A. AS IF/ AS THOUGH
Cấu trúc a s if as though (nghĩa là như thể là, cứ như là) mô tả một tình huống không có thật hoặc không có khả năng xảy ra. Cách dùng as if/as though:
1. Nếu tình huống ở hiện tại:
Có khả năng xảy ra: S + V-s/-es + as if / as though + S +V-s/-es
Giả tưởng: S + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed
Ví dụ:
– Nếu động từ trước mệnh đề as if/as though ở thì quá khứ đơn thì lúc này động từ chính của mệnh đề as if/ as though sẽ chuyển từ hiện tại thành quá khứ đơn, nếu nó đã ở quá khứ đơn rồi thì giữ nguyên. Lúc này, thì của 2 mệnh đề là như nhau.
2. Tình huống ở quá khứ:
Có thật: S + V-s/-es + as if/ as though + S + have/has + V3/-ed
Không có thật: S + V-s/-es + as if + S + had + V3/-ed
Ví dụ:
– Nếu ta chia động từ trước mệnh đề as if/as though ở quá khứ đơn thì lúc này động từ ở mệnh đề as if chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành. Nếu nó đã ở quá khứ hoàn thành rồi thì giữ nguyên. Trong trường hợp này, nghĩa của câu sẽ được xác định dựa vào ngữ cảnh.
B. IT’S TIME/ IT’S HIGH TIME
It’s time, It’s high time nghĩa là đã tới lúc.
– Cách dùng: diễn tả một việc nên được làm ngay. – Cấu trúc it’s high time, it’s time:
1. Với To infinitive (to-V):
It’s time/ It’s high time + (for somebody) + to V + (something)
2. Với Past simple:
It’s time/ It’s high time + S + V2/-ed + …
Tuy động từ được chia ở quá khứ, nhưng ý nghĩa của câu vẫn ở hiện tại
Ví dụ: It’s high time (that) I had to improve my English. (Đã đến lúc tôi phải cải thiện vốn tiếng anh của mình)
– Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng it’s high time/ It’s about time để diễn tả ý phê phán hay phàn nàn.
Ví dụ:
It’s about time you worked harder. Look at your result, nothing’s good. (Đã tới lúc cô phải làm việc chăm chỉ hơn rồi. Nhìn kết quả của cô xem, chả có tí nào đạt hết)
C. WOULD RATHER
Would rather (có nghĩa là thích hơn hoặc mong muốn rằng) được dùng để diễn đạt ý nghĩa thích một cái, một vật gì đó hơn. Có nhiều công thức would rather khác nhau.
1. Câu có cùng một chủ ngữ
a. Dùng ở tương lai hoặc hiện tại
S + would rather (not) + V(bare) … than…
Ví dụ:
I would rather stay at home out in this awful weather. (Tôi nên ở nhà chứ không nên ra ngoài vào cái thời tiết mắc dịch này)
I‘d rather not go today. (Em không nên đi today)
b. Dùng trong quá khứ
S + would rather (not) + have + V3/-ed … than …
Ví dụ:
John would rather have gone to class yesterday than today. (Hôm qua thằng John nên đi học chứ hôm nay lên thì làm được gì nữa)
I would rather have seen it on TV. (I didn’t see it on TV) (Tôi thích coi nó trên TV hơn)
2. Câu có hai chủ ngữ
a. Ở hiện tại hoặc tương lai
S + would rather (that) + S + V2/-ed
Ví dụ:
It’s raining, so I you here for some time. (Trời đang mưa, nên mẹ muốn con ở nhà một lúc)
– Với câu phủ định trong cấu trúc would rather khác chủ ngữ, yếu tố phủ định không chia tại would rather mà được đặt trong mệnh đề.
b. Ở quá khứ:
S + would rather (that) + S + had + V3/-ed
Ví dụ:
Lưu ý: Ta có thể dùng much chung với would rather để nhấn mạnh.
Ví dụ: She’d much rather they didn’t know the truth.