôn trọng của bạn.

Let’s còn được sử dụng trong câu đề nghị.

Khi sử dụng hình thức phủ định của let’s. Bạn có thể dùng 2 cấu trúc sau:

Don’t let’s.

Ví dụ: Don’t let’s tell her what we know ! (Đừng nói cho cô ấy những gì chúng ta biết).

Let’s not

Ví dụ: Now let’s not be mad about this! (Bây giờ đừng giận về điều này).

Bài tập:

Bạn hãy viết lại câu khi sử dụng let’s sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

Cấu trúc why don’t we được sử dụng khi bạn muốn đưa ra một lời đề nghị, lời gợi ý mà lợi gợi ý đó xuất phát từ chính suy nghĩ, ý tưởng của bản thân bạn. Lợi gợi ý, lời đề nghị này mang tính chủ quan cá nhân và được dùng ở ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ hai.

Cấu trúc: why don’t we/you + Vinf (động từ nguyên mẫu)+ … ?

Why don’t you hang out tonight? (Tại sao bạn không đi chơi tối nay?)

Chọn đáp án đúng:

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.