Cấu Trúc It Is A Good Idea / Top 15 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc It’S No Good/ No Use/ No Point/ Not Worth

Khi làm bài thi ở các kỳ thi tiếng anh chúng ta thương gặp một số thành ngữ có ý khá giống nhau rất dễ gây nhầm lẫn. Bài viết hôm nay của chúng tôi xin đề cập tới một số cụm từ thường gặp Cấu trúc It’s No good/ It’s No use/ No point/ Not worth- Ý nghĩa và cách dùng của chúng.

Cấu trúc It’s No good/ No use/ Useless

– Ý nghĩa: Cả 3 thành ngữ It’s No good/ No use/ Useless trên khi dùng trong câu đều có nghĩa là vô ích khi làm điều gì

– Cấu trúc:

It is no use/ no good/ useless + V-ing : thật vô ích khi làm gì đó

Sau It is no use/ no good/ useless là các động từ V-ing.

Example: – There’s nothing you can do about the situation, so it’s no use worrying about it. (Tình hình như vậy chẳng thể làm được gì nữa, vì vậy lo lắng cũng được ích gì.)

– It’s no good trying to persuade me. You won’t succeed. ( Thật không tốt khi bạn cố thuyết phục tôi. bạn sẽ không thành công đâu).

– It’s useless trying to wear her dress because She is fatter than you. ( Đừng cố thử mặc váy của cô ấy bởi vì cô ấy mập hơn bạn).

– There is no point in + V-ing: Không có lý nào

Example:

There is no point in going out now that It ‘s raing. ( Chẳng có lý nào lại đi ra ngoài bây giờ khi mà trời đang còn mưa).

– Ngoài ra còn có “The point of V-ing”: mục đích để làm gì.

Example:

What is the point of having a car if you never use it? (Mục đích của việc có xe là gì nếu không bao giờ anh dùng tới nó?)

– It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.

Example:

There’s nothing worth reading in this newspaper. (Không có gì đáng đọc trên tờ báo này).

It’s worth making an arrangement before you go. (Rất đáng để sắp xếp một cuộc hẹn trước khi bạn đi.)

If you are a young, inexperienced driver, it is worth having comprehensive insurance. (Nếu bạn là một tài xế trẻ, thiếu kinh nghiệm, đáng để có bảo hiểm toàn diện)

I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi. (Tôi chỉ sống cách đây vài bước, nên không đáng để đi xe taxi.)

Cấu trúc have difficulty/trouble

– Ý nghĩa: To have difficulty/trouble + V-ing: Gặp khó khăn trong việc gì

Example:

I had difficulty finding a new job when I come home Tôi gặp khó khăn khi tìm một công việc mới khi tôi về nhà

Did you have any difficulty getting a visa? (Để xin visa, anh có gặp bất cứ khó khăn nào không?)

Cấu trúc Spend time/ Waste time + V-ing

Ý nghĩa: Dùng thời gian/ Tốn thời gian làm gì

Example:

I spend time reading this newspaper. (Tôi tốn thời gian đọc tờ báo này).

Don’t waste time doing what we can not!. ( Đừng tốn thời gian làm những việc mà chúng ta không thể)

Bài tập sử dụng cấu trúc It’s No good/ No use/ No point/ Not worth

1. Viết lại các câu bên dưới sử dụng There’s no point.

Cấu Trúc There Is No Point/ It’S No Good, Use, Not Worth

Trong tiếng Anh có một số cụm từ khá tương đồng về cấu tạo cũng như về nghĩa khiến chúng ta dễ nhầm lẫn khi làm bài tập cũng như trong giao tiếp. Hôm nay mình sẽ giới thiệu chi tiết cách sử dụng cũng như ý nghĩa của các cụm từ luôn đi với V-ing phía sau: No good/ No use/ Useless/ No point/ Not worth/ Have difficulty/ Spend time.

Ví dụ:

There’s no use asking me about it, because I don’t know anything.

⟹ Thật vô ích khi hỏi tôi về điều đó, bởi tôi không biết gì cả.

It’s no good trying to change his beliefs.

⟹ Nó là vô ích khi cố gắng thay đổi niềm tin của anh ấy.

It’s useless trying to convince her that she doesn’t need to lose any weight.

⟹ Thật vô ích khi cố gắng thuyết phục cô ấy rằng không cần phải giảm cân.

Công thức:

Thật ra nếu bạn có hiểu biết về giới từ thì dù không hiểu nghĩa “no point” là gì chúng ta cũng biết sau “in” sẽ cần một động từ ở dạng V-ing.

Ví dụ:

There is no point in locking the barn door now that the horse has been stolen.

⟹ Chẳng có lý nào lại khóa cửa chuồng bây giờ khi mà con ngựa đã bị trộm mất.

Chú ý:

Giới từ “in” trong cấu trúc này hoàn toàn có thể được lược bỏ nhưng nghĩa sẽ không đổi

Ví dụ:

There’s no point wasting time worrying about things you can’t change.

⟹ Đừng phí thời gian vào việc lo lắng những điều mà bạn không thể thay đổi.

Không chỉ được chia ở thì hiện tại đơn, cấu trúc No point in cũng có thể được chia ở thì quá khứ đơn với dạng There was no point in V-ing.

Ví dụ:

There was no point in getting angry, so I just smiled.

⟹ Không có lý do nào để giận dữ cả, nên tôi chỉ mỉm cười thôi.

Ngoài ra, còn có cấu trúc:

Ví dụ:

What is the point of having a car if you never use it?

⟹ Mục đích của việc có xe là gì nếu không bao giờ anh dùng tới nó?

Viết lại câu sử dụng cấu trúc No point in

Ví dụ:

There is no point in persuading her.

= It is pointless to persuade her.

Ví dụ:

If you are a young, inexperienced driver, it is worth having comprehensive insurance.

⟹ Nếu bạn còn trẻ, thiếu kinh nghiệm lái xe, thì việc có bảo hiểm toàn diện là rất giá trị.

I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi.

⟹ Tôi chỉ sống cách đây vài bước, nên không đáng để đi xe taxi.

Ví dụ:

I had difficulty finding a new job.

⟹ Tôi gặp khó khăn khi tìm một công việc mới.

Did you have any trouble translating the report?

⟹ Bạn có gặp khó khăn khi dịch báo cáo này không?

Chú ý:

Có thể thêm giới từ “in” sau “difficulty”.

Ví dụ:

I had considerable difficulty in persuading her to leave.

⟹ Tôi gặp vấn đề khó khăn cần phải xem xét trong việc thuyết phục bà ấy rời đi.

Chỉ sử dụng “have difficulty/ trouble” trong cấu trúc chứ không sử dụng dạng số nhiều là “have difficulties/ troubles”.

Ví dụ:

I spend time reading new novels.

⟹ Tôi dành thời gian đọc những cuốn tiểu thuyết mới.

Don’t waste time day dreaming!

⟹ Đừng tốn thời gian mơ mộng nữa!

It is a waste of time + V-ing

(Có thể chia ở thì quá khứ đơn)

Ví dụ:

It was a waste of time reading that book. It was rubbish.

⟹ Thật là lãng phí thời gian để đọc cuốn sách đó.Nó thật là nhảm nhí.

Vậy là mình đã giới thiệu tới các bạn các cấu trúc thông dụng hay gặp trong các đề thi mà đi theo sau là động từ ở dạng V-ing.

Cấu Trúc It’s No Good/ No Use/ No Point/ Not Worth

Khi làm bài thi ở các kỳ thi tiếng anh chúng ta thương gặp một số thành ngữ có ý khá giống nhau rất dễ gây nhầm lẫn. Bài viết hôm nay của chúng tôi xin đề cập tới một số cụm từ thường gặp Cấu trúc It’s No good/ It’s No use/ No point/ Not worth- Ý nghĩa và cách dùng của chúng.

Cấu trúc It’s No good/ No use/ Useless

– Ý nghĩa: Cả 3 thành ngữ It’s No good/ No use/ Useless trên khi dùng trong câu đều có nghĩa là vô ích khi làm điều gì

– Cấu trúc:

It is no use/ no good/ useless + V-ing : thật vô ích khi làm gì đó

Sau It is no use/ no good/ useless là các động từ V-ing.

Example: – There’s nothing you can do about the situation, so it’s no use worrying about it. (Tình hình như vậy chẳng thể làm được gì nữa, vì vậy lo lắng cũng được ích gì.)

– It’s no good trying to persuade me. You won’t succeed. ( Thật không tốt khi bạn cố thuyết phục tôi. bạn sẽ không thành công đâu).

– It’s useless trying to wear her dress because She is fatter than you. ( Đừng cố thử mặc váy của cô ấy bởi vì cô ấy mập hơn bạn).

Cấu trúc No point in

– There is no point in + V-ing: Không có lý nào

Example:

There is no point in going out now that It ‘s raing. ( Chẳng có lý nào lại đi ra ngoài bây giờ khi mà trời đang còn mưa).

– Ngoài ra còn có “The point of V-ing”: mục đích để làm gì.

Example: 

What is the point of having a car if you never use it? (Mục đích của việc có xe là gì nếu không bao giờ anh dùng tới nó?)

Cấu trúc It’s not worth

– It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.

Example:

There’s nothing worth reading in this newspaper. (Không có gì đáng đọc trên tờ báo này).

It’s worth making an arrangement before you go. (Rất đáng để sắp xếp một cuộc hẹn trước khi bạn đi.)

If you are a young, inexperienced driver, it is worth having comprehensive insurance. (Nếu bạn là một tài xế trẻ, thiếu kinh nghiệm, đáng để có bảo hiểm toàn diện)

I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi. (Tôi chỉ sống cách đây vài bước, nên không đáng để đi xe taxi.)

Cấu trúc have difficulty/trouble

– Ý nghĩa: To have difficulty/trouble + V-ing: Gặp khó khăn trong việc gì

Example:

I had difficulty finding a new job when I come home Tôi gặp khó khăn khi tìm một công việc mới khi tôi về nhà

Did you have any difficulty getting a visa? (Để xin visa, anh có gặp bất cứ khó khăn nào không?)

Cấu trúc Spend time/ Waste time + V-ing

Ý nghĩa: Dùng thời gian/ Tốn thời gian làm gì

Example:

I spend time reading this newspaper. (Tôi tốn thời gian đọc tờ báo này).

Don’t waste time doing what we can not!. ( Đừng tốn thời gian làm những việc mà chúng ta không thể)

Bài tập  sử dụng cấu trúc It’s No good/ No use/ No point/ Not worth

1.  Viết lại các câu bên dưới sử dụng There’s no point.

1 Why have a car if you never use it? _____________________________ 2 Why work if you don’t need money? _____________________________ 3 Don’t try to study if you feel tired. _____________________________ 4 Why hurry if you’ve got plenty of time? _____________________________

XEM THÊM

4.0

So Far Là Gì? Thành Ngữ So Far So Good &Amp; Cấu Trúc

So far là cụm từ thường xuyên sử dụng trong tiếng anh, đóng vai trò như một liên từ nối hoặc trạng từ. Cụm từ so far xuất hiện trong hầu hết đề thi Tiếng Anh các cấp. Để hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như nghĩa so far là gì, hay cùng theo dõi bài viết sau đây

1. Cho đến nay

– Từ loại: Trạng từ

– Ý nghĩa: Cho đến nay

– Từ đồng nghĩa:

E.g. If you tell or ask someone what has happened so far, you are telling or asking them what has happened up until the present point in a situation or story, and often implying that something different might happen later.

(Nếu bạn kể hoặc hỏi ai đó những gì đã xảy ra cho đến nay, bạn đang kể hoặc hỏi họ những gì đã xảy ra cho đến thời điểm hiện tại trong một tình huống hoặc câu chuyện, và thường ngụ ý rằng điều gì đó khác biệt có thể xảy ra sau đó.)

E.g. How would you assess our 2023 so far?

(Bạn đánh giá thời gian 2023 cho đến nay như thế nào?)

2. Chỉ đến mức nào đó

E.g. She trusts me only so far.

(Cô ấy chỉ tin tôi đến mức đó mà thôi.)

1. So far so good

Ý nghĩa: Càng xa càng tốt

E.g. We are doing very well thank you. We are busy so far. We are repainting our doors for the summer. We are busy but so far so good.

→ Trong ví dụ này ta có thể nhận thấy cụm từ so far đầu tiên vẫn mang nghĩa bình thường. Còn cụm so far so good phía sau mang nghĩa thành ngữ.

E.g. It’s been so far, so good with the babysitter and I hope it stays that way.

(Mọi thứ vẫn ổn với người trông trẻ này và tôi hy vọng rằng mọi chuyện sẽ như vậy.)

(Chiếc xe mới của anh chạt như thế nào? – Mọi thứ vẫn rất tốt.)

E.g. As a school report might say, all in all, so far so good.

(Trong tất cả, bản báo cáo của trường có thể nói rằng mọi thứ vẫn rất tốt.)

Dấu hiệu nhận biết cơ bản nhất của thì hiện tại hoàn thành bao gồm cả So far. Bởi vì định nghĩa cơ bản của thì hiện tại hoàn thành là: Miêu tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. Bạn có thể xem dấu hiện nhận biết này trong các bài viết về các thì trong tiếng Anh. Trong thì hiện tại hoàn thành cũng có những từ nhận biết khác đồng nghĩa với so far như sau:

(Bạn đã đi tới nơi nào cho tới bây giờ rồi?)

(Con đã làm xong bài tập của mình chưa?)

(Dạ chưa, cho tới giờ con chỉ mới làm xong môn lịch sử thôi ạ.)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.

2. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).

3. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.

4. chúng tôi (pay)…….. money for your mother yet?

5. Someone (take)………………. my bicycle.

6. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.

7. chúng tôi ever (eat)………….. Sushi?

8. She (not/come)…………… here for a long time.

9. I (work)………….. here for three years.

10. ………… you ever …………..(be) in New York?

11. You (not/do) chúng tôi project yet, I suppose.

12. I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.

13. I chúng tôi (decide)……… to start working next week.

14. He (be)…………. at his computer for seven hours.

15. She (not/ have) chúng tôi fun a long time.

16. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

18. I’d better have a shower. I (not/ have)………. one since Thursday.

19. I don’t live with my family now and we (not/ see)…………. each other for five years.

20. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.

22. How long…….. (you/ know)………. each other?

23. ……….(You/ take)………… many photographs?

24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?

25. He (live) chúng tôi all his life..

26. Is this the second time he (lose)……………. his job?

27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.

28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.

29. She (write)………….. three poems about her fatherland.

30. We (finish) ……………………three English courses.

31. School (not, start)……………..yet.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi

1. She has never drunk whisky before.

…………………………………………………………………………

2. He has never known me before.

…………………………………………………………………………

3. This is the first time we’ve visited Ha Long Bay.

………………………………………………………………………….

4. The last time she kissed me was 5 months ago.

………………………………………………………………………….

5. I last had my hair cut when I left her.

………………………………………………………………………….

6. It is a long time since we last met.

………………………………………………………………………….

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau

1. Jinho have lost his key. He can’t find it anywhere.

2. How much games has this team won so far this month?

3. Long doesn’t know her husband. He never has met him.

4. They live in Australia. They has lived there all their life.

5. Your house looks very clean and beautiful. Have you wash it?

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành Bài 1:

1. have made/ ‘ve made

2. has started./ ‘s started.

3. have turned/ ‘ve turned

4. Have they paid

5. has taken/ ‘s taken

6. have finished/ ‘ve finished

7. Have…eaten

8. hasn’t come

9. have worked/ ‘ve worked

10. chúng tôi

11. haven’t done

12. have just seen/ ‘ve just seen – chúng tôi

13. have…decided

14. has been/ ‘s been

15. hasn’t had 30. hasn’t started

16. hasn’t played

17. haven’t had

18. haven’t seen

19. have…realized/ ‘ve … realized

20. have gone

21. have…known

22. Have…taken

23. has eaten/ ‘s eaten

24. has lived/ ‘s lived

25. has lost

26. chúng tôi – has left/ ‘s left

27. have bought/ ‘ve bought

28. has written/ ‘s written

Bài 2:

1. It is/ This is the first time she has ever drunk whisky.

2. It is/ This isthe first time he has ever known me.

3. We’ve never visited Ha Long Bay before.

4. She hasn’t kissed me for 5 months./ She hasn’t kissed me since 5 months ago.

5. I haven’t had my hair cut since I left her.

6. We haven’t met for a long time

Bài 3:

1. have → has (Jinho là chủ ngữ số ít)

2. much → many (games là danh từ đếm được)

3. never has met → has never met (sai thứ tự)

4. has → have (they là chủ ngữ số nhiều)

5. wash → washed (chưa chia động từ)

So Far Nghĩa Là Gì? Cách Dùng Cấu Trúc So Far, So Good

” So far ” là cụm từ khá quan trọng trong tiếng Anh cả về mặt ngữ nghĩa và ngữ cảnh sử dụng. Nó rất hay xuất hiện trong các đề thi, bài nói, bài đọc và thường được biết đến là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên để hiểu rõ các nghĩa của nó và cách sử dụng sao cho phù hợp thì thực sự nhiều bạn còn khá mông lung.

1. Cho đến nay, cho đến giờ

Đây là phần ngữ nghĩa quen thuộc mà đa số mọi người sẽ nghĩ đến khi nhắc tới cụm từ này. Bởi khi có nghĩa là “cho đến nay, cho đến giờ”, So far sẽ đóng vai trò như một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành – thì khá phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh.

Ví dụ:

So far, they have met with no success.

⟹ Đến giờ, họ vẫn chưa có được thành công nào.

I haven’t had to borrow any money so far.

⟹ Tôi không mượn được bất kỳ chút tiền nào cho đến thời điểm này.

It has been a trying season so far for him.

⟹ Đó là một mùa giải đầy cố gắng đối với anh ấy cho đến lúc này.

Chú ý: Vị trí của So far trong câu có thể ở đầu câu hoặc cuối câu. Đôi khi nó cũng có thể nằm ở giữa câu như ví dụ 3 ở trên.

2. Chỉ đến mức nào đó

Ví dụ:

Their loyalty only went so far.

⟹ Lòng trung thành của họ chỉ đến vậy mà thôi.

I trust him only so far.

⟹ Tôi chỉ tin tưởng anh ấy đến mức nào đó thôi.

Thành ngữ, ý nghĩa So far, So good

Đây là một thành ngữ khá hay và dễ nhớ, có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh.

Nó có nghĩa là: Mọi thứ vẫn tốt/ Mọi thứ vẫn ổn.

Ví dụ:

Như vậy cụm từ So far xuất hiện 2 lần trong đoạn văn với hai ý nghĩa khác nhau:

I am busy so far: Cho tới nay tôi rất bận

We are busy but so far, so good: Chúng tôi bận nhưng mọi thứ vẫn rất tốt.

“How’s your new car running?’ “So far, so good.”

⟹ Chiếc xe mới của anh chạy thế nào? – Mọi thứ vẫn rất tốt.

So far đi với thì hiện tại hoàn thành

Mặc dù đã nhắc đến ở phần ý nghĩa nhưng mình vẫn quyết định sẽ dành một phần riêng trong bài viết để phân tích kĩ hơn.

Tại sao So far lại là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành mà không phải thì khác?

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. So far lại mang ý nghĩa là “cho đến bây giờ”, tức là vẫn chưa có thời điểm xác định, sự việc chưa kết thúc hẳn.

Ví dụ:

A: What have you done so far with your project?

⟹ Đến nay cậu đã làm được gì cho dự án rồi?

B: So far, I’ve completed writing the report and making a list of potential customers.

⟹ Cho đến bây giờ thì tôi đã hoàn thành bản báo cáo và danh sách khách hàng tiềm năng rồi.

Một số ví dụ khác về So far

– What has been the best moment so far?

⟹ Điều gì trở thành khoảnh khắc tuyệt vời nhất từ trước đến nay.

– That was three weeks ago and all had gone smoothly so far.

⟹ Điều đó đã xảy ra ba tuần trước và tất cả đã diễn ra suôn sẻ cho đến thời điểm bây giờ.

– It is a model that seems so far to be successful.

⟹ Đó là một mô hình dường như đã thành công cho tới thời điểm này.

– Selena has sold off 50% of the shares so far.

⟹ Cho đến bây giờ, Selena đã bán được 50% cổ phần.

– I found this site a few days ago and so far I’m enjoying what I’ve read.

⟹ Tôi đã tìm thấy trang web này vài ngày trước và cho đến nay tôi đang tận hưởng những gì tôi đã đọc.