Cấu Trúc Keep Forgetting / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

Lời Bài Hát Keep Forgetting

Thinking back when we got together In our hearts we were saying forever So in love, boy we were so in love, mmm Jealousy wasn’t what we wanted, we broke up And when you looked into my eyes I should of spoke up And held you near, then I wouldn’t be alone And here it comes again

Cause I remember every word that you said It all just keeps spinning around in my head But it don’t matter what I try to do I keep on forgetting to forget about you And I don’t want to think about you baby so much All the things we did and the way that we touched Just when I think about someone new I keep on forgetting to forget about you Forget about you, forget about Watch me turn around and forget, forget about you Forget about me and you

I would be crazy to say that we were perfect And sometimes I was wondering if it was worth it But now I see, how could you run from me? And everytime I drive by your apartment I get this overwhelming urge to walk in And see your face and to be in that place all over again

Cause I remember every word that you said It all just keeps spinning around in my head But it don’t matter what I try to do I keep on forgetting to forget about you And I don’t want to think about you baby so much All the things we did and the way that we touched Just when I think about someone new I keep on forgetting to forget about you Forget about you, forget about Watch me turn around and forget, forget about you Forget about me and you

The way we laughed, the way we kissed I never though that I would miss All the things I used to complain about you The football games, the hometown friends I’m just glad to see an end But tell me why I feel so alone without you? Ooo oh, Oooh, Yeah, Here it comes again

Cause I remember every word that you said It all just keeps spinning around in my head But it don’t matter what I try to do I keep on forgetting to forget about you And I don’t want to think about you baby so much (I don’t want to think about you baby so much) All the things we did and the way that we touched (we touched) Just when I think about someone new (new) I keep on forgetting to forget about you (I keep on forgetting to forget about you)

Cause I remember every word that you said It all just keeps spinning around in my head (head) But it don’t matter what I try to do I keep on forgetting to forget about you (I keep on forgetting to forget about you) Forget about you, forget about Watch me turn around and forget, forget about you Forget about me and you

Noo, Oh, Yeah, Forget about you

Tìm Hiểu Về Cấu Trúc Regret, Cấu Trúc Forget Và Cấu Trúc Remember

( Cô ấy đã quên hỏi anh ta số điện thoại, nghĩa là cô ấy đã quên việc phải làm là hỏi số điện thoại của anh ta và cho đến nay thì cô ấy vẫn không hề biết số điện thoại đó. )

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Lưu ý: Cấu trúc Don’t forget + to + V-inf được dùng để nhắc nhở, dặn dò ai đó đừng quên (phải) làm việc gì đó.

Ví dụ: Don’t forget to buy some milk for me when you go to the supermarket.

(Câu này được hiểu như một lời dặn dò, nhắc nhở về việc bạn phải mua sữa, đừng quên việc mua sữa cho tôi khi bạn đi siêu thị)

Ý nghĩa: Cấu trúc forget này được sử dụng khi chủ thể đã quên việc mà mình đã làm, nghĩa là việc đó đã được thực hiện trong quá khứ.

Ví dụ: I forget watering flowers, so I do that again.

(Câu này được hiểu rằng tôi đã thực hiện việc tưới nước cho những bông hoa trước đó nhưng tôi đã quên việc đó và bởi vậy mà tôi lại đi làm lại việc đó một lần nữa)

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc WOULD YOU MIND và DO YOU MIND trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc regret này để nói về sự hối tiếc vì đã chưa làm hay không làm một việc gì đó hoặc lấy làm tiếc để thông báo về một sự việc.

Ví dụ: I regret to say that you have not the picture.

( Câu này được hiểu rằng tôi thật sự hối tiếc vì đã không nói cho bạn biết hoặc hối tiếc khi thông báo cho bạn việc bạn không có bức tranh)

Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc regret này khi nói về sự hối tiếc về chuyện đã làm trong quá khứ, chuyện đã xảy ra rồi.

(Câu này được hiểu rằng anh ta thật sự hối tiếc về việc anh ta đã từ bỏ việc học, việc từ bỏ này đã được thực hiện trong quá khứ)

∠ ĐỌC THÊMCấu trúc WOULD YOU LIKE trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc remember này để nói về một sự việc, vấn đề nào đó cần phải nhớ và thực hiện như một nhiệm vụ.

(Câu này để nhắc nhở rằng bạn cần phải gọi cho mẹ của bạn khi bạn đến nơi, việc thực hiện công việc này như một một nhiệm vụ bắt buộc để mẹ bạn có thể yên tâm.)

Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc remember này để nói về một sự việc, vấn đề nào đó đã được làm trong quá khứ và gợi nhắc lại việc đã làm đó khi vô tình quên lãng trong hiện tại.

Ví dụ: She remembers seeing pictures of her when She was a child

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc WISH – Cấu trúc ĐIỀU ƯỚC, MONG MUỐN trong tiếng Anh ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc …. not ony…. but also trong tiếng Anh Hoàn thành các câu sau đây bằng dạng đúng của động từ. Bài 1:

(Câu này được hiểu là cô ấy nhớ đã nhìn thấy những bức ảnh đó khi cô ấy còn là đứa trẻ, nghĩa là việc nhìn những bức ảnh này đã xảy ra trong quá khứ và cô ấy vô tình quên đi ở hiện tại cho đến khi nhìn thấy những bức ảnh đó đã gợi lại cho cô ấy việc mình đã làm trong quá khứ.)

a, Please remember to lock the door when you go out.

b, A: You lent me some money a few months ago.

B: Did I? Are you sure? I don’t remember …. you any money.

c, A: Did Lan remember …. her sister?

B: Oh no, She completely forgot. Lan’ll hear from her sister tomorrow.

d, When you see Tom, remember …. him my regards.

Bài 2:

e, Someone must have taken my bag. I clearly remember … it by the window and now it has gone.

a, He believed that what he said was fair. He doesn’t regret …. it.

Bài 3:

b, We knew they were in trouble, but we regret …. we did nothing to help them.

a, Justin joined the company nine years ago. He became an assistant manager after two years, and a few years later he went on …. manager of the company.

b, Hoa can’t go on …. here anymore. She wants a different job.

c, When I came into the room, Mai was reading a newspaper. She looked up and said hello, and then went on …. her newspaper.

Trên kia là những chia sẻ của Elight chúng tôi về công thức, ý nghĩa cũng như cách dùng và một số ví dụ, bài tập giúp các bạn hiểu hơn về cấu trúc regret, cấu trúc remember và cấu trúc forget. Chúng tôi hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ không còn nhầm lẫn hay băn khoăn mỗi khi bắt gặp dạng bài tập về các cấu trúc này.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Cấu Trúc Regret Và So Sánh Regret, Remember, Forget

Cấu trúc regret Cấu trúc regret 1: Reget +Ving

Cách dùng: Được sử dụng để nói về việc hối hận về chuyện đã làm, việc đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: I regret telling her about the secret. (Tôi hối hận đã nói với cô ấy về bí mật đó.).

Cấu trúc regret 2: Regret + to V_inf

Cách dùng: Được sử dụng khi nói về việc hối tiếc vì đã không làm hay chưa làm gì đó hoặc lấy làm tiếc để thông báo một sự việc.

Ví dụ: She regrets marrying him. (Cô ấy hối hận vì đã cưới anh ta.).

So sánh regret, remember, forget

Regret, remember và forget đều được dùng với danh động từ khi nói về hành động diễn đạt bởi danh động từ xảy ra sớm hơn; cấu trúc Forget + danh động từ chỉ được dùng ở dạng phủ định hoặc có thể dùng nó sau will never forget

Ví dụ:

I regret spending so much money (Tôi hối hận vì đã tiêu quá nhiều tiền).

I remember my father’s telling me about it. (Tôi nhớ là bố tôi đã kể cho tôi nghe về nó.).

I’ll never forget waiting for bombs to fall – I’ll alwerys remember waiting for bombs to fall. (Tôi sẽ không bao giờ quên đợi bom rơi.).

Regret remember và forget đều dùng để diễn tả hành động xảy ra trước

Ví dụ:

I regret to say that you have failed your exam. (Tôi tiếc là phải nói rằng cậu thi trượt rồi.).

I’ll remember to ring Bill (Tôi sẽ nhớ gọi điện cho Bill).

Often forget to sign my cheques. (Tôi thường quên ký tên vào ngân phiếu.).

Regret, remember, forget cũng có thể đi kèm với một danh từ hay đại từ hoặc một mệnh đề that kèm theo sau, remember và forget có thể được đi theo sau bởi các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng now, who, when, why, where,…

Ví dụ:

She can’ t remember when she saw him Last. (Cô ấy không thể nhớ là đã gặp anh ta lần cuối vào lúc nào.)

➟ Tìm hiểu thêm về Cấu trúc The more trong tiếng Anh : TẠI ĐÂY

Cấu Trúc Forget Và Cách Dùng Chi Tiết Trong Tiếng Anh

1. Tổng quan về cấu trúc forget

Forget là gì?

“Forget” là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là quên, không nhớ hay coi thường, xem nhẹ.

Forget là động từ bất quy tắc: Forget – Forgot – Forgotten hoặc Forgot.

Ví dụ:

I’m so sorry, I

forgot

what you said.

(Tôi rất xin lỗi, tôi đã quên những gì bạn nói.)

I

forgot

to close the window when I went out.

(Tôi quên đóng cửa sổ khi tôi đi ra ngoài.)

I would never

forget

seeing Mike for the first time.

(Tôi sẽ không bao giờ quên được lần đầu tiên gặp Mike.)

Cách dùng Forget

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Forget trong những trường hợp sau:

Diễn tả việc ai đó quên mất đã làm gì;

Diễn tả việc ai đó quên làm gì;

Diễn tả việc ai đó đã quên mất điều gì.

2. Cấu trúc forget

Cấu trúc Forget + to V

Cấu trúc Forget kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) diễn tả việc ai đó quên điều phải làm. 

Công thức: S + forget + to V…: quên làm điều gì

Ví dụ:

I

forgot to get

things for my mom at 5 pm.

(Tôi quên lấy đồ cho mẹ lúc 5 giờ chiều.)

Mike

forgot to prepare

for the lesson tomorrow.

(Mike quên chuẩn bị cho bài học ngày mai.)

I

forgot to feed

the cat before going out.

(Tôi quên cho mèo ăn trước khi ra ngoài.)

Cấu trúc Don’t forget + V-ing: đừng quên (phải) làm điều gì

Ví dụ:

Don’t forget to wash

your hands before eating.

(Đừng quên rửa tay trước khi ăn.)

Don’t forget to brush

our teeth before going to bed.

(Đừng quên đánh răng trước khi đi ngủ.)

Don’t forget to knock

when entering the room.

(Đừng quên gõ cửa khi vào phòng.)

Cấu trúc Forget + V-ing

Khác với Forget + to V, cấu trúc Forget + V-ing được sử dụng để diễn tả việc ai đó quên mất hoặc không quên một kỉ niệm trong quá khứ.

Ví dụ:

I will never

forget meeting

him for the first time during my winter break last year.

(Tôi sẽ không bao giờ quên gặp anh ấy lần đầu tiên trong kỳ nghỉ đông năm ngoái.)

I

forgot spending

500,000 dongs last night.

(Tôi quên mất đã tiêu năm trăm nghìn đồng tối qua)

I

forgot turning

off the air conditioner before I left the company.

(Tôi quên mất mình đã tắt điều hòa trước khi rời công ty.)

Cấu trúc Forget kết hợp giới từ “about”

Khi cấu trúc Forget sử dụng kết hợp với giới từ “‘about”, cấu trúc này mang nghĩa là ai đó đã quên mất việc gì.

Công thức: Forget + about + N/V-ing

I will try to

forget about

my old girlfriend.

(Tôi sẽ cố gắng quên đi người bạn gái cũ của mình.)

I

forgot about

Daniel’s dinner invitation.

(Tôi quên mất lời mời ăn tối của Daniel.)

Lisa

forgot about playing

basketball with her brother last week.

(Lisa đã quên mất việc chơi bóng rổ với anh trai mình vào tuần trước.)

3. Từ trái nghĩa của “forget”

Trái nghĩa với “forget” là “remember”:

Forget: Quên (đã) làm gì;

Remember: Nhớ.

Cấu trúc Remember trong tiếng Anh tương tự như cấu trúc Forget, có thể kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) hoặc động từ thêm “ing” (V-ing).

Chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp cặp từ này trong các bài tập về từ đồng nghĩa trái nghĩa hay viết lại câu. Cấu trúc viết lại câu với “forget” và “remember”:

Don’t forget… = Remember…

Ví dụ:

Don’t forget

me. =

Remember

me.

(Đừng quên/Hãy nhớ tôi)

Don’t forget

to bring an umbrella, it’s going to rain soon. =

Remember

to bring an umbrella, it’s going to rain soon.

(Đừng quên/Nhớ mang theo ô, trời sắp mưa.)

4. Một số động từ có 2 cách chia tương tự như “forget”

Trong tiếng Anh có nhiều động từ có 2 cách dùng tương tự như Forget:

Động từ

Cấu trúc

Ví dụ

Remember 

Remember + to V: Nhớ phải làm gì

Remember + V-ing: nhớ là đã làm gì

I remember locking the door.

(Tôi nhớ là đã khóa cửa rồi.)

Try

Try + to V: Cố gắng làm gì

Try + V-ing: thử làm gì

I’m trying to learn baking. (Tôi đang cố gắng học làm bánh.)

I made this cake. Try eating it! (Tôi đã làm cái bánh này. Bạn thử ăn xem!)

Stop

Stop + to V: Ngừng để làm việc gì

Stop + V-ing: Ngừng hẳn việc gì

I stop to buy a package of cake. (Tôi dừng lại để mua một gói bánh.)

I stopped drinking alcohol.(Tôi đã ngừng uống rượu.)

Regret

Regret + to V: lấy làm tiếc khi làm gì

Regret + V-ing: hối hận vì đã làm gì

I regret not to tell you this earlier. (Tôi rất tiếc đã không nói với bạn điều này sớm hơn.)

I regret forgiving him. (Tôi hối hận vì đã tha thứ cho anh ấy.)

Đáp án:

1.To ask

2.To buy

3.Bringing

4.To write

5.To drink

Keep It Up, Keep Track Of, Keep In Touch, Keep Up With Là Gì?

Keep là một động từ thường xuyên gặp. Động từ này có nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:

+ Giữ, giữ lại

Ex: Hoa kept my key yesterday.

(Hoa đã giữ chìa khóa của tôi ngày hôm nay)

+ Quản lý, trông nom

Ex: My brother has kept a small company for 2 years.

(Anh trai tôi đã quản lý một công ty nhỏ được khoảng 2 năm)

+ Bảo quản

Ex: A: I can’t eat chicken anymore.

(Tôi không thể ăn gà được nữa)

B: You should keep in the refrigerator.

(Bạn nên bảo quan trong tủ lạnh)

+ Nuôi, chăm sóc

Ex: My family kept a lot of hens.

(Gia đình tôi nuôi rất nhiều gà mái)

+ Ghi chép

Ex: His sister has kept a diary for 5 years.

(Chị gái anh ấy đã ghi nhật ký khoảng 5 năm)

+ Tuân theo, giữ đúng lời hứa

Ex: My uncle kept an appointment with me.

(Chú tôi đã giữ đúng hẹn với tôi)

➔ Cấu trúc keep này diễn tả việc người nào tiếp tục, duy trì làm việc gì.

Ex: We kept hoping that our boss would phone us.

(Chúng tôi đã tiếp tục hy vọng rằng sếp sẽ gọi điện cho chúng tôi)

Cụm từ thông dụng của Keep

Keep it up: giữ nó lên, giữ vững thành tích ở mức cao

➔ Cấu trúc này được sử dụng để khuyến khích người nào đó tiếp tục làm việc gì.

Ex: You are doing a good job! Keep it up!

(Bạn đang làm rất tốt! Giữ nó lên)

Cấu trúc

S + (keep) track of + someone/something

➔ Cấu trúc này thể hiện việc tiếp tục nhận được sự hiểu biết hay kiến thức về người hoặc thứ gì

Ex: I can’t keep track of something beacause I had so many jobs.

(Tôi không thể tiếp tục tiếp nhận một thứ gì vì tôi đã có nhiều việc)

Keep in touch: giữ liên lạc

➔ Cụm từ này nói về việc tiếp tục nói chuyện hay viết về người nào

Ex: I would like to keep in touch with her.

(Tôi muốn giữ liên lạc với cô ấy)

Phân biệt Keep in touch và Get in touch

– Keep in touch: bắt đầu mối quan hệ với ai và cần giữ liên lạc với họ

– Get in touch: nhận ra danh tính của người nào và mong muốn giữ liên lạc lại

Keep up with: theo kịp với, bắt kịp với

Cấu trúc

S + (keep) up with + somebody something

Ex: She can’t keep up with all the changers in computer technology.

(Cô ấy không thể theo kịp sự thay đổi trong công nghệ máy tính)

S + (keep) up with + something

➔ Cấu trúc này thể hiện nghĩa là tăng kịp hay theo kịp một thứ gì đó

Ex: Their company aren’t keeping up with inflation.

(Công ty họ đang không theo kịp lạm phát)

Phrasal Verbs with Keep Thành ngữ thông dụng Keep

Mời các bạn cùng tìm hiểu về các thành ngữ đi với keep thường xuyên sử dụng trong giao tiếp. Chắc chắn sẽ cần thiết cho các bạn.

– Keep body and soul together: Cố gắng để sinh tồn.

– Keep up appearances: Cố để che giấu những khó khăn đang gặp phải.

– Keep up with the Joneses: muốn mình theo kịp người khác, thành công tương tự như người khác.

– Keep the wolf from the door: có đủ tiền cho cuộc sống.

– Keep a secret: giữ kín một điều bí mật.

– Keep back one’s tears: cầm nước mắt.

– Keep company: đi cùng, bầu bạn cùng ai đó.

– Keep your shirt on: không nên đánh nhau.

– Keep your eyes peeled: chống mắt lên mà nhìn.

– Keep you feed on the ground: thực tế, hành xử căn cứ vào điều kiện thực tế.