Cấu Trúc Hiện Tại Đơn Và Quá Khứ Đơn / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

Hiện Tại Hoàn Thành Chuyển Sang Quá Khứ Đơn

UNIT 1 – 3 – TENSESCách biến đổi câu từ thì Quá khứ đơn sang thì Hiện tại hoàn thành và ngược lại.– I

S + (last) + VQKĐ – KĐ+…………..+ when …… / ago

↔ S + (last) + VHTHT – PĐ + ………… + since…… / for……. (bỏ last)

Rewrite the following sentences, using the words given:Ex : – I last saw her when I was a student / 2 years ago.(I haven’t seen her since I was a student / for 2 years.We last saw Tom when I moved to Bristol.(We haven’t .She (last) wrote to me nearly 2 years ago.(She hasn’t .This film was (last) shown on TV nearly 10 years ago.(This film .She last swam in the river 3 years ago.(She .I last visited the city museum 5 years ago.(I . 6. I haven’t attended the club since 1988.(I last . 7.I haven’t seen him for 2 months.(I last . 8. I haven’t gone swimming for 2 years.( I last .

II.

The last time + S + V QKĐ – KĐ + ….. + was in (at….) / was …..ago

↔ S + V HTHT – PĐ … + since / for

Rewrite the following sentences, using the words given.Ex : The last time I heard him was in August. ↔ I haven’t heard him since August.1.The last time I played football was in 1970.(I have .2. The last time it rained was a fortnight ago.(It has .3. The last time Lucy wore that dress was at Barbara’s wedding.(Lucy has .4. The last time my father was to Vung Tau was 2 years ago.(My father .5.The last time Betty rode to work was a fortnight ago.(Betty has .6.He hasn’t played tennis since 1990.(The last time .7.I haven’t met her for 2 months.(The last time .

B –

S + V QKĐ – start / begin + ………………… + ago

↔ S + V HTHT / HTHTTD + ………………… + since / for (bỏ start / begin)

Rewrite the following sentences, using the words given.Ex: – He started workingfor this factory a year ago.(He has been working for this factory since last year / for a year.1.Tom began playing the piano 4 years ago.(Tom has .2. I started cooking for the party 4 hours ago.(I have .3. She started working as a secretary 2 years ago.(She .4. My father is reading a newspaper. He started 2 hours ago.(My father .5.My sister began to study English a year ago.(My sister .6.Scientists began to fight against AIDS in 1980.(Scientists have . 7.The Browns have been living in London for 20 years.(The Browns began .8. John has worked for this electronics firm since 1999.(John started .9. Women have been fighting for their rights since the middle of the 20thcentury.(Women began .10. Jack and Jill have learned to drive for 2 weeks.(Jack and Jill started .11. How long have you studied English?(When .12. When did you begin to do research on lung cancer?(How long .C-

S + V HTHT – PĐ + ………… +before↔ It / This is the first time + S + V HTHT – KĐ +………… (bỏ before)

Rewrite the following sentences, using the words given:Ex : I haven’t seen that film before.(It / This is the first time I have seen that film.1.My father hasn’t driven a car before.(This is the first time .2.I’ve never met such a famous singer before.(It’s the first time .3.She has never been to the ballet before.(It’s the first time .4.She hasn’t drunk Coca Cola before.(This is the first time .5.I have never read this book before.(It’s the first time .6.I have never met such an intelligent student before.(It’s the first time .7.This is the first time my grandfather has been to

Phân Biệt Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành

So sánh sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh về: định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khi làm bài tập chuẩn nhất.

Cấu trúc, cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn(Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ.Lưu ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh dề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn

Ví dụ: The seminar began 30 minutes ago.(trạng từ chỉ thời gian)

Cách nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn

Yesterday hôm qua

Ago cách đây~

Last : qua,vừa qua

In + năm

Before trước khi+cụm từ/mệnh đề

After sau khi+ cụm từ/mệnh đề

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân. Việc bạn nắm vững các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiểu và làm cho câu văn của bạn trở nên hiệu quả hơn trong lúc truyền đạt thông tin.

Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành:

have + P.P.( quá khú phân từ) has+ P.P

Lưu ý, các vị dụ này không có các từ chỉ thời gian cụ thể, xác định mà chỉ có các cụm từ several times vài lần, during…trong suốt, since.. kể từ khi…trong các ví dụ 2,3 và 4.

Đây là những từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành ·

The seminar has begun ·

I have bought a suit at the store several times ·

A lot of employees have worked hard during the weekend ·

He has sent a letter since he got the message.

Cách diễn đạt thường dùng chung với thì hiện tại hoàn thành

Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ hoặc không m,uốn đề cập đến thời gian

· I have lost the key

~ times~ lần:hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

· Susan has made the same mistake three times

Since~ kể từ khi~: thời điểm hành động bắt đầu

· Kenvin has studied English since 1988

For~ khoảng~: khoảng thời gian hành động được thực hiện

· Kenvin has lived here for 10 years

*Lưu ý: since được dùng trong hai trường hợp chỉ nguyên nhân(reason), lúc này since có nghĩa là vì, bởi vì, chỉ thời gian(time), lúc này since có nghĩa là khi, kể từ khi Cụm từ: I have come to the club since last summer Tôi gia nhập câu lạc bộ kể từ mùa hè năm rồi Mệnh đề; I guess it is summer sice people are wearing shorts Tôi đoán bây giờ là mùa hè bởi vì người ta mặc quần sooc

1) I ate lunch 30 minutes ago

2) I have eaten lunch

Trong ví dụ 1) động từ được chia ở quá khứ đơn (ate) và trong câu có từ ago cho biết thời gian ăn trưa là cách đây 30 phút (30 minutes ago).

Trong ví dụ 2) động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have eaten) và trong câu không có từ cho biết thời gian ăn trưa là lúc nào.

Mục đích của người đặt câu hỏi là muốn biết “bạnđã ăn trưa chưa”, chứ không quan tâm đến việc bạn ăn lúc nào.

Tu khoa:

quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án

bai tap thi hien tai hoan thanh

công thức thì quá khứ đơn

quá khứ đơn với wish

quá khứ đơn của leave

Cấu Trúc Chuyển Đổi Câu Từ Quá Khứ Đơn Sang Hiện Tại Hoàn Thành

Cấu trúc chuyển đổi câu QKĐ HTHT và ngược lại

1.S + last + V2/ed + … khoảng time + ago.

In + mốc time

When S+ V2/Ved + O

S +hasn’t / haven’t + V3/ed + … for + khoảng time.

Since + mốc time

Since + S+ V2/Ved + O

It’s + time + since + S + last + V2/ed + O

The last time + S + V2/ed + … + was + khoảng time + ago.

2. This is the first time + S + have/ has + V3/ed + O

S + hasn’t/ haven’t + V3/ed + O + before

 S + has/ have + never + V3/ed + O + before

3. S + began/started + Ving/ To Vinf + …. Khoảng time + ago.

In + mốc time.

S + has / have + V3/ed + …. + for + khoảng time

Since + mốc time.

4. When + did + S+ Start/ begin + to Vo/ Ving …?

How long + have/ has + S + V3/ed + …?

 How long + is it/ has it been + since + S + V2/ed + …?

TENSES

2. My father started to give up smoking last year.

My father has

He began to give up smoking last year.

He has

They began to live in Ho Chi Minh City in 2000.

They have

He started to learn how to play the piano in 2005.

He has

When did you start learning English?

How long ?

How long have you learnt English?

When ?

When did you first know Maryam?

How long is ?

When did people first use the telephone?

How long is ?

When did you start saving money?

How long ?

The last time I wrote to her was two years ago.

I haven’t

It hasn’t rained for two months.

The last time

I last talked to her in 2004.

I haven’t

It has been a long time since Lan left her school.

Lan has

He hasn’t written to me for two months.

It has been

She last heard that song three years ago.

It’s three

It’s ten years since Nam stopped playing the piano.

Nam hasn’t

Mary was last seen 20 minutes ago.

Mary hasn’t

The last time I saw David was in 1995

1.We haven’t been to a concert for over a year. The last time…………………………………

2.Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.

 I haven’t ……………………………………………………………….

3. It’s nearly 20 years since my father saw his brother. My father hasn’t ……………………

4.Tom went to Scotland last Friday and is still there. Tom has……………………………….

5.When did you last ride a bike? How long is it………………………………………?

6.The last time I went swimming was when I was in France.

I haven’t……………………………………………………..

7.You haven’t tidied up this room for weeks. It’s………………………………………….

8.He was last in touch with me three weeks ago. He hasn’t…………………………………..

9.Mr John hasn’t visited France since 1990. Mr John last……………………………………..

10.It last rained three weeks ago. It’s………………………………..

11.I haven’t eaten this kind of food before.This is the first……………………………….

Hiện Tại Hoàn Thành Đơn, Thì Hiện Hoàn Thành Đơn Được Cấu Tạo Bởi Dạng Hiện Tại Của Have Và Quá Khứ

Form (Dạng): Thì Hiện hoàn thành đơn được cấu tạo bởi dạng hiện tại của HAVE và quá khứ phân từ (past participle) cùa động từ chính.

HAVE / HAS + past participle (P.P.)

Use (Cách dùng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn diễn tả:

1. Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian.

e.g.: He has met this man. (Anh ấy đã gặp người đàn ông này.)

2. hành động xảy ra suốt một khoảng thời trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

e.g.: They’ve lived in this part for two years.

(Họ sổng nơi này được hai năm.)

Hoặc hành động vừa chấm dứt.

e.g.: I haven’t seen you for ages. (Tôi không gặp bạn mấy năm rồi.)

– “FOR + khoảng thời gian” (FOR + a period of time): thường được dùng cho trường hợp này.

-“FOR + a period of time + NOW” hoặc “FOR + the last / past + a period of time” được dùng với Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : “have / has + been + V-ing”.

e.g.: We’ve been studying English for a year now.

(Chúng tôi học tiếng Anh được một năm rồi.)

They have been working here for the last two years.

(Hai năm qua họ làm việc ở đây.)

3. Hành động bắt đầu một thời điểm cụ thể trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. thường trong câu có từ “SINCE + thời điểm / một nhật kì” (a point of time or a date).

g.: He’s worked in this office since last January.

(Anh ấy làm ở văn phòng này từ Tháng Giêng rồi.)

He’s written for this newspaper since 1998.

(Anh ấy viết cho tờ báo này từ 1998.)

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng ở trường hợp (2) và (3) để nhấn mạnh tính liên tục.

e. g.: We’ve been studying English for two years now.

{Chúng tôi học tiếng Anh hai năm nay.)

We’ve been living in this house since the autumn of 1990.

(Chúng tôi sống ở nhà này từ mùa thu năm 1990.)

* Sau SINCE có thể là một mệnh đề. thường ở Thì Quá khứ đơn.

e.g.: Since he left school, he has worked in his office.

(Từ khi rời khỏi trường, anh ấy làm việc ở văn phòng này.)

4. Hành động lặp di lặp trong quá khứ không rõ thời gian.

e.g.: He’s been to thill place many times. (Anh ẩy đã đến nơi đó nhiều lần.)

We’ve seen this film twice. (Chúng tôi xem phim này hai lần rồi.)

Chú ỷ: Thường có cụm từ chỉ số lần: many / several / four times,…twice,..etc…

5. Trong câu cỏ từ : recently, lately {mới đây, vừa rồi), so far (cho tới bây giờ), till/ until now, up to now, up to the present (cho tới bây giờ), before (trước đây), all his/her/my … life (suôt đời anh ấy /chị ấy/tôi…).

e.g.: He has finished about half the work so far.

(Cho tới bây giờ anh ấy làm xong khoảng nửa công việc.)

They have bought some new books for the library lately / recently.

(Vừa rồi họ mua một số sách mới cho thư viện.)

6. Sau so sánh tuyệt đối (a clause in the superlative); từ EVER được dùng với Thì Hiện tại hoàn thành.

e.g.: This is the most interesting book I’ve ever read.

(Đây lừ cuốn sách hay nhất tôi đã từng đọc.)

Is this the nicest restaurant you’ve ever told me about?

(Phải đây là nhà hàng thanh lịch nhất bạn đã từng nói với tôi)

7. Sau ” It / This is the first / second… .time…”, hoặc từ ONLY,

e.g.: This is the second time you have made that same mistake.

(Đây là lần thứ hai bạn phạm cùng mật lỗi đó.)

Is this the,first time he’s been to Vietnam ?

(Phải đây là lần thứ nhất ông ấy đến Việt Nam không?)

8. Hành động xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.

e. g.: He’s lost the door key, so he has to stay outdoors.

(Anh ấy mất chiu khóa cửa, do đó anh ấy phải ở ngoài.)

9. Trong câu với từ: ALREADY, YET, EVER, NEVER, và JUST. a.ALREADY (rồi): diễn tả hành động xảy ra trước dự định, thường được viết giữa HAVE và P.P.

c. g.: He’s already gone to the bank. (Anh ấy đi ngân hàng rồi.)

The worker has already washed the car.

(Anh công nhân rửa xe rồi.)

b. YET (chưa)-. dùng trong câu hỏi và phủ định.

e. g.: Have you done the homework yet? (Bạn làm bài tập ở nhà chưa?)

Has he finished the report yet?

(Anh ấy làm xong bản báo cáo chưa ?)

– Ở cuối câu hay mệnh đề.

e.g.: He hasn’t finished I he report yet.

Anh ấy chưa làm xong bản báo cáo.)

– Ngay sau từ NOT.

e.g.: He has not yet finished the report.

c. EVER (có bao giờ): Chi sự việc từ quá khứ đến hiện tại. dùng trong câu nghi vấn và đứng sau chủ từ.

e.g.: Have you ever read any of Dickcnsnovels ?

{Bạn có bao giờ đọc cuốn tiểu thuyết nào cùa Dickens không?)

d. NEVER (chưa/không bao giờ) (hao hàm ý từ quá khứ đến hiện tại) dùng trong câu xác định và thường đứng giữa HAVE và p.p.

e. g.: He has never told a lie. (Anh ấy không bao giờ nói dối.)

They have never got to the office late.

(Họ chưa bao giờ đến cơ quan trễ.)

e. JUST [vừa): chỉ sự kiện vừa xùy ra / chấm dứt.

e. g.: Mother has just gone to market. (Mẹ vừa đi chợ.)

They have just bought a new house. (Mọ vừa mua một ngôi nhà mới.)

Ở American English (Anh Mĩ ngữ). JUST đi với thì Quá khứ đơn.

e. g.: Mother just went to market.

Trái lại, JUST NOW {vừa, vừa rồi) đi với thì Quá khứ đơn. và được Viết ở cuối câu.

e g.: What did you do just now? (Vừa rồi bạn làm gì?)

10. “It’s + khoảng thời gian + SINCE + s + V quá khứ đơn) ..”

e. g.: It’s ten years since he went abroad.

(Đã 10 năm từ khi anh ấy đi ra nước ngoài.)

It’s nearly two year since his father died.

(Gần hai năm từ khi cha anh ấy mất.)

So Sánh Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn

Trong bài viết này ta sẽ đi tìm hiểu sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn, sẽ phân tích về cấu trúc ngữ pháp – dấu hiệu nhận biết và làm một vài ví dụ. Hai thì này rất thú vị nhưng cũng rất dễ nhầm trong tiếng Anh.

I. Cấu trúc của hai thì 1.Thì hiện tại hoàn thành Khẳng định: S + has/have + V Past Participle

She has been a teacher for 3 years(Cô ấy làm giáo viên khoảng 3 năm)

They have been famous footballers since they played in this team(Họ là những cầu thủ bóng đá nổi tiếng kể từ khi họ chơi trong đội bóng này)

Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..? Trả lời câu hỏi: Yes, S + has/have. No, S + has/have + not.

Have you seen this movie before?(Trước đây bạn đã xem phim này chưa?)

Yes, I have(vâng , tôi đã xem)

No, I haven’t( không, tôi vẫn chưa xem)

2. Thì quá khứ đơn

Động từ to be

Khẳng định:

I/he/she/it + was You/we/they + were

Phủ định:

I/he/she/it + wasn't You/we/they + weren't

Nghi vấn :

was + I/he/she/it + O? Were + you/we/they + O?

Động từ thường

Khẳng định:

S + V-ed/irregular verbs

Phủ định:

S + didn't + V-inf

Nghi vấn:

Did + S + V-inf? II. Cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

He has lived in this city.(Anh ấy sống ở thành phố này)

He’s lost his pen. He uses a balpen.(Anh ấy mất cây viết. Anh ấy dùng viết bi)

Thì Quá khứ đơn: diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ hay có thời gian cụ thể.

He lost his pen.(Anh ấy đã mất cây viết)

He lost his pen last Monday.(Anh ấy mất cây viết thứ hai rồi)

Thì Hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và hiện tại vẫn còn.

Thì Quá khứ đơn: diễn tả hành động xảy ra suối một thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

Thì Hiện tại hoàn thành thường dùng trong báo chí. truyền thanh, truyền hình để giới thiệu những tin mới. Nhưng khi tiếp tục nói về những tin này. chúng ta phải dùng Thì Quá khứ đơn

III. Dấu hiệu nhận biết của hai thì 1. Thì hiện tại hoàn thành

Since + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May.: kể từ khi

For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, ….: trong vòng

Ví dụ:

Already: đã

Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, “already” có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.

Yet: chưa

Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. “yet” thường đứng cuối câu.

Just: vừa mới

Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.

Recently, Lately: gần đây

So far, up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

Ever: đã từng

Never… before: chưa bao giờ

In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

2. Thì quá khứ đơn

Last night/ year/month (tối hôm trước/năm trước/tháng trước).

yesterday (hôm qua)

in + Mốc thời gian (in 2023)

IV. Bài tập áp dụng

Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

He (write)…………..five letters.

The chúng tôi home last weekend. (not/to be)

(be / you)…………..at school?

School (not / start)…………..yet.

(speak / he)…………..to his boss

chúng tôi Maths homework yesterday. (to do)

………Susan………to England by plane? (to go)

They………a farm two weeks ago. (to visit)

She (not / see)…………..him for a long time.

Jenny and Peggy………their brother. (not/to help)

Đáp án:

He has written five letters.

The children were not at home last weekend.

Have you been at school?

School has not started yet.

Has he spoken to his boss?

I did my Maths homework yesterday.

Did Susan go to England by plane?

They visited a farm two weeks ago.

Jenny and Peggy did not help their brother.

She has not seen him for a long time.